Tư vấn giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất chế tạo hợp kim 

Giấy phép môi trường gồm những nội dung nào và ai có thẩm quyền phê duyệt Giấy phép môi trường? Quy trình thủ tục cấp giấy phép môi trường tiến hành thực hiện ra sao? Tư vấn giấy phép môi trường - Quy trình viết nộp trình cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất chế tạo hợp kim. Minh Phuong Corp - Liên hệ đơn vị tư vấn: 0903 649 782.

Mẫu giấy phép môi trường nhà máy sản xuất chế tạo hợp kim

MỤC LỤC
CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư
2. Tên dự án đầu tư
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
3.1. Công suất của dự án đầu tư
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
4.1. Nguyên, phụ liệu, hóa chất sử dụng
4.2. Nhu cầu sử dụng nước
4.3. Nhu cầu sử dụng điện
CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
CHƯƠNG III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa
1.2. Hệ thống thu gom, thoát nước thải
1.3. Xử lý nước thải
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
2.1. Công trình xử lý bụi, khí thải khu vực xưởng sản xuất
2.2. Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có) 
10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường 
CHƯƠNG IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
1.1. Nguồn phát sinh nước thải
1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa
1.3. Dòng nước thải
1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải
1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
2.1. Nguồn phát sinh khí thải
2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa
2.3. Dòng khí thải
2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải
2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung 
4. Nôi dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
CHƯƠNG V KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án
1.1.Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải
1.3. Tổ chức, đơn vị quan trắc, đo đạc, lấy và phân tích mẫu
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật 
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm
CHƯƠNG VI CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom, thoát nước mưa 14
Bảng 2. Thông số kỹ thuật hệ thống thu gom nước thải 14
Bảng 3. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải 18
Bảng 4.  Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý khí thải 20
Bảng 5. Khối lượng chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án 23
Bảng 6. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất 25
Bảng 7. Giới hạn giá trị thông số trong nước thải sau xử lý 30
Bảng 8. Giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải 32
Bảng 9. Danh mục các công trình vận hành thử nghiệm 33
Bảng 10. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 33
Bảng 11. Kế hoạch về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu chất thải 34
Bảng 12. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm 36
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Hình 1. Sơ đồ thu gom và thoát nước mưa chảy tràn 13
Hình 2. Sơ đồ thu gom và thoát nước thải 14
Hình 3. Nguyên lý hoạt động của bể tự hoại 16
Hình 4. Hình ảnh hệ thống xử lý khí thải của dự án 20
Hình 5. Hình ảnh hệ thống lọc bụi túi vải 21

Thông tin đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án xây dựng nhà máy chế tạo hợp kim

CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư
2. Tên dự án đầu tư
- Tên dự án: “Xây dựng nhà máy chế tạo hợp kim Third Element”
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: tỉnh Nam Định.
- Công ty TNHH Công nghiệp đã được UBND huyện Ý Yên cấp Giấy phép xây dựng số 21/GPXD ngày 08/10/2021 cho công trình thuộc dự án nhà máy chế tạo hợp kim tỉnh Nam Định.
- Thông tin chung về quá trình triển khai thực hiện Dự án:
Ngày 9/4/2021, Công ty được Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nam Định cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án “Nhà máy chế tạo hợp kim” với quy mô công suất 3.600 tấn/năm. Với mục tiêu hoạt động sản xuất nhôm thỏi:  2.400 tấn sản phẩm/năm; nhôm hạt: 180 tấn sản phẩm/năm; Nhôm thanh, nhôm que, nhôm dây: 720 tấn sản phẩm/năm; Đồng thỏi: 120 tấn sản phẩm/năm;  Đồng  ở  dạng thanh, đồng dây: 60 tấn sản phẩm /năm; kẽm thỏi: 120 tấn sản phẩm/năm trong đó thực hiện phun sơn với công suất 500 tấn sản phẩm/nămvới số lượng lao động của dự án là 30 người. Để thuận tiện cho việc thực hiện các thủ tục đầu tư cũng như pháp lý của dự án Công ty đã ủy quyền cho Công ty TNHH làm chủ thể đại diện ở Việt Nam chịu trách nhiệm thực hiện dự án “Nhà máy chế tạo hợp kim”. 
Dự án “Xây dựng nhà máy chế tạo hợp kim” tại tỉnh Nam Định của Công ty TNHH Công nghiệp đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư  chứng nhận lần đầu ngày 09/4/2021. Dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt báo cáo ĐTM tại Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 12/07/2021. 
Hiện tại hầu hết các hạng mục công trình của dự án đến nay đã được xây dựng hoàn tất theo như giấy phép xây dựng số 21/GPXD ngày 08/10/2021 do UBND huyện Ý Yên cấp và chuẩn bị đưa vào hoạt động.
Cụ thể các hạng mục công trình của dự án như sau:
Bảng 1. Quy mô các hạng mục công trình của dự án
Hạng mục công trình xây dựng nhà máy chế tạo hợp kim
- Quy mô của dự án đầu tư: (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án nhòm C (tổng mức đầu tư là 23.120.000.000 đồng).
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
3.1. Công suất của dự án đầu tư
Sản xuất hợp kim gồm nhôm, đồng, kẽm công suất 3.600 tấn sản phẩm/năm. 
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Chủ dự án đầu tư hệ thống lò nấu, lò pha trộn, lò đảo bã, hệ thống băng tải….phục vụ cho cả 3 quy trình công nghệ sản xuất (nhôm, đồng, kẽm). Các quy trình sản xuất được vận hành luân phiên và theo đơn đặt hàng của khách hàng, khi một quy trình hoạt động thì quy trình còn lại không hoạt động.
*Đối với hoạt động sản xuất hợp kim 
Quy trình sản xuất hợp kim
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất hợp kim 
Thuyết minh quy trình sản xuất:
Phế liệu đầu vào thu mua của các cơ sở trong nước được Công ty phân loại để loại phế liệu không đúng chủng loại, bao bì, túi nilong trước khi đưa vào sản xuất. Nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất không chứa các tạp chất như sơn, dầu mỡ,… đạt tiêu chuẩn đảm bảo nguyên chất tối thiểu 85%. Phế liệu đảm bảo đúng chủng loại và nhôm, đồng, kẽm thứ liệu (các sản phẩm bị hỏng, bavia thừa từ quá trình sản xuất) được cho vào lò nấu. Nhôm được gia nhiệt ở nhiệt độ cao từ 6600C – 7300C, đồng được gia nhiệt ở nhiệt độ từ 1.0000C – 1.1000C, kẽm được gia nhiệt ở nhiệt độ từ 4000C – 4500C. Lò nấu được vận hành bằng hệ thống bàn điều khiển tự động, hệ thống vận hành hoàn toàn tự động từ công đoạn nấu đến tạo thanh nhôm, đồng, kẽm thành phẩm. Hợp kim Mn, Ni, Cr tồn tại ở dạng cục được đưa vào trong lò nấu hoàn toàn tự động theo thiết lập từ ban đầu là đưa vào các gầu nhờ xe nâng đưa vào lò nhằm tạo độ bền cao đối với sản phẩm. Trong quá trình nấu có bổ sung chất khử bã, chất khử Mg tồn tại ở dạng bột nhằm loại bỏ cặn bã, tạp chất, Mg thừa được sinh ra trong quá trình nấu chảy. Quá trình bổ sung chất khử bã, chất khử Mg dạng bột sẽ thông qua máy nén khí dùng khí Nitơ sạch thổi bột khử vào trong lòng lò nấu nhôm, đồng, kẽm lỏng tạo ra hợp chất nổi trên bề mặt, từ đó khử Mg. Toàn bộ phần váng, cặn được thanh gạt, gạt sang lò đảo bã. Lò nấu và lò đảo bã được đặt trong nhà xưởng sản xuất, khoảng cách giữa 2 lò khoảng 3m.  Lò đảo bã có tác dụng đảo trộn nhằm tách riêng một phần nhôm, đồng, kẽm và cặn xỉ thải. Tại lò đảo bã, sau khi được đảo trộn đều, phần nhôm, đồng, kẽm còn sử dụng được sẽ được tách ra để quay lại đưa vào lò nấu làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất, còn các thành phần không thể tái sản xuất được coi như xỉ thải. 
Nhiệt cung cấp cho lò nấu bằng dầu FO. Sản phẩm sau khi ra khỏi lò có dạng lỏng được rót vào khuôn đã được làm sạch để tạo thành các thỏi nhôm, đồng, kẽm (Đối với khuôn đúc, công ty không sản xuất khuôn mà thuê đơn vị gia công để làm khuôn, khuôn được làm bằng vật liệu là gang, khi đưa về đã sạch nên không phải rửa). Khi đó hệ thống làm mát được khởi động, nước bơm liên tục bên ngoài các khuôn để làm nguội các thỏi nhôm, đồng, kẽm. Các thỏi nhôm, đồng, kẽm được đồng đều của hợp kim và ổn định của cấu trúc. Sau đó lấy các thỏi nhôm, đồng, kẽm ra khỏi hệ thống đúc, đồng thời cắt ba via thừa. Các công đoạn lấy sản phẩm ra khỏi khuôn đúc đều được thực hiện tự động. Tại khuôn đúc sau khi sản phẩm được lấy ra sẽ sử dụng giẻ lau để lau cặn bẩn trên khuôn. Các thỏi nhôm, đồng, kẽm sẽ được kiểm tra, đóng gói xuất bán cho khách hàng có nhu cầu hoặc được sản xuất thành dạng thanh, dây, hạt. Sản phẩm thỏi nhôm, đồng xuất bán ra thị trường tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng, khối lượng sản phẩm còn lại được đưa vào các công đoạn sản xuất tiếp theo và sản phẩm kẽm được bán hết ở dạng thỏi.
Các thỏi nhôm, đồng được cho vào lò ủ khuôn ở nhiệt độ 4600C ± 200C. Sau đó tăng nhiệt độ 5100C ± 200C thời gian ủ từ 2 giờ. Sau thời gian ủ sẽ tiến hành ép. Ngay sau khi thanh nhôm, đồng ra khỏi miệng ép, nhân viên dùng kìm sắt kẹp thanh nhôm, đồng đến vị trí xe kéo, cố định và tiến hành kiểm tra. Nếu sản phẩm không đạt thì kiểm tra và tiến hành thay khuôn ép thử lại. Nếu sản phẩm đạt thì tiến hành sản xuất hàng loạt. Nhôm, đồng dạng thanh ra khỏi đầu đùn được kiểm tra như lần kiểm tra đầu tiên. Nếu những thanh nhôm, đồng không đạt đưa vào khu vực nguyên liệu thứ cấp để tái sản xuất. Những thanh nhôm, đồng đạt yêu cầu chất lượng sẽ được kéo thẳng bằng máy đi qua hệ thống làm mát bằng quạt. Thanh nhôm, đồng nguội được đưa đi cắt theo quy chuẩn về chiều dài như kế hoạch sản xuất.
Sản phẩm thanh nhôm, đồng đảm bảo chất lượng sau đóng gói, đánh dẫu mã sản phầm và nhập kho để xuất bán ra thị trường hoặc chuyển sang công đoạn sản xuất thành dạng dây, hạt. 
- Những thanh nhôm, đồng thành phẩm sau khi kiểm tra, đóng gói sẽ được đánh dấu mã sản phẩm theo từng lô hoặc đơn hàng bằng các vạch sơn và các màu sắc khác nhau. Các bình chứa sơn được công nhân sử dụng để thực hiện đánh dẫu mã sản phẩm là các bình sơn đã pha sẵn do công ty mua và vận chuyển về nhà máy. Đối với các sản phẩm hỏng, không đạt chất lượng nhân viên sẽ tìm hiểu nguyên nhân để có hướng khắc phục. Trong trường hợp không khắc phục sẽ thu gom và tái sản xuất.
- Đối với công đoạn sản xuất dạng dây, hạt: Thanh nhôm, đồng được đưa vào máy rút dây thành những dây có kích thước kỹ thuật theo yêu cầu của khách hàng, cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng, kỹ thuật sản phẩm đóng gói xuất bán theo đơn đặt hàng. Đối với sản phẩm hỏng, không đạt kỹ thuật sẽ thu gom tái sản xuất. Những dây nhôm, đồng này tiếp tục chuyển sang máy cắt để cắt thành hạt và được xuất bán theo đơn đặt hàng.
- Cơ chế của hoạt động đốt dầu: dầu FO được dẫn theo đường ống thép kín từ các téc chứa đưa qua đầu đốt dầu. Công nhân khởi động vòi đốt bằng nút bấm vòi đốt trên tủ điều khiển. Nguyên lý của các đầu đốt hoạt động bằng cách làm hoá hơi, dầu được làm hoá hơi dưới điểm cháy, sau đó hơi dầu đã tạo thành được hoà trộn với không khí cần thiết cho sự cháy và tạo thành ngọn lửa để đốt cháy trực tiếp. Không khí được cung cấp thông qua một cái van điều chỉnh được lưu lượng để căn chỉnh ngọn lửa sao cho tiếp xúc với lò theo phương tiếp tuyến. Do đó, ngọn lửa sẽ tạo thành hình xoắn ốc bao quanh cốc nấu khi đặt vào trong lò, như thế việc nấu chảy sẽ đồng đều hơn. 
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
Sản xuất hợp kim gồm nhôm, đồng, kẽm công suất  3.600 tấn sản phẩm/năm. Trong đó Nhôm thỏi:  2.400 tấn sản phẩm/năm; nhôm hạt: 180 tấn sản phẩm/năm; Nhôm thanh, nhôm que, nhôm dây: 720 tấn sản phẩm /năm; Đồng thỏi: 120 tấn sản phẩm /năm;  Đồng ở dạng thanh, đồng dây: 60 tấn sản phẩm /năm; kẽm thỏi: 120 tấn sản phẩm /năm. Trong đó thực hiện phun sơn 500 tấn sản phẩm/năm.