Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở khu nuôi tôm công nghiệp công nghệ cao chuyên nuôi tôm thẻ chân trắng nguyên liệu. Theo tính toán giai đoạn 1 là 1.804 tấn tôm nguyên liệu/năm. Trong năm 2024, cơ sở đã thu hoạch khoảng 450 tấn tôm thẻ chân trắng.
Ngày đăng: 13-06-2025
12 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................. i
DANH MỤC BẢNG.................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH............................................................................... iii
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.......................................... 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở.................................. 6
1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở...................................................................... 7
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở..... 11
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........ 16
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.....16
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường................... 16
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 17
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải......... 17
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa...................................................................... 17
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải....................................................................... 18
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải....................................................... 28
3.3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường....................................... 29
3.3.1. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt...................................... 29
3.3.2. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp............................... 30
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.................................. 31
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung........................................ 33
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường........................................ 34
3.6.1. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố sạt lở, xói mòn............................ 34
3.6.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy, nổ................................... 34
3.6.3. Phòng chống sự cố thiên tai.................................................................. 34
3.6.4. Đối với sự cố tôm chết........................................................................... 35
3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác..................................... 35
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường..... 35
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...... 39
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.......................................... 39
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 41
5.1. Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường...... 41
5.2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải.................................. 42
5.3 Tình hình phát sinh, xử lý chất thải............................................................. 45
5.4. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở........... 47
CHƯƠNG VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 48
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải..................... 48
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm........................................... 48
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải.... 48
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....49
CHƯƠNG VII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ........................ 50
PHỤ LỤC BÁO CÁO............................................. 51
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN.....
Địa chỉ văn phòng: ...... Khu Công nghiệp cảng cá Tắc Cậu, xã Bình An, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ......... Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: ........ Fax:............ Email:...........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần số: ....... do phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp, đăng ký lần đầu ngày 22 tháng 11 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 17 tháng 02 năm 2023.
KHU NUÔI TÔM CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Địa điểm cơ sở: ......xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang.
Hình 1. 1. Sơ đồ vị trí khu nuôi tôm
Vị trí ranh giới tiếp giáp của khu nuôi tôm như sau:
+ Hướng Đông Bắc giáp đất dân.
+ Hướng Tây Nam giáp đất dân.
+ Hướng Bắc Nam giáp kênh Xáng.
+ Hướng Tây Nam giáp kênh 4.
Toạ độ điểm xác định giới hạn khu đất bao gồm các điểm mốc giới hạn theo sơ đồ vị trí của cơ sở được thể hiện như sau:
Bảng 1. 1. Toạ độ các điểm giới hạn khu đất của cơ sở
Điểm |
Toạ độ VN2000, kinh tuyến trục 104030’, múi chiếu 30 |
|
X |
Y |
|
1 |
1148729,05 |
509911,43 |
2 |
1147942,14 |
510508,68 |
3 |
1147321,78 |
509810,74 |
4 |
1147921,04 |
509213,35 |
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần bao gồm:
+ Quyết định số 1948/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cấp về việc Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Khu nuôi tôm công nghiệp công nghệ cao” của Công ty Cổ phần Thuỷ sản..
+ Giấy phép khai thác sử dụng nước mặt ven bờ số 17/GP-STNMT ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, thời hạn 5 năm, hiện tại giấy phép đã hết hiệu lực.
+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 1080/GP-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, thời hạn 03 năm, hiện tại giấy phép đã hết hiệu lực.
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại có mã số QLCTNH: 91.000052.T do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Quá trình thực hiện thủ tục môi trường của dự án:
Dự án “Khu nuôi tôm công nghiệp công nghệ cao” do Công ty Cổ phần Thủy sản .. làm chủ đầu tư được hình thành trên cơ sở nhận chuyển nhượng một phần từ Công ty TNHH MTV .... Kiên Giang, theo Hợp đồng số 01/2017-HĐKT ký ngày 22/12/2017. Việc chuyển nhượng này đảm bảo tính pháp lý đầy đủ cho dự án ngay từ giai đoạn ban đầu.
Sau khi tiếp nhận, Công ty Cổ phần Thủy sản ... đã nhanh chóng triển khai các thủ tục pháp lý cần thiết. Ngày 04/9/2018 dự án đã được UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết đinh số 1948/QĐ-UBND. Theo quy định tại Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường – văn bản chi phối dự án thời điểm đó thì dự án không thuộc đối tượng phải báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường (số thứ tự 77, phụ lục II). Đồng thời do dự án có lưu lượng xả nước thải dưới 10.000 m³/ngày.đêm nên theo quy định tại Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 dự án không thuộc đối tượng phải xin phép xả thải vào nguồn nước.
Trên cơ sở đầy đủ các điều kiện pháp lý, từ năm 2019, công ty bắt đầu từng bước đưa dự án vào vận hành. Trong quá trình vận hành, công ty luôn tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ pháp luật về bảo vệ môi trường. Cụ thể: công ty đã đóng phí nước thải đầy đủ theo quy định; hàng năm đều lập và nộp Báo cáo công tác bảo vệ môi trường gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang và Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Giang Thành, cũng như thực hiện các trách nhiệm pháp lý liên quan khác.
Tuy nhiên, kể từ khi Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực từ 01/01/2022, nhiều quy định mới được áp dụng. Đặc biệt, Điểm d, Khoản 2, Điều 42 của Luật quy định: “Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Luật này đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải có Giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành...”
Do chưa hiểu đầy đủ nội dung quy định, công ty hiểu nhầm rằng chỉ cần nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng là đáp ứng yêu cầu, thay vì phải hoàn thành việc có Giấy phép môi trường trong thời hạn này. Chính vì vậy, công ty đã nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường vào ngày 31/12/2024 (tức ngày cuối cùng của thời hạn 36 tháng), theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả số H33.9-241231-0005 tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Kiên Giang, dẫn đến việc chưa có Giấy phép môi trường đúng thời hạn theo quy định.
Mặc dù phát sinh thiếu sót do hiểu nhầm quy định, hoàn toàn không cố ý vi phạm, công ty đã kịp thời nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường và thiện chí khắc phục. Đồng thời, trong suốt quá trình hoạt động, công ty luôn chấp hành nghiêm túc quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, không để xảy ra vi phạm hành chính khác.
Trên cơ sở đó, công ty kính đề nghị cơ quan chức năng xem xét đặc thù vụ việc, ghi nhận tinh thần tự giác, thiện chí của công ty và tạo điều kiện hỗ trợ hoàn thiện thủ tục cấp Giấy phép môi trường theo quy định hiện hành.
Quy mô của cơ sở:
+ Quy mô diện tích: Tổng diện tích toàn khu nuôi tôm là 914.318,7 m2 gồm 02 khu vực tương ứng với 02 giai đoạn của dự án:
Giai đoạn 1 (Khu vực 1): có diện tích 493.484,3 m2 (lô 1 - nhận chuyển nhượng một phần từ dự án Khu nuôi tôm công nghiệp Thông Thuận – Phú Mỹ 2 của Công ty TNHH MTV Thông Thuận Kiên Giang).
Giai đoạn 2 (Khu vực 2): có diện tích 420.834,40m2, gồm: 333.391,9 m2 (lô 2 - nhận chuyển nhượng một phần từ dự án Khu nuôi tôm công nghiệp Thông Thuận – Phú Mỹ 2 của Công ty TNHH MTV Thông Thuận Kiên Giang) và 87.442,5 m2 là phần đất của ông Ngô Tuấn Kiệt cho Công ty Cổ phần Thuỷ sản NT thuê. (xem phụ lục: Hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án + Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
+ Quy mô công suất ao nuôi:
Theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt năm 2018:
Tổng số ao nuôi: 190 ao, bao gồm:
Giai đoạn 1 (Khu vực 1): 78 ao nuôi loại 3.000 m2/ao;
Giai đoạn 2 (Khu vực 2): 112 ao nuôi loại 1.600 m2/ao.
Hiện trạng đang áp dụng tại khu nuôi: trong quá trình triển khai thực hiện để phù hợp với điều kiện thực tế, dự án có điều chỉnh kích thước ao nuôi cụ thể như sau:
Giai đoạn 1: được thực hiện trên lô đất có diện tích 493.484,3 m2; hiện tại công ty đã cải tạo ao nuôi, lót bạt, thả nuôi và xây dựng khu nhà văn phòng, nhà kho, nhà ăn, nhà ở công nhân, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường phục vụ hoạt động nuôi tôm và sinh hoạt của công nhân. Số lượng ao hiện tại đã thả nuôi là 81 ao gồm: 33 ao nuôi loại 3.000 m2 và 48 ao nuôi loại 1.500 m2.
Giai đoạn 2: được thực hiện trên lô đất có diện tích 333,391,9 m2 (hiện tại đã đào ao, công ty đang sử dụng 14 ao để làm ao xử lý nước thải cho giai đoạn 1) và phần đất thuê có diện tích 87.442,5 m2 đã được lót bạt làm ao lắng cấp nước.
Phạm vi đề xuất cấp phép: Trong phạm vi của báo cáo này chỉ Đề xuất cấp giấy phép môi trường cho Giai đoạn 1, cụ thể cấp phép cho hoạt động nuôi của là 81 ao gồm: 33 ao nuôi loại 3.000 m2 và 48 ao nuôi loại 1.500 m2.
Bảng 1. 2. Hiện trạng các hạng mục công trình tại khu nuôi
STT |
Hạng mục |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
|||
1 |
Ao nuôi 3.000 m2 |
33 |
99.000 |
- |
2 |
Ao nuôi 1.500 m2 |
48 |
72.000 |
- |
3 |
Ao dưỡng 576 m2 |
17 |
9.792 |
- |
4 |
Ao lắng cấp nước |
1 |
- |
87.442,5 |
5 |
Kênh lắng cấp nước |
1 |
12.450 |
- |
6 |
Ao lắng xử lý nước cấp |
7 |
49.951 |
- |
7 |
Ao lắng sẵn sàng |
12 |
72.000 |
- |
8 |
Mương xả |
6 |
36.960 |
- |
9 |
Mương lắng xả |
1 |
18.000 |
- |
10 |
Ao xử lý nước thải |
21 |
21.000 |
42.000 |
11 |
Hố gom bùn |
3 |
648 |
- |
12 |
Ao chứa bùn |
3 |
11.700 |
|
13 |
Hố thu gom, tiêu hủy rác thải hữu cơ |
1 |
6 |
- |
14 |
Hố chôn tôm chết |
1 |
120 |
- |
15 |
Khu nhà kho, nhà ăn, văn phòng |
1 |
672 |
- |
16 |
Khu nhà vệ sinh |
2 |
30 |
- |
17 |
Nhà ở công nhân |
8 |
400 |
- |
18 |
Nhà trạm bơm |
6 |
75 |
- |
19 |
Khu nhà nghỉ, kho hoá chất, kho thức ăn, kho phế liệu |
1 |
300 |
- |
20 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
1 |
4 |
- |
21 |
Đường, sân bãi nội bộ, bờ ao |
- |
91.373,30 |
- |
Tổng cộng: |
|
493.484,3 |
129.442,5 |
(Nguồn: Công ty Cổ phần thuỷ sản...)
Hình 1. 2. Hiện trạng sử dụng đất của cơ sở
+ Nguồn vốn đầu tư: Với tổng mức đầu tư là 210.127.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai trăm mười tỷ, một trăm bảy mươi triệu đồng chẵn). Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là 105.063.500.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm lẻ năm tỷ, không trăm sáu mươi ba triệu, năm trăm nghìn đồng), chiếm tỷ lệ 50%. Phần còn lại vay từ tổ chức tín dụng chiếm tỷ lệ 50%. Với tổng mức đầu tư như trên, cơ sở được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp Luật về đầu tư công cơ sở thuộc nhóm B – dự án thuộc lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản (quy định tại Khoản 3, Điều 9, Luật đầu tư công năm 2019 với quy mô từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng).
Yếu tố nhạy cảm về môi trường: Cơ sở không thuộc dự án có yếu tố nhạy cảm về môi trường theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ.
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Nuôi trồng thuỷ sản.
Phân loại nhóm dự án đầu tư: Cơ sở thuộc dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại số thứ tự 4 phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ.
Công suất hoạt động trong giai đoạn 1 là 1.804 tấn tôm nguyên liệu/năm. Mỗi năm nuôi từ 3-4 vụ, thời gian nuôi mỗi vụ là 3 tháng.
Quy trình nuôi tôm của cơ sở bao gồm các công đoạn như sau:
Hình 1. 3. Quy trình nuôi tôm của cơ sở
Thuyết minh quy trình:
I.QUY TRÌNH NUÔI TÔM CÔNG NGHỆ VI SINH
-Đối tượng nuôi:
Tôm nói chung, tôm thẻ chân trắng sạch bệnh nói riêng là một loại động vật có giá trị dinh dưỡng và thương phẩm cao, thịt tôm cung cấp protein và có hương vị đặc trưng. Hiện tại, việc đánh bắt ngoài môi trường tự nhiên có sản lượng thấp, chất lượng không ổn định so với nhu cầu tiêu thụ tôm trên thế giới. Chính vì thế, phương pháp tôm nuôi công nghiệp chính là hướng giải quyết thiết thực hiệu quả. Vùng nuôi Giang Thành áp dụng quy trình nuôi tôm theo hệ thống tuần hoàn kết hợp mem vi sinh, tái sử dụng 30%-50% lượng nước sau mỗi vụ nuôi, đảm bảo sử dụng tài nguyên nước hiệu quả và bảo vệ môi trường sinh thái xung quanh.
-Kỹ thuật công nghệ nuôi tôm cao sản bằng công nghệ vi sinh:
+ Các đặc điểm thủy lý - thủy hóa:
Các đặc điểm thủy lý - thủy hóa trong ao luôn biến đổi không ngừng, trong đó có một số biến đổi theo chủ quan, một số biến đổi khách quan. Con người chỉ can thiệp được một số yếu tố và trong một giới hạn nhất định, có một số biến đổi ngoài tầm kiểm soát của con người, các yếu tố thủy lý - thủy hóa thích hợp cho tôm thẻ chân trắng trong ao theo quy định tại QCVN 02-19:2014/BNNPTNT như sau:
Bảng 1. 3. Chất lượng nước cấp vào ao nuôi và nước ao nuôi tôm chân trắng
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị cho phép |
1 |
Ôxy hòa tan (DO) |
mg/l |
≥ 3,5 |
2 |
pH |
- |
7 - 9, dao động trong ngày không quá 0,5 |
3 |
Độ mặn |
‰ |
5 - 35 |
4 |
Độ kiềm |
mg/L |
60 - 180 |
5 |
Độ trong |
cm |
20 - 50 |
6 |
NH3 |
mg/l |
< 0,3 |
7 |
H2S |
mg/l |
< 0,05 |
8 |
Nhiệt độ |
0C |
18 - 33 |
Trong quá trình quản lý ao cần phải có một lịch trình kiểm tra các yếu tố môi trường, dưới đây là bảng lịch kiểm tra các yếu tố thủy lý, thủy hóa:
Bảng 1. 4. Lịch kiểm tra các yếu tố thuỷ lý, thuỷ hoá
STT |
Yếu tố |
Hàng ngày |
3 - 5 ngày/lần |
1 |
Ôxy hòa tan (DO) |
X |
|
2 |
pH |
X |
|
3 |
Độ mặn |
X |
|
4 |
Độ kiềm |
|
X |
5 |
Độ trong |
X |
|
6 |
NH3 |
|
X |
7 |
H2S |
|
X |
8 |
Nhiệt độ |
X |
|
Thiết kế, chuẩn bị ao nuôi:
Cải tạo, chuẩn bị ao là một khâu quan trọng đầu tiên trong nuôi tôm, cải tạo ao và chuẩn bị ao nuôi tốt sẽ làm giảm nhiều vấn đề phát sinh trong ao nuôi khi đã bước vào vụ nuôi.
+ Hình dạng ao: Ao thiết kế hình vuông bo tròn góc.
+ Kích cỡ ao: Ao ở khu vực 1 từ 0,15 - 0,3 h, ao dưỡng rộng 576 m2.
+ Bờ ao cao khoảng 1,5 - 1,8 m, đảm bảo đủ cao để có thể chứa được mức nước là 1,1 m - 1,3 m. Bờ ao được gia cố kỹ đảm bảo không bị sạt lở, xói mòn và tránh rò rỉ làm thất thoát nước nuôi.
+ Tất cả các ao xử lý nước cấp, ao dưỡng và ao nuôi đều được lót bạt toàn bộ thành bờ và đáy ao (vật liệu HDPE, dày 0,5 mm, thời gian thay mới từ 5 - 7 năm). Riêng các ao dưỡng được che lưới lan chống nắng 100%, thời gian thay mới là 3 - 4 năm. Xung quanh các ao xử lý cấp nước, ao nuôi sử dụng lưới vây cao 0,4 m để rào chắn xung quanh (thời gian thay mới là 3 - 4 năm).
+ Tất cả các ao nuôi, ao dưỡng đều được vệ sinh sạch sẽ: vệ sinh cho hết rong rêu, bùn thải…, sau đó dùng chlorine sát khuẩn với nồng độ từ 20 - 30 ppm, tiếp tục dùng nước sạch rửa ao lần nữa trước khi bơm nước vào.
+ Các ao có hệ thống ống cấp thoát nước riêng, không có ống thông giữa các ao với nhau. Đáy ao dốc về phía trung tâm nơi đặt ống siphon, đảm bảo thoát nước và cặn dễ dàng.
+ Lắp đặt quạt nước + sục khí: Mỗi ao bố trí 4 dàn quạt, mỗi dàn 14 cánh quạt và hệ thống sục oxy đáy bằng đường ống xung quanh bờ ao.
Chuẩn bị nước ao nuôi:
Hình 1. 4. Quy trình xử lý nước cấp ao nuôi tôm
+ Nước phục vụ quá trình nuôi của dự án được lấy từ kênh Xáng. Thời gian lấy nước bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau. Nước được bơm từ kênh Xáng vào ao lắng nước cấp có dung tích lớn (87.442,50 m2 – bố trí ở Khu vực 2) và hệ thống ao lắng xử lý (19 ao, tổng diện tích 121.951 m2) đảm bảo có thể chứa được lượng nước bơm từ kênh Xáng đủ để cung cấp đủ nước cho hoạt động nuôi tôm quanh năm.
+ Nước được lắng các tạp chất, chất rắn lơ lửng trong ao lắng cấp nước, đồng thời cho thêm thuốc tím với nồng độ 30 ppm để khử trùng, tiêu diệt các sinh vật có hại trong nước, sau thời gian 24 giờ thì có thể tiến hành bơm qua ao lắng xử lý.
+ Tại ao lắng xử lý nước cấp, nước được thêm các hóa chất, chế phẩm vi sinh để xử lý như sau: Nước được xử lí vôi với định mức khoảng 1.000 kg/1.000 m2 mặt nước ao nuôi/năm và cho chạy quạt nước liên tục khoảng 18. Sau thời gian khoảng 72 tiếng bổ sung khoáng, nước từ ao lắng xử lý được bơm cấp cho các ao nuôi. Tại ao nuôi, nước tiếp tục được thêm các chế phẩm sinh học như: Vi sinh Bacto Clean, Vi sinh Accelobac AG để phân hủy các chất hữu cơ, chất ô nhiễm trong nước và tăng độ kiềm, bổ sung khoáng chất, gây màu nước bằng các chất như: Canxi cacbonat (CaCO3), Kali Belarus trắng (KCL), Magnesium Chloride (MgCl2.6H2O), Thuốc tím (KMnO4). Sau thời gian khoảng 3 ngày sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng nước trước khi thả tôm vào nuôi. Trong quá trình xử lý, cho chạy quạt nước liên tục để tăng hiệu quả.
Các loại hóa chất sử dụng trong quá trình xử lý nước và nuôi tôm đảm bảo nằm trong danh mục cho phép theo quy định hiện hành. Công ty không sử dụng chất cấm, chất hạn chế sử dụng theo quy định của Bộ NNPTNT Việt Nam và các chất có thể gây ảnh hưởng đến môi trường.
+ Đối với ao dưỡng: chiều cao mực nước từ 0,9 - 1 m.
+ Đối với ao nuôi: chiều cao mực nước từ 1,1 - 1,3 m, trung bình 1,2 m.
Tôm post vận chuyển về dự án sẽ được thả vào các ao dưỡng nuôi khoảng 22 - 28 ngày để tôm quen với điều kiện môi trường nuôi sau đó sẽ được chuyển qua các ao nuôi. Tôm được thả nuôi với mật độ khoảng 150 - 400 con/m2, thả vào sáng sớm hoặc chiều mát. Tuy nhiên, khi vào mùa thuận (ít mưa) thì post sẽ được thả nuôi trực tiếp taị các ao nuôi không cần thông qua hệ thống ao dưỡng.
II.QUẢN LÝ THỨC ĂN VÀ BỔ SUNG DINH DƯỠNG CHO TÔM
Thức ăn tôm chiếm khoảng 70% chi phí nuôi, đây là khoảng chi phí khá lớn. Chính vì thế, công ty chỉ sử dụng những loại thức ăn có chất lượng cao, ổn định, có thương hiệu uy tín trên thị trường và được cấp phép bởi Cơ quan chức năng theo luật định, tuyệt đối không sử dụng thức ăn trôi nổi , không rõ nguồn gốc. Do đó, việc chọn thức ăn trong quá trình nuôi là yếu tố rất quan trọng nhằm đảm bảo giá trị kinh tế, giá trị sản phẩm và giảm thiểu nguồn chất thải, lãng phí từ hoạt động cho ăn, tiêu hoá.
Quản lý thức ăn là vấn đề quan trọng trong quá trình nuôi, quản lý thức ăn tốt thì tôm ít dịch bệnh hơn đồng thời tiết kiệm được nhiều chi phí.
Cho tôm ăn bằng tay 10 ngày đầu sau đó chuyển sang ăn máy.
Cho tôm ăn theo sức ăn thực tế của tôm và kiểm tra hàng ngày để điều chỉnh thức ăn cho phù hợp. Cho tôm ăn dựa vào cách tính toán lượng thức ăn dựa trên trọng lượng tổng của đàn tôm và khuyến cáo của nhà sản xuất in sẵn trên bao bì đựng thức ăn, kiểm tra bằng phương pháp đặt các khay cho ăn trong ao và số lượng thức ăn còn lại trong khay 1 giờ, 2 giờ sau khi cho ăn sẽ quyết định lượng thức ăn cho ăn vào ngày tiếp theo nên tăng hay giảm hoặc kiểm tra lượng thức ăn dư lắng xuống đáy ao.
Tùy thuộc vào từng ao và giai đoạn phát triển của tôm mà căn chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp. Trong giai đoạn đầu, tôm dưới 30 ngày, cho tôm ăn dựa theo số lượng tôm thả nuôi và tăng dần theo ngày. Khi tôm qua tháng nuôi thứ 2, cho ăn theo cách tính trọng lượng tổng đàn tôm có trong ao, mỗi ngày cho ăn khoảng 2 - 4 lần.
Hệ số chuyển đổi thức ăn FCR (Feed Convertion Ratio) = 1,0 - 1,2 nghĩa là cần tiêu tốn 1,0 - 1,2 kg thức ăn để cho ra 1 kg tôm thu hoạch.
Để bổ sung men tiêu hóa nên thường xuyên bổ sung chế phẩm vi sinh.
Để phòng bệnh đường ruột cũng như quản lý màu nước và các thông số môi trường nên thường xuyên sử dụng men vi sinh.
Trong suốt quá trình nuôi phải kiểm tra và chà bạt đáy ao nuôi hàng ngày để tránh đáy ao bị đóng nhớt.
Để môi trường ao nuôi tốt trong suốt vụ nuôi phải triển khai siphon hết chất thải và bổ sung thêm lượng nước đã siphon vào ao nuôi để mực nước trong ao nuôi luôn duy trì ở mức 1,2 m. Phương án siphon của cơ sở trong 1 vụ nuôi (3 tháng) được thực hiện như sau:
+ Tôm sau khi thả vào ao nuôi trong tháng đầu tiên không tiến hành siphon đáy ao.
+ Bắt đầu từ tháng nuôi thứ 2 tiến hành siphon đáy ao 2 tuần/lần (2 lần/tháng), mỗi lần siphon 3% lượng nước trong ao.
+ Đến tháng nuôi thứ 3 tiến hành siphon đáy ao 2 tuần/lần (2 lần/tháng), mỗi lần siphon 5% lượng nước trong ao.
III.THU HOẠCH
Sau thời gian nuôi khoảng 2 – 3 tháng, tôm đạt chất lượng yêu cầu sẽ tiến hành thu hoạch.
Bảo quản tôm bằng đá lạnh xay (vận chuyển từ nhà máy về) bằng xe tải giữ lạnh chuyên dụng của công ty vận chuyển về nhà máy chế biến.
Nước trong các ao nuôi sau mỗi đợt thu hoạch sẽ được tận dụng lại một phần nước trong ao nuôi để phục vụ nuôi cho vụ sau. Phương án tái sử dụng nước nuôi tôm được thể hiện như sau:
+ Nước trong ao nuôi sau khi thu hoạch vụ 1 sẽ được tận dụng lại 70% lượng nước trong ao để nuôi cho vụ 2, 30% lượng nước trong ao được xả ra các mương xả cạnh ao nuôi để xử lý.
+ Sau khi thu hoạch vụ 2 sẽ được tận dụng lại 50% lượng nước trong ao để nuôi cho vụ 3, 50% lượng nước trong ao được xả ra các mương xả cạnh ao nuôi để xử lý.
+ Đối với nước ao nuôi sau khi kết thúc vụ 3 công ty không tận dụng mà sẽ xả toàn bộ lượng nước trong ao ra mương xả để xử lý.
Nước thải chứa trong các mương xả sẽ được xử lý bằng chế phẩm sinh học và hoá chất khử trùng sau đó bơm qua mương lắng xả để lắng cặn, nước thải từ mương lắng xả tiếp tục chảy qua các ao xử lý sau đó chảy ra nguồn tiếp nhận là kênh 4.
Khu nuôi tôm công nghiệp công nghệ cao chuyên nuôi tôm thẻ chân trắng nguyên liệu. Theo tính toán giai đoạn 1 là 1.804 tấn tôm nguyên liệu/năm. Trong năm 2024, cơ sở đã thu hoạch khoảng 450 tấn tôm thẻ chân trắng.
a.Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Nhu cầu nguyên, nhiên liệu, vật liệu của cơ sở trong quá trình nuôi được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1. 5. Lượng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu trong quá trình nuôi
Tên thương mại |
Đơn vị |
Số lượng |
|
Giai đoạn 1 |
Năm 2024 |
||
Tôm giống (tôm post) |
Con/năm |
125.000.000 |
31.250.000 |
Thức ăn |
Tấn/năm |
2.160 |
540 |
Dầu DO |
Lít/năm |
16.240 |
4.060 |
Xăng |
Lít/năm |
11.040 |
2.760 |
b. Nhu cầu về hoá chất
Bảng 1. 6. Nhu cầu sử dụng hoá chất phục vụ hoạt động nuôi tôm
STT |
Loại hoá chất |
Đơn vị |
Số lượng |
|
Giai đoạn 1 |
Năm 2024 |
|||
1 |
Chlorin TCCA 70% (CaOCl) |
Tấn/năm |
68,00 |
17 |
2 |
Vôi bột (CaO) |
Tấn/năm |
2,36 |
0,59 |
3 |
Canxi cacbonat (CaCO3) |
Tấn/năm |
450,00 |
112,5 |
4 |
Vi sinh Accelobac AG |
Tấn/năm |
0,32 |
0,08 |
5 |
Acid Nucleotic, các vitamin |
Tấn/năm |
0,44 |
0,11 |
6 |
Vitamin B1, B6 |
Tấn/năm |
0,64 |
0,16 |
7 |
BIKAP (NAHCO3) |
Tấn/năm |
2,04 |
0,51 |
8 |
Khoáng D-100 (CaMg (CO3)) |
Tấn/năm |
2,16 |
0,54 |
9 |
Smart Kon |
Tấn/năm |
0,68 |
0,17 |
10 |
Khoáng ProteAQTMStomiR |
Tấn/năm |
0,20 |
0,05 |
11 |
SODA-MIX (CASO4; MgSO4) |
Tấn/năm |
2,20 |
0,55 |
12 |
Calci-P |
Tấn/năm |
0,56 |
0,14 |
Tổng cộng: |
529,60 |
132,4 |
c. Nguồn cung cấp điện
Nguồn cung cấp điện cho toàn bộ khu nuôi là hệ thống điện lưới quốc gia nên các hoạt động của cơ sở sẽ sử dụng nguồn điện lưới này. Trong năm 2024, cơ sở tiêu thụ điện khoảng 1.435.101 kW.
Ngoài ra, hệ thống nguồn cung cấp điện dự phòng của dự án được cấp từ máy phát điện dự phòng, với số lượng 6 máy, công suất mỗi máy là 300 KVA.
d. Nhu cầu sử dụng nước
Nước cấp cho sinh hoạt: Nguồn nước phục vụ cho vệ sinh của công nhân viên được lấy từ nước mưa dự trữ trong ao chứa có thể tích khoảng 6.570 m3. Nước phục vụ cho nhu cầu ăn uống sẽ mua từ các cơ sở cung cấp nước uống vận chuyển đến cơ sở.
Nước cấp cho ao nuôi: Nguồn nước sử dụng cho hoạt động nuôi tôm giai đoạn 1 của dự án được lấy từ kênh Xáng qua trạm bơm cấp nước vào 01 ao lắng cấp nước có diện tích 87.442,5 m2, sâu 3 m. Nước qua quá trình lắng cơ học các chất cặn sẽ được bơm vào 7 ao lắng xử lý nước cấp và 12 ao lắng sẵn sàng có tổng diện tích khoảng 121.951 m2. Các ao lắng này đều được lót bạt HDPE hết diện tích nền đáy và bờ ao. Ở đây, nước còn được bổ sung các hoá chất như: vôi, khoáng, thuốc tím để xử lý nước đạt chất lượng cấp vào ao nuôi. Thời gian lấy nước bắt đầu từ đầu tháng 11 đến tháng 5 năm sau.
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt và quá trình nuôi tôm trong giai đoạn 1 theo báo cáo Đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt:
+ Ao nuôi 3.000 m2, mực nước trong ao là 1,2 m ® V = 3.600 m3/ao.
+ Ao dưỡng 576 m2, mực nước trong ao là 1,2 m ® V = 691,2 m3/ao.
+ Siphon đáy ao nuôi hằng ngày = 20% lượng nước/ao.
Bảng 1. 7. Nhu cầu sử dụng nước cho giai đoạn 1 theo báo cáo Đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt
TT |
Đối tượng dùng nước |
Tiêu chuẩn dùng nước |
Theo ĐTM |
|
Quy mô |
Nhu cầu dùng nước |
|||
I |
Nước cấp cho sinh hoạt |
5,6 m3/ngày |
||
1 |
Công nhân viên |
80 lít/người/ngày |
70 (người) |
5,6 m3/ngày |
II |
Nước cấp cho ao nuôi |
297.388,8 m3/vụ |
||
2 |
Nước cấp cho ao dưỡng 576 m2 |
691,2 m3/ao |
24 ao |
16.588,8 m3/vụ |
3 |
Nước cấp cho ao nuôi 3.000 m2 |
3.600 m3/ao |
78 ao |
280.800 m3/vụ |
III |
Nước siphon đáy ao |
56.160 m3/ngày |
||
4 |
Lượng nước bổ sung do siphon đáy ao hằng ngày |
20%/ao ⟺ 720 m3/ao |
78 ao |
56.160 m3/ngày |
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt và quá trình nuôi tôm trong giai đoạn 1 theo hiện tại:
- Nước sinh hoạt của công nhân: 100 lít/người/ngày.đêm (TCVN 13606:2023 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Yêu cầu thiết kế). Số lượng công nhân làm việc trong cơ sở thời điểm tập trung đông nhất là 50 người. Vậy tổng lượng nước sinh hoạt mỗi ngày là: QSH = 100 lít/người/ngày.đêm x 50 người = 5.000 (lit/ngày) = 5 m3/ngày
+ Ao nuôi 3.000 m2, mực nước trong ao là 1,2 m ® V = 3.600 m3/ao.
+ Ao nuôi 1.500 m2, mực nước trong ao là 1,2 m ® V = 1.800 m3/ao.
+ Ao dưỡng 576 m2, mực nước trong ao là 1 m ® V = 576 m3/ao.
Trong giai đoạn nuôi tôm hiện tại, công ty sử dụng phương pháp tận dụng lại một phần nước ao nuôi để nuôi vụ tiếp theo, cụ thể như sau:
Khi bắt đầu nuôi vụ 1 sẽ cấp 100% lượng nước vào ao nuôi (ao nuôi 3.000 m2 là 3.600 m3/ao; ao nuôi 1.500 m2 là 1.800 m3/ao; ao dưỡng 576 m2 là 576 m3/ao).
Sau khi kết thúc vụ 1 sẽ tận dụng lại 70% lượng nước trong ao để nuôi cho vụ 2, như vậy 30% lượng nước trong ao sẽ được xả ra các mương xả để xử lý. Khi chuẩn bị thả nuôi vụ 2, cơ sở sẽ cấp thêm 30% lượng nước mới vào ao nuôi để đạt tỷ lệ 100%.
Sau khi kết thúc vụ 2 sẽ tận dụng lại 50% lượng nước trong ao để nuôi cho vụ 3, như vậy 50% lượng nước còn lại được xả ra các mương xả để xử lý. Khi chuẩn bị thả nuôi vụ 2, cơ sở sẽ cấp thêm 30% lượng nước mới vào ao nuôi để đạt tỷ lệ 100%.
Sau khi kết thúc vụ 3 công ty không tận dụng lại mà xả bỏ hoàn toàn 100% lượng nước trong ao ra mương xả để xử lý.
Bảng 1. 8. Nhu cầu sử dụng nước ao nuôi trong giai đoạn 1
TT |
Đối tượng dùng nước |
TC dùng nước |
Giai đoạn hiện tại |
|
Quy mô |
Nhu cầu dùng nước |
|||
1 |
Ao dưỡng 576 m2 |
576 m3/ao |
17 ao |
9.792 m3/vụ |
2 |
Ao nuôi 3.000 m2 |
|||
Vụ 1 (cấp 100%) |
3.600 m3/ao |
33 ao |
118.800 m3 |
|
Vụ 2 (cấp 30%) |
1.080 m3/ao |
33 ao |
35.640 m3 |
|
Vụ 3 (cấp 50%) |
1.800 m3/ao |
33 ao |
59.400 m3 |
|
3 |
Ao nuôi 1.500 m2 |
|||
Vụ 1 (cấp 100%) |
1.800 m3/ao |
48 ao |
86.400 m3 |
|
Vụ 2 (cấp 30%) |
540 m3/ao |
48 ao |
25.920 m3 |
|
Vụ 3 (cấp 50%) |
900 m3/ao |
48 ao |
43.200 m3 |
Ngoài lượng nước cấp cho các ao nuôi và ao dưỡng, trong quá trình nuôi cơ sở còn siphon đáy ao để loại bỏ chất thải và thức ăn thừa của tôm ra khỏi ao nuôi. Như vậy, cơ sở phải bổ sung thêm lượng nước đã siphon vào ao nuôi để mực nước trong ao nuôi luôn duy trì ở mức 1,2 m. Phương án siphon của cơ sở trong 1 vụ nuôi (3 tháng) được thực hiện như sau:
Bảng 1. 9. Nhu cầu sử dụng nước siphon đáy ao trong 1 vụ nuôi tôm
Tháng nuôi |
Số lần siphon (lần) |
Tỷ lệ siphon (%/lần) |
Thể tích ao nuôi (m3) |
Số lượng ao nuôi |
Nước thải siphon (m3) |
Ao nuôi 3.000 m2, chiều sâu mực nước 1,2 m |
|||||
Tháng 1 |
0 |
0 |
3.600 |
33 |
0 |
Tháng 2 |
2 |
3 |
3.600 |
33 |
7.128 |
Tháng 3 |
2 |
5 |
3.600 |
33 |
11.880 |
Ao nuôi 1.500 m2, chiều sâu mực nước 1,2 m |
|||||
Tháng 1 |
0 |
0 |
1.800 |
48 |
0 |
Tháng 2 |
2 |
3 |
1.800 |
48 |
5.184 |
Tháng 3 |
2 |
5 |
1.800 |
48 |
8.640 |
Tổng cộng: |
32.832 |
Ghi chú: Lượng nước cấp bổ sung do siphon bằng lượng nước thải siphon.
Như vậy, tổng lượng nước cấp cho mỗi vụ nuôi được tổng hợp như sau:
Bảng 1. 10. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước nuôi tôm trong giai đoạn 1
Số vụ |
Ao dưỡng 576 m2 |
Ao nuôi 3.000 m2 |
Ao nuôi 1.500 m2 |
Nước cấp do siphon đáy ao |
Lượng nước sử dụng |
Vụ 1 |
9.792 m3 |
118.800 m3 |
86.400 m3 |
32.256 m3 |
247.824 m3 |
Vụ 2 |
9.792 m3 |
35.640 m3 |
25.920 m3 |
32.256 m3 |
104.184 m3 |
Vụ 3 |
9.792 m3 |
59.400 m3 |
43.200 m3 |
32.256 m3 |
145.224 m3 |
Tổng cộng: |
497.232 m3/năm |
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com