Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ, công suất 150.000 tấn/năm. Tận dụng các nguồn nguyên liệu từ các dự án trồng rừng trên địa bàn để sản xuất sản phẩm viên nén gỗ chất lượng cao xuất khẩu ra nước ngoài.

Ngày đăng: 26-09-2024

55 lượt xem

MỞ ĐẦU

1.Xuất xứ của dự án

1.1.Thông tin chung về dự án

Hiện nay, tình trạng cạn kiệt nguồn nhiên liệu, chất đốt đang ngày càng trở nên phổ biến trên toàn thế giới nên con người không ngừng tìm kiếm, sáng chế ra những nguồn nhiên liệu thay thế khác. Trong các nguồn nhiên liệu mới thì viên nén gỗ được xem là nguồn nhiên liệu sạch thay thế đang được ưa chuộng hiện nay. Nguyên liệu sản xuất viên nén mùn cưa là gỗ tròn sẽ được đưa qua dây chuyền nén ép áp suất cao thành những viên nén nhỏ. Là nguồn nhiên liệu sạch, an toàn và thân thiện với môi trường, được sử dụng trong đời sống hằng ngày như sử dụng làm nhiên liệu đốt cho các ngành công nghiệp, cho các bếp nấu, hệ thống đốt và lò sưởi, thay thế dần các nhiên liệu hóa thạch (dầu DO, dầu FO, than đá, củi) vì nó có giá thành thấp, là nguồn nguyên liệu thân thiện với môi trường. Với những ưu điểm trên, ngành công nghiệp sản xuất viên gỗ xuất khẩu tuy là ngành mới nhưng đang rất phát triển và có tiềm năng tại nước ta. Thị trường xuất khẩu chính của nước ta Mỹ, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản. Đây là các quốc gia có nền kinh tế phát triển cao, vì thế nguồn nhiên liệu cần để cung cấp cho các ngành công nghiệp, sản xuất là rất lớn.

Nắm bắt được tình hình phát triển và nhu cầu thực tế ngày một gia tăng, Công ty TNHH ......đã đã quyết định đầu tư, xây dựng nhà máy sản xuất viên nén gỗ tại lô đất CN10 Cụm công nghiệp Krông Buk 1, huyện Krông Buk , tỉnh Đăk Lăk với diện tích 51.100 m2. Đây là dự án được đầu tư mới hoàn toàn, sau khi được phê duyệt và đi vào hoạt động sẽ tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho lao động tại địa phương và khu vực lân cận, đáp ứng một phần nhu cầu nhiên liệu cho thị trường trong nước và thế giới, đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho tỉnh Đăk Lăk nói riêng và cả nước nói chung.

Hiện tại, thị trường tiêu thụ gỗ viên nén của Việt Nam chủ yếu là Hàn Quốc, Nhật Bản trong khi đó sản phẩm của nước ta lại bị cạnh tranh rất quyết liệt bởi các nước láng giềng. Vì vậy, với tình hình hiện tại, công ty sẽ triển khai dự án “Nhà máy sản xuất gỗ viên nén gỗ” với công suất 150.000 tấn sản phẩm/năm. Dự án đã được UBND tỉnh Đăk Lăk chấp thuận chủ trương đầu tư theo Quyết định số 1881/QĐ- UBND ngày 22/08/2022.

Ngoài đem lại những giá trị kinh tế, dự án cũng không thể tránh khỏi phát sinh vấn đề môi trường cần phải quan tâm giải quyết ngay từ khi dự án bắt đầu hình thành, đặc biệt là chất thải phát sinh. Vì vậy, nhằm thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 cũng như căn cứ vào quy định tại mục số thứ tự 2, 9 thuộc phụ lục IV của Nghị Định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Công ty TNHH ..... đã phối hợp thực hiện báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho dự án. Báo cáo đánh giá tác động môi trường là công cụ khoa học, kỹ thuật nhằm phân tích, dự đoán các tác động có hại trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài của dự án ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực, từ đó tìm ra phương pháp tối ưu để hạn chế các tác động xấu của dự án tới môi trường.

1.2.Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư

Dự án đầu tư xây dựng ““Nhà máy sản xuất gỗ viên nén gỗ” với công suất 150.000 tấn sản phẩm/năm tại lô ........ Cụm công nghiệp Krông Buk 1, huyện Krông Buk , tỉnh Đăk Lăk đã được UBND tỉnh Đăk Lăk chấp thuận chủ trương đầu tư theo Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 22/08/2022.

Chương I THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1.Tên dự án

Tên dự án đầu tư: NHÀ MÁY SẢN XUẤT VIÊN NÉN GỖ

Địa điểm thực hiện dự án: ............CCN Krông Búk 1, huyện Krông Búk, tỉnh Đăk Lăk

Công suất: 150.000 tấn sản phẩm/năm.

1.2.Chủ dự án – tiến độ thực hiện dự án

Tên chủ dự án đầu tư: CÔNG TY TNHH...........

Địa chỉ liên hệ: ...........CCN Hố Nai, Xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.

Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ...........

- Điện thoại: ..........

Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án:

+ Tổng vốn đầu tư: 230.000.000.000, đồng. (Bẵng chữ: hai trăm ba mươi tỷ đồng), đã bao gồm kinh phí xây dựng các công trình bảo vệ môi trường.

+ Nguồn vốn: Vốn vay và vốn tự có

Tiến độ thực hiện dự án:

+ Khởi công xây dựng sau khi hoàn thành các thủ tục pháp lý: dự án xây dựng từ tháng 12 năm 2022 đến tháng 12 năm 2023.

+ Xây dựng hoàn thành dự kiến cuối tháng 12 năm 2023;

+ Dự án bắt đầu đi vào hoạt động dự kiến vào tháng 1 năm 2024.

1.3.Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án

Vị trí thực hiện dự án tại ........CCN Krông Búk 1, huyện Krông Búk, tỉnh Đăk Lăk với tổng diện tích đất 51.100 m2.

Vị trí tiếp giáp theo quy hoạch như sau:

Phía Bắc   : Giáp ranh giới Cụm công nghiệp Krông Buk 1;

-Phía Nam : Giáp đường nội bộ Cụm công nghiệp Krông Buk 1;

-Phía Đông : Giáp lô CN 9, Cụm công nghiệp Krông Buk 1;

-Phía Tây   : Giáp lô CN 11, Cụm công nghiệp Krông Buk 1.

Hình 2. Vị trí dự án trên quy hoạch CCN

1.4.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án

Hiện trạng quản lý, sử dụng đất:

Mục đích sử dụng đất: Đất xây dựng cụm công nghiệp

Hiện trạng tài sản trên đất của dự án: Khu vực dự án đã được san lấp mặt bằng, hiện đang là đất trống.

1.5.Khỏang cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Các đối tượng tự nhiên xung quanh khu vực dự án

Khu đất triển khai dự án nằm tại l.......CCN Krông Búk. Khoảng cách tới khu dân cư gần nhất là 100m về phía Đông là khu dân cư thuộc thôn 15, xã Pơng Drang, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk. Dự án nằm trong CCN nên công tác san ủi, giải phóng mặt bằng đã được thực hiện. Xung quanh dự án là đất CCN chưa sử dụng và một số nhà máy đang hoạt động trong CCN.

Điều kiện giao thông: Cách dự án 200m về phía Nam là trục đường chính của CCN, đường nhựa rộng 30m, tuyến đường này nối ra tuyến Quốc lộ 14 và tuyến đường giao thông liên xã trong khu vực. Còn lại các tuyến đường nội bộ trong CCN hiện đang là đường đất. Xung quanh khu vực dự án có quy hoạch đường giao thông nhưng hiện nay CCN chưa triển khai xây dựng xong hạ tầng đường giao thông nên hiện trạng chỉ có các tuyến đường mòn do các phương tiện giao thông đi lại.

+ Nằm cách dự án hơn 500 m theo hướng Đông là Quốc lộ 14, đây là trục đường giao thông chính đã được nhựa hóa từ lâu, nối trung tâm tỉnh Đắk Lắk với các huyện phía Bắc của tỉnh, nối liền Đắk Lắk với Gia Lai.

Mạng lưới Sông suối: Khu vực dự án không có nguồn nước mặt nào, cách dự án khoảng hơn 1km theo hướng Đông Nam là hồ Vườn Ươm và suối Ea Tul.

Hệ thống rừng, khu dự trữ sinh quyển: Khu vực xung quanh dự án không có diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng tự nhiên. Trong phạm vi 2,0 km từ dự án cũng không có khu bảo tồn, rừng nguyên sinh,...

*Các đối tượng kinh tế - xã hội

Dân cư: Khoảng cách gần nhất từ dự án đến khu dân cư gần nhất khu dân cư gần nhất là 100m về phía Đông là khu dân cư thuộc thôn 15, xã Pơng Drang, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk. Cách UBND xã Pơng Drang khoảng 1,3 km về hướng Đông Nam.

*Tương quan ​với các nhà máy đang hoạt động trong CCN Krông Búk 1:

Tiếp giáp phía Tây dự án là Nhà máy sản xuất phân bón và nông dược Cửu Long (Công ty TNHH đầu tư phát triển và xây dựng Cửu Long).

Cách 20m phía Đông Nam dự án là Nhà máy máy sản xuất nông sản chất lượng cao của Công ty CP đầu tư xuất nhập khẩu Hoàng Phương.

Cách 20m phía Nam dự án là Nhà máy sản xuất viên nén của Công ty CP đầu tư KaChi.

Cách dự án từ hơn 100m về phía Nam, Tây Nam là: Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh (Công ty CP SX KT Khoáng sản Đại Nam), Nhà máy sản xuất phân bón Việt Thái (Công ty CP SX phân bón Việt Thái), Trạm chiết nạp LPG Thanh Tin (Công ty TNHH MTV Dầu Khí), Nhà máy chế biến nông sản của Chi nhánh Công ty TNHN MTV Sản xuất nông sản Sapo Đăk Lăk, Nhà máy ấp trứng gia cầm tại Đăk Lăk của Công ty chăn nuôi Japfa, Nhà máy chế biến nông sản của Công ty TNHH XNK Sky Ocean Food, Nhà máy chế biến bê tông thương phẩm của Công ty TNHH MTV Bê tông Thành Công.

Ngoài ra, có một số nhà máy đã được xây dựng nhưng hiện đang ngưng sản xuất.

Các đối tượng khác: Qua khảo sát cho thấy, tại khu vực không có nguồn nước mặt sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

Xung quanh khu vực dự án không có các yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định tại Luật bảo vệ môi trường 2020 gồm:

+ Nguồn nước mặt trong vùng gần dự án không sử dụng cho cấp nước sinh hoạt mà chỉ sử dụng cho tưới tiêu nông nghiệp. Bên cạnh đó dự án không có hoạt động xả nước thải ra nguồn nước mặt. Nước thải được xử lý đạt quy chuẩn và tận dụng tưới tiêu trong khuôn viên dự án.

+ Diện tích đất xây dựng dự đã được quy hoạch là đất xây dựng cụm công nghiệp.

1.6.Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án

a.Mục tiêu của dự án

+ Tận dụng các nguồn nguyên liệu từ các dự án trồng rừng trên địa bàn để sản xuất sản phẩm viên nén gỗ chất lượng cao xuất khẩu ra nước ngoài.

+ Tạo công ăn việc làm cho lượng công nhân tại địa phương, phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh thông qua các khoản thuế.

b.Loại h​ình

Đây là loại hình đầu tư xây dựng mới nhà máy sản xuất viên nén gỗ.

Theo quy định pháp luật về môi trường đây là dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4 điều 28 Luật bảo vệ môi trường theo mục số 2, 9 phụ lục IV tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ.

c.Quy mô

Tổng vốn đầu tư: 230.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai trăm ba mươi tỷ đồng).

Dự án quy định tại Khoản 3 Điều 9 của Luật Đầu tư công là: “Dự án công nghiệp khác”, thuộc phân loại Nhóm B theo Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019.

d.Công s​uất

+ Sản phẩm: Viên nén gỗ.

+ Công suất: 150.000 tấn sản phẩm/năm.

+ Thị trường tiêu thụ: Nhật Bản

+ Sản phẩm của dự án là viên nén gỗ có đường kính khoảng 1cm, dài 5cm, có độ ẩm thấp, lượng tro sinh ra thấp nên quá trình đốt cháy tiêu tốn ít năng lượng. Ngoài ra, quá trình đốt không phát sinh khí CO do nguyên liệu có độ ẩm thấp, cháy hoàn toàn, không tạo khói đen nên được xem là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường.

Hình 3. Hình ảnh minh họa nguyên liệu đầu vào và sản phẩm của dự án

e.Công nghệ s​ản xuất

  • Công ty áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại, với máy móc thiết bị đầu tư cho dự án hoàn toàn mới 100%, đảm bảo tính hiện đại và hiệu quả trong hoạt động sản xuất của Dự án. Những loại máy móc được nhập từ Nhật, Europo và Việt Nam.
  • Dây chuyền sản xuất và máy móc hiện đại được bố trí hợp lý theo từng khâu trong cả dây chuyền, đảm bảo độ chính xác cao nhằm hạn chế việc dịch chuyển nguyên vật liệu và tăng tính tự động hóa của dây chuyền sản xuất.
  • Quy trình sản xuất được tóm tắt như sau: Nguyên liệu gỗ tròn à băm gỗ à Sàng à Sấy à Nghiền thô à Nghiền tinh à Ép viên à Sàng bụi à làm Nguội à Lưu trữ à Xuất hàng.

2.CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

2.1 Các hạng mục công trình của dự án

Cơ cấu sử dụng đất

Tổng diện tích đất của dự án là 51.100 m2. Cơ cấu sử dụng đất của dự án dự kiến như sau:

Bảng 1.2. Quy hoạch sử dụng đất của dự án

Stt

Hạng mục công trình

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Diện tích xây dựng của dự án

30.512

59,7

2

Diện tích cây xanh

10.960

28

3

Sân bãi, đường nội bộ

           9.628

12,3

TỔNG DIỆN TÍCH KHU ĐẤT

51.100

100,00

Nguồn số liệu: Dự án Nhà máy sản xuất viên nén gỗ, 2022

2.1.2.Các hạng mục công trình dự án

Dựa vào công suất dự án, phương án kỹ thuật công nghệ, bố trí dây chuyền sản xuất, dự án đã xác định được quy mô và khối lượng các hạng mục công trình chính như bảng sau:

Bảng 1.3. Khối lượng các hạng mục công trình của dự án

STT

Hạng mục

Số tầng

D (m)

R (m)

Diện tích sàn (m2)

Diện tích đất (m2)

I

Diện tích xây dựng

 

 

 

 

30.512

1

Xưởng Sấy

1

50

100

5.000

5.000

2

Xưởng Ép viên

1

50

80

4.000

4.000

3

Xưởng Băm gỗ

1

25

40

1.000

1.000

4

Phòng chứa lò hơi

1

25

40

1.000

1.000

5

Văn  phòng  &  P.  Kỹ

thuật

2

6

20

240

120

6

Bãi chứa nguyên liệu

1

94

75

7.067

7.187

1

112

105

11.760

11.760

7

Trạm bơm & Bể PCCC

1

10

30

300

300

8

Garage

1

6

20

120

120

9

Nhà bảo vệ

1

5

5

25

25

10

Khu vực chứa CTR

1

6

15

90

90

11

Trạm cân

 

3.5

17

60

60

II

Diện tích cây xanh

 

 

 

-

14.291

III

Sân bãi, đường nội bộ

 

 

 

-

6.298

Tổng Cộng

 

 

 

 

51.100

Nguồn số liệu: Dự án Nhà máy sản xuất viên nén gỗ, 2022

  • Các hạng mục công trình sản xuất được bố trí phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất, đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và thuận tiện cho sản xuất, lưu thông.
  • Mặt bằng tổng thể của nhà máy và các nhà xưởng được bố trí phù hợp với lưu trình công nghệ và thuận tiện cho sản xuất, lưu thông, tiết kiệm điện năng và nhân công;
  • Nhà xưởng được thiết kế đảm bảo đạt tiêu chuẩn thiết kế hiện hành của Việt
  • Móng sử dụng phương án móng bê tông cốt thép.

2.1.3.Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường

*Đánh giá việc lựa chọn công nghệ đầu tư:

Loại hình của dự án: Sản xuất viên nén gỗ từ nguyên liệu gỗ tròn.

Công ty áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại, với máy móc thiết bị đầu tư mới 100%. Máy móc sản xuất được bố trí hợp lý theo từng khâu trong cả dây chuyền, đảm bảo độ chính xác cao nhằm hạn chế việc dịch chuyển nguyên vật liệu và tăng tính tự động hóa của dây chuyền sản xuất.

Công nghệ sản xuất của dự án là phù hợp với định hướng phát triển ngành sản xuất nhiên liệu tái tạo trung tính cacbon để thay thế nhiên liệu đốt than, củi hoặc dầu. Công nghệ sản xuất đang được áp dụng tại các nhà máy trên địa bàn tỉnh Bình Dương do chủ dự án là chủ đầu tư và có tính khả thi cao.

* Đánh giá việc lựa chọn các hạng mục công trình xây dựng

Diện tích xây dựng các công trình phục vụ sản xuất đáp ứng được yêu cầu cho công suất sản xuất là 150.000 tấn sản phẩm/năm.

Mật độ xây dựng ở mức độ trung bình, đáp úng các quy định về pháp luật xây dựng: Xây dựng công trình của dự án là 59,7%, tỷ lệ cây xanh 28% (>20% theo quy định).

Lựa chọn xây dựng các công trình xử lý chất thải đảm bảo được về hiệu quả xử lý và mức độ đầu tư của chủ dự án: Các máy móc trong dây chuyền sản xuất được các nhà cung cấp đều có hệ thống xử lý bụi, khí thải đi kèm. Các hệ thống máy móc này đang được sử dụng rộng rãi tại các Nhà máy sản xuất tương tự tại Việt Nam và các nước phát triển trên thế giới.

Việc lựa chọn đầu tư các hạng mục công trình xây dựng đáp ứng được quy định của pháp luật. Mật độ xây dựng công trình đáp ứng các quy định về xây dựng. Các công trình xử lý môi trường đáp úng được yêu cầu về xử lý chất thải nhà máy sản xuất.

*Đánh giá về hoạt động của dự án đầu tư

Hoạt động sản xuất tại dự án sẽ gây các tác động tiêu cực tới môi trường, đặc biệt là phát sinh bụi, khí thải, nước thải, chất thải rắn. Các tác động này phát sinh thường xuyên trong quá trình hoạt động. Vì vậy, trong hoạt động của dự án đầu tư sẽ duy trì hoạt động của công trình xử lý song song với hoạt động sản xuất để đảm bảo giảm thiểu ảnh hưởng tới môi trường ở mức độ thấp nhất, đảm bảo các quy định môi trường hiện nay.

1.3.Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án

1.3.1.Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng

  • Nguyên liệu sử dụng cho quá trình sản xuất tại nhà máy là gỗ tròn tươi đã được loại bỏ vỏ cây, có độ ẩm tự nhiên 45-50% được thu mua trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên, nguồn cung cấp chủ yếu là từ các dự án trồng rừng.
  • Ngoài ra, sử dụng bao Jumbo để đóng gói sản phẩm. Dầu DO để chạy xe nâng, xe xúc lật, máy phát điện dự phòng. Dăm gỗ sau sấy để sử dụng là nhiên liệu đốt lò hơi, dăm gỗ được lấy sau khi qua công đoạn sấy khô.

Bảng 1.4. Số lượng nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng tại dự án

STT

Loại nguyên, nhiên, vật liệu

Đơn vị tính

Khối lượng

1

Gỗ tròn

Tấn/năm

225.000

2

Dăm gỗ sau sấy

Tấn/năm

30.000

3

Bao Jumbo

Tấn/năm

100

4

Dầu DO

m3/năm

72

Nguồn: Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ, năm 2022”

1.3.2.Nhu cầu về hóa chất sử dụng

Hóa chất được sử dụng tại hệ thống lò hơi của dự án. Cụ thể như sau:

Bảng 1.5. Hóa chất sử dụng tại lò hơi của dự án

Stt

Tên hóa chất

Đơn vị

Số lượng

Tính chất/mục đích sử dụng

1

NaCl 10%

Kg/tháng

100

Hoàn nguyên hạt nhựa Cation

2

Hóa chất Pt-01

Kg/tháng

350

Chống ăn mòn và chống bám

cáu cặn trên đường ống lò hơi

3

Hóa chất Pt-06

Kg/tháng

200

HTXLKT – hấp thụ CO

1.3.3.Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn: Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ năm 2022

Nguồn nước cấp cho hoạt động tại dự án sẽ được ưu tiên nguồn cung cấp nước sạch từ CCN. Trong thời gian đầu khi chưa có hệ thống cấp nước sạch thì dự án sẽ sử dụng nguồn nước ngầm tại dự án. Chủ dự án sẽ tiến hành làm các thủ tục pháp lý liên quan đến việc thăm dò, khai thác nguồn nước ngầm theo Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước khi thực hiện việc khoan giếng và đưa vào sử dụng.

Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng nước của dự án

TT

Hoạt động

Định mức tính toán

Lưu lượng (m3/ngày)

A

Nhu cầu nước

-

41

I

Nước cho sản xuất

-

36,5

 

Lò hơi

 

 

1.1

Sử dụng cho lò hơi

Cao nhất

25,5

 

 

Lần đầu 9,5 m3

9,5

 

 

Bổ sung định mức 1

m3/giờ

16

1.2

HTXL khí thải lò hơi

Nhu cầu lớn nhất 11 m3

11

II

Nước cho sinh hoạt

100 người; 2 ca; Định mức nước cấp sinh hoạt khoảng 45 lít/người.ngày/ca, áp dụng theo TCXD 33:2006

4,5

1.3.4.Nhu cầu về điện

Nguồn cung cấp: Nguồn điện cung cấp cho Dự án được lấy từ nguồn điện lưới quốc gia do công ty điện lực Đắk Lắk cung cấp. Tại CCN đã được đầu tư 1 trạm biến áp 400 KVA và đường dây trung áp, đảm bảo cung cấp điện ổn định cho các dự án đầu tư vào CCN.

Nhu cầu sử dụng: Lượng điện năng tiêu thụ cho các mục đích sau:

+ Sử dụng để vận hành máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất.

+ Sinh hoạt công nhân viên (thắp sáng, quạt máy, ….).

Tổng nhu cầu điện cần thiết cho Dự án 15.000 KWh/tháng.

Dự án có trang bị 1 máy phát điện dự phòng công suất 60 KVA để phục vụ cung cấp điện cho dự án trong trường hợp bị cúp điện đột ngột.

1.3.5.Sản phẩm của dự án

+ Sản phẩm của dự án là: Viên nén gỗ. Công suất: 150.000 tấn sản phẩm/năm.

+ Sản phẩm của dự án là viên nén gỗ có đường kính khoảng 1cm, dài 5cm, có độ ẩm thấp, lượng tro sinh ra thấp nên quá trình đốt cháy tiêu tốn ít năng lượng. Ngoài ra, quá trình đốt không phát sinh khí CO do nguyên liệu có độ ẩm thấp, cháy hoàn toàn, không tạo khói đen nên được xem là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường.

+ Thị trường tiêu thụ: Nhật Bản

1.3.5. Nhu cầu lao động của dự án

Trong giai đoạn hoạt động của dự án ước tính có 100 công nhân, nhà máy làm 2 ca/ngày, 8h/ca.

1.4.Công nghệ sản xuất, vận hành

a.Sơ đồ công nghệ sản xuất

Sơ đồ công nghệ sản xuất viên nén gỗ được trình bày cụ thể như trong hình dưới đây:

Hình 4. Sơ đồ quy trình sản xuất viên nén gỗ

Thuyết minh quy trình sản xuất:

Chuẩn bị nguyên liệu: Sử dụng nguyên liệu gỗ tròn, được thu mua từ các dự án rừng trồng về khu vực sản xuất. Gỗ thu mua chỉ lấy cây không lấy rễ, gốc,.. đã được cắt khúc trước khi chở về nhà máy. Nguyên liệu gỗ tròn được lưu chứa ngoài trời, sân bê tông, không có mái che, có rãnh thu gom nước mưa xung quanh khu vực lưu chứa nguyên liệu, không rửa nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất tại Dự án.

Băm gỗ: Nguyên liệu gỗ tròn cần qua bước băm nhỏ để đảm bảo kích thước nguyên liệu trước khi nghiền. Quá trình băm gỗ sẽ sử dụng robot gắp gỗ và máy băm chuyên dụng. Bố trí khu vực băm trong phòng kín, âm dưới đất, có nắp đậy bằng thép trong quá trình băm, giảm thiểu tiếng ồn, bụi gỗ phát sinh được thu gom, không phát sinh ra ngoài. Dăm gỗ tạo thành với độ ẩm khoảng 45 – 50oC, dăm gỗ thu được chứa trong kho chứa, sau đó đưa vào các bước sản xuất tiếp theo.

Sàng: Sàng nguyên liệu để loại bỏ tạp chất trước khi đưa vào sấy. Tại đây bụi được thu gom, xử lý trước khi phát thải ra môi trường không khí.

Sấy: Nguyên liệu sau khi sàng được đưa qua máy sấy (nhiệt độ sấy 60 – 80oC) để nguyên liệu đạt độ ẩm thấp (khoảng 10 – 14%), đảm bảo chất lượng tạo hình viên nén gỗ. Nguyên liệu được sấy bởi hơi nước từ lò hơi, vận hành lò hơi bởi dăm gỗ đã sấy khô (sử dụng dăm gỗ sau sấy của dự án).

Nghiền thô: Nguyên liệu qua bước nghiền thô để giảm kích thước trước khi vào công đoạn nghiền tinh. Bụi phát sinh được thu gom về HTXL.

Nghiền tinh: Nguyên liệu một lần nữa được nghiền để đảm bảo kích thước phù hợp trước khi ép viên (≤ 3mm, chiếm 97 - 98%). Bụi phát sinh được thu gom, đưa về HTXL, sau xử lý được đưa vào hệ thống ép viên tạo thành sản phẩm, không thải ra ngoài.

Ép viên: Nguyên liệu đi qua khuôn ép để tạo ra sản phẩm viên nén. Nguyên liệu được nén bởi hệ thống nén hiện đại, tốc độ và áp suất cao đảm bảo tạo thành các viên nén có kích thước đồng đều, cứng và rắn chắc không cần dùng đến phụ gia hay bất cứ loại hóa chất nào. Vận hành hệ thống ép viên bằng điện. Trong quá trình ép có phát sinh hơi nước từ nguyên liệu bị giảm độ ẩm trong quá trình ép. Tuy nhiên, việc phun sương này xảy ra rất hiếm, chỉ trong trường hợp nguyên liệu sau khi nghiền tinh xong bị lưu kho quá lâu dẫn đến bị khô.

Sàng bụi: Viên mới ép được đưa qua máy sàng để sàng sạch bột gỗ còn dư trên viên nén bởi dây chuyền không tải, tại đây tách bụi, các viên bị vỡ vụn trong quá trình di chuyển, đảm bảo chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Bụi phát sinh được thu gom, đưa về HTXL.

Làm nguội: Viên nén sau khi nén có nhiệt độ cao không thể đóng bao bì ngay vì sẽ gây ra nhiều vấn đề như hấp hơi, chảy túi, các viên dính vào nhau, vỡ vụn,…. Để hạn chế tình trạng này, viên nén được làm nguội bằng quạt công nghiệp để giảm nhiệt độ trước khi lưu trữ, nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm. Quá trình làm nguội, bụi phát sinh được thu gom đưa về HTXL.

Lưu trữ: Viên nén được chuyển tới kho xá trữ hàng (kho kín) thông qua băng tải để lưu trữ (bao jum hoặc phun hàng lên container) và chờ xuất hàng đi (xuất khẩu). b.Máy móc sử dụng tại dự án

Máy móc sử dụng tại dự án như sau:

Bảng 1.7. Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất của dự án

STT

Máy móc thiết bị

Số lượng

Công suất (tấn/h)

Năm sản xuất

Tình trạng

Nơi sản xuất

I

MÁY MÓC SẢN XUẤT

STT

Máy móc thiết bị

Số lượng

Công suất (tấn/h)

Năm sản xuất

Tình trạng

Nơi sản xuất

1

Robot gắp gỗ

2

30

2022

Mới 100%

Việt Nam

2

Máy băm

2

30

2022

Mới 100%

Việt Nam

3

Sàng nguyên

liệu

2

15

2022

Mới 100%

Việt Nam

4

Máy nghiền

thô

2

10-12

2022

Mới 100%

Việt Nam

5

Máy sấy bể

(hệ thống)

1

24

2022

Mới 100%

Việt Nam

6

Lò hơi

1

6

2022

Mới 100%

Việt Nam

7

Máy nghiền

tinh

4

5-7

2022

Mới 100%

Việt Nam

8

Máy ép viên

6

4

2022

Mới 100%

Europe

9

Máy sàng viên

nén

1

30

2022

Mới 100%

Việt Nam

10

Máy làm nguội

1

30

2022

Mới 100%

Việt Nam

 

11

Trạm điện, điều khiển trung tâm (hệ

thống)

 

1

 

-

 

2022

Mới 100%

Europe (Đức)

II

THIẾT BỊ PHỤ TRỢ

1

Trạm cân

1

200 < kg <

80.000

2022

Mới 100%

Việt Nam

 

2

Hệ thống máy nén khí,

Hệ thống phát điện dự phòng

 

1

 

-

2022

 

Mới 100%

Việt Nam

3

Hệ thống xếp

dở Container

1

-

2022

Mới 100%

Việt Nam

4

Băng chuyền

xếp hàng

1

-

2022

Mới 100%

Việt Nam

 

5

Băng tải xích Băng tải thang Băng tải trục vít

Hệ thống lọc

 

1

 

-

2022

Mới 100%

Việt Nam

6

Hệ thống nam

châm

1

-

2022

Mới 100%

Việt Nam

III

PHƯƠNG TIỆN DI CHUYỂN NỘI BỘ

1

Xe nâng

2

-

2022

Mới 100%

Nhật Bản

2

Máy xúc lật

4

-

2022

Mới 100%

Nhật Bản

3

Xe ủi

1

-

 

Mới 100%

Nhật Bản

IV

MÁY MÓC KHÁC

1

Máy phát điện

1

60 KVA

2022

Mới 100%

Nhật Bản

1

Máy nén khí

1

30HP/22KW

2022

Mới 100%

Nhật Bản

Hình ảnh minh họa máy móc, thiết bị của dự án như hình dưới đây:

Hình 5. Hình ảnh minh họa máy móc, thiết bị của dự án

1.5.Biện pháp tổ chức thi công

Quá trình thi công xây dựng dự án bao gồm: thi công phần móng, bê tông cốt thép, quá trình xây dựng cơ bản, hoàn thiện công trình, lắp ráp thiết bị và đi vào hoạt động. Quá trình thi công xây dựng được tóm tắt qua sơ đồ sau:

Hình 6. Quy trình thi công xây dựng

Mô tả quá trình thi công:

Kiểm tra hồ sơ thi công và thực tế hiện trường

Trước khi thi công xây dựng, đơn vị thi công và chủ dự án cần nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế, yêu cầu kỹ thuật đặt ra. Những vấn đề phát sinh trong quá trình thi công xây dựng, nếu có vấn đề kỹ thuật phát sinh cần có sự bàn bạc, thống nhất của chủ dự án trước khi tiến hành xây dựng.

San gạt mặt bằng, thi công móng

Hiện nay, tại khu vực đã được san ủi mặt bằng, là đất trống nên thuận tiện cho công tác thi công xây dựng

Thi công xây dựng: thực hiện cuốn chiếu đến khi hoàn thành. Biện pháp thi công sẽ kết hợp giữa thủ công và cơ giới

Giai đoạn xây dựng cơ bản

Giai đoạn xây dựng này bao gồm các hoạt động như xây dựng, lợp mái, làm đường giao thông, mương thoát nước,…

Cùng với giai đoạn xây dựng cơ bản sẽ có các hoạt động như phối trộn nguyên vật liệu, đóng tháo cốt pha và cắt, kết nối các chi tiết kim loại,… Các loại nguyên vật liệu xây dựng sử dụng trong giai đoạn này gồm xi măng, cát, gạch, đá, sắt thép,… được mua từ các cơ sở cung cấp vật liệu xây dựng trên địa bàn, vận chuyển đến công trường bằng xe ô tô trọng tải dưới 16 tấn theo đường bộ cự ly trung bình khoảng 15km.

Thi công giao thông nội bộ, sân bãi: Các lớp cấp phối đá dăm được phối trộn trước ở bãi và được kiểm tra thành phần hạt đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định hiện hành, vận chuyển đến công trình, đổ theo lớp và đầm chặt theo quy định.

Thi công hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa, nước thải có thể thi công cùng với nền đường theo thiết kế được duyệt.

Thi công công trình nhà xưởng: Nhà xưởng được thiết kế theo kiểu nhà công nghiệp thép tiền chế, công trình cấp IV, nền bê tông, trần nhà lót tôn lạnh.

Căn cứ theo hạng mục thi công xây dựng dự án, trong thời gian xây dựng sẽ diễn ra quá trình xây dựng công trình chính và các công trình phụ trợ. Các quá trình này sẽ tập trung nhiều loại phương tiện khác nhau cả về số lượng và chủng loại sao cho phù hợp.

Quá trình hoàn thiện công trình:

Quá trình này bao gồm sơn tường, lắp ráp, xây dựng hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện và quá trình thu gom các chất thải, quét dọn mặt bằng. Trong giai đoạn này chất thải sinh ra nhiều. Sau khi đã hoàn tất công trình thì chủ dự án sẽ tiến hành lắp đặt thiết bị, vận hành thử nghiệm và đưa Nhà máy vào hoạt động chính thức.

Bảng 1.8 Khối lượng nguyên vật liệu xây dựng của dự án

TT

Loại vật liệu

Khối lượng (tấn)

1

Cát

45

2

Xi măng PCB 40

30

3

Thép kết cấu khung kèo

125

4

Gạch xây

15

5

Sơn các loại

3,0

6

Cấp phối đá dăm loại 1

155

7

Cấp phối đá dăm loại 2

145

8

Bê tông thương phẩm đá 1x2

590

9

Tôn màu

12

10

Que hàn

0,275

 

Tổng cộng:

1.120,3

Nguồn: Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén gỗ”, 2022

Nguồn lấy vật liệu để phục vụ công trình: từ các cửa hàng trên địa bàn khu vực huyện Buôn Hồ, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk.

>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư khu phim trường kết hợp du lịch sinh thái

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE