Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất gỗ ván ép

Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ ván ép. Sản phẩm sau khi hoàn thiện sẽ được đóng gói theo kiện, và bọc màng nilon để chống xước sản phẩm, nhập kho sản phẩm trước khi xuất đi.

Ngày đăng: 09-10-2025

29 lượt xem

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN........................ 1

1.1.   Tên chủ dự án đầu tư.......................................................... 1

1.2.   Tên dự án đầu tư............................................................. 1

1.3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư....................... 3

1.3.1.   Công suất của dự án đầu tư................................................... 3

1.3.2.    Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư........ 3

1.3.3.   Sản phẩm của dự án đầu tư.................................................. 7

1.4.    Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư...... 7

1.4.1   Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng.................................................... 8

1.4.2.   Nguồn cung cấp điện, nước............................................................. 11

1.5.   Các thông tin khác liên quan đến cơ sở........................................ 11

1.5.1.   Các hạng mục công trình của Dự án..................................... 11

1.5.2.   Nhu cầu sử dụng lao động............................................................... 13

1.5.3.   Tổng mức đầu tư......................................................................... 13

1.5.4.   Tiến độ thực hiện Dự án............................................................. 13

1.5.5.   Tổ chức quản lý và thực hiện dự án......................................... 13

CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.... 14

2.1.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...... 14

2.2.   Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường................ 15

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ......16

3.1.   Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật................................... 16

3.1.1.   Thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án......... 16

3.2.   Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án........................................ 20

3.2.1.   Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải.......... 20

3.2.2.   Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải.................................................. 20

3.3.   Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án....20

CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG....21

4.1.   Đánh giá, dự báo tác động môi trường........................................................ 21

4.1.1.    Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn triển khai, thi công xây dựng dự án đầu tư.....21

4.1.2.   Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án đi vào vận hành......................... 40

4.2.   Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................................... 59

4.2.1.   Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án:... 59

4.2.2.   Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành...65

4.3.   Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường..................... 83

4.3.1.   Kế hoạch thực hiện các công trình bảo vệ môi trường.............................. 83

4.3.2.   Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường...... 84

4.4.   Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo........ 84

4.4.1.   Mức độ chi tiết của các kết quả đánh giá, dự báo................................... 84

4.4.2.   Mức độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo....................................... 85

CHƯƠNG 5. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.... 87

CHƯƠNG 6. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................ 88

6.1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................ 88

6.1.1.  Nguồn phát sinh........................................................................................ 88

6.1.2.  Lưu lượng xả nước thải tối đa..................................................................... 88

6.1.3.    Dòng nước thải.............................................................................................. 88

6.1.4.     Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm trong dòng nước thải......88

6.1.5.    Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải................. 89

6.2.    Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................................... 89

6.2.1.    Nguồn phát sinh........................................................................................ 89

6.2.2.    Dòng khí thải, vị trí xả khí thải.................................................................... 89

6.3.    Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................... 90

6.3.1.    Nguồn phát sinh......................................................................................... 90

6.3.2.    Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung..................................................... 90

6.4.    Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải.................................................... 91

6.4.1.    Nguồn phát sinh...................................................................................... 91

6.4.2.    Khối lượng, chủng loại chất thải phát sinh................................................ 91

6.4.3.    Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải....................................... 92

CHƯƠNG 7. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...94

7.1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư......... 94

7.1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm...................................................... 94

7.1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải....... 94

7.2.   Chương trình quan trắc định kỳ........................................................... 96

7.2.1.   Chương trình giám sát môi trường giai đoạn xây dựng Dự án............ 96

7.2.2.   Chương trình giám sát môi trường giai đoạn vận hành thương mại... 96

7.3.   Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm........................ 97

CHƯƠNG 8. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................. 98

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1.1.Tên chủ dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH .....THÁI NGUYÊN

-Địa chỉ văn phòng:KCN Sông Công 2, phường Bách Quang, tỉnh Thái Nguyên.

-  Người đại diện theo pháp luật: Ông ....

-  Chức vụ: Giám đốc

-  Điện thoại: ...;  E-mail:.....

- Mã số thuế: ...

-   Giấy chứng nhận đầu tư: Dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ ván ép” chứng nhận lần đầu ngày 29 tháng 4 năm 2022; chứng nhận điều chỉnh lần thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2024.

-  Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mã số doanh nghiệp .... đăng ký lần đầu ngày 26 tháng 11 năm 2021.

1.2.  Tên dự án đầu tư

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ VÁN ÉP

- Địa điểm dự án: KCN Sông Công 2, phường Bách Quang, tỉnh Thái Nguyên. Tổng diện tích đất thực hiện dự án là 19.976 m2.

Tọa độ các điểm khép góc khu vực thực hiện Dự án như sau:

Bảng 1.1 Tọa độ các mốc khu đất CN9 của Dự án

Tên mốc

X (m)

Y (m)

1

2379447,48

431409,89

2

2379488,81

431487,58

3

2379286,50

431591,19

4

2379245,17

431513,50

Hình 1.1 Vị trí của Dự án trong KCN

-  Văn bản pháp lý:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp ..... Đăng ký thay đổi lần đầu ngày 26/11/2021 do phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Mã số dự án ..... Chứng nhận lần đầu ngày 29/4/2022; chứng nhận điều chỉnh lần thứ 2 ngày 24/4/2024 do Ban quản lý các KCN Thái Nguyên cấp.

-  Quy mô của dự án đầu tư (theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án có tổng mức đầu tư là 88.950.000.000 VNĐ. Căn cứ Nghị định 40/2020/NĐ-CP Ngày 06/04/2020 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, do đó, dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ ván ép” là dự án nhóm C.

-  Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

Bảng 1.2 Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Stt

Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

1

Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác

2

Sản xuất bao bì bằng gỗ

3

Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu (keo Ure Formaldehyde)

-  Phân nhóm dự án đầu tư (theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP, ngày 06/01/2025): Dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ ván ép” thuộc mục số 1 Phụ lục V: Dự án đầu tư nhóm III không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.

-  Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường: UBND tỉnh Thái Nguyên

-  Hiện trạng khu đất thực hiện dự án: Lô đất thực hiện dự án được Chủ dự án thuê của Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên tại Biên bản thỏa thuận ngày 16/11/2021 để xây dựng nhà xưởng với thời gian thuê đất là 50 năm, theo thời gian thực hiện dự án được phê duyệt tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đến hết ngày 29/4/2072.

Tại giai đoạn trước, dự án đã đầu tư xây dựng theo Giấy phép xây dựng số 13/GPXD ngày 31/12/2024 do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Sông Công cấp. Diện tích đã xây dựng 6.308 m2, khoảng 50% toàn bộ diện tích xây dựng của dự án. Hiện chỉ còn 50% diện tích sẽ xây dựng nhà xưởng, bếp ăn, nhà bơm, cơ khí, kho mới trong báo cáo đề xuất cấp GPMT lần này.

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:

1.3.1.Công suất của dự án đầu tư

Bảng 1.3 Công suất hoạt động của dự án

STT

Sản phẩm

Sản lượng

1

Sản phẩm gỗ ván ép công nghiệp

60.000 m3 gỗ thành phẩm/năm (tương

đương 2.400.000 m2/năm)

2

Sản phẩm keo Ure Formaldehyde

5.940 tấn/năm

1.3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Quy trình công nghệ chế biến hay sản xuất gỗ dán công nghiệp là sự kết hợp giữa lao động thủ công với lao động cơ giới, quá trình chuyên môn hóa sử dụng máy móc được đưa vào nhiều công đoạn trong quy trình sản xuất. Quy trình chế biến gỗ dán đơn giản, không qua khâu xử lý hóa chất nào nên không gây ảnh hưởng đến môi trường.

Quy trình công nghệ sản xuất gỗ dán được thể hiện trong sơ đồ sau:

Hình 1.2 Quy trình công nghệ tổng quát của dự án

Chi tiết từng công đoạn cụ thể được trình bày dưới đây:

- Nguyên liệu gỗ: Nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất gồm 2 loại là:

+ Các tấm gỗ đã được láng mỏng và xử lý sơ bộ có các chiều dài cơ bản từ 1,1m đến 2,6m tùy theo yêu cầu của từng loại sản phẩm cũng như nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào.

+ Gỗ tròn: Gỗ tròn các loại có chiều dài từ 1,1m đến 2,6m được thu mua, sau đó sẽ được đưa vào công đoạn bóc lạng. Tại công đoạn này, gỗ tròn được đưa lên hệ thống máy bóc tiến hành bóc vỏ, bóc ván để có chiều rộng và dày theo ý muốn. Sau đó, các tấm gỗ được phơi, sấy khô để có độ ẩm từ 8 – 14%.

-  Nhập kho nguyên liệu: Các ván gỗ được mua từ các cơ sở sản xuất xung quanh khu vực dự án và các vùng lân cận, và các ván gỗ đã được bóc tại công ty nhập về kho chứa nguyên liệu đầu vào của Dự án.

-   Xử lý, cắt ghép: Nguyên liệu sau khi nhập kho được đưa đến công đoạn xử lý, cắt ghép trước khi chuyển sang các công đoạn sản xuất tiếp theo.

+ Xử lý: Nguồn nguyên liệu nhập về được sắp xếp chủng loại có cùng kích thước để cắt theo khuôn, đảm bảo cho sản xuất. Công đoạn xử lý này cũng là công đoạn loại bỏ những điểm gỗ không đạt chất lượng và bù vào đó những mảnh gỗ đủ điều kiện để sản xuất.

+ Cắt ghép: Các láng gỗ sau khi được xử lý sơ bộ được ghép lại thành từng lớp với kích thước phù hợp với yêu cầu của từng loại sản phẩm.

Công đoạn này phát sinh chất thải rắn là các vụn gỗ thừa và các đầu mẩu sâu thối, đất, cát có kèm theo gỗ.

-  Tráng keo và ghép định hình: Để đảm bảo láng gỗ khi ép tạo thành một khối thống nhất và có độ bền nhất định, chủ Dự án tráng một lớp keo mỏng lên bề mặt các lớp gỗ để gắn kết các lớp gỗ này.

Tại công đoạn này nhà máy sử dụng máy bôi keo để bôi keo lên bề mặt ván gỗ đã được xếp định hình, cứ một lớp dọc lại một lớp ngang hoặc toàn bộ theo chiều dọc như LVL. Quá trình tráng keo và định hình xen kẽ nhau. Các loại keo dán gỗ chứa Formaldehyde được sử dụng, tuy nhiên hàm lượng Formaldehyde tồn dư lại trong gỗ đạt tiêu chuẩn keo E1 và E2.

-  Ép nguội: Công nhân sản xuất chuyển các lớp gỗ đã xếp định hình vào máy ép nguội.

Tấm gỗ sau khi ghép hình được đưa vào máy ép nguội để ép cố định hình sản phẩm. Sau đó được chuyển sang công đoạn ép nóng.

-   Công đoạn ép nóng: Tại công đoạn này, các tấm ván được ghép lại với nhau tạo thành hình khối sản phẩm theo kích thước của sản phẩm cần tạo. Công đoạn này sử dụng phương pháp ép nhiệt. Các ván mỏng sau khi dán lại tạo thành các lớp ván được đưa vào máy ép nhiệt để ép tạo thành ván gỗ ép công nghiệp. Trong quá trình ép ván, cả nhiệt độ và thời gian ép được theo dõi và kiểm soát nghiêm ngặt. Nhiệt sử dụng trong công đoạn này là nhiệt từ lò hơi và máy ép nhiệt.

-  Đánh bóng bề mặt: Các tấm ván sau khi đã được ép lại thành hình khối sản phẩm cần tạo được đánh bóng bề mặt bằng máy chà nhám để tạo độ mịn trước khi dán tấm bề mặt vào sản phẩm.

-  Dán mặt: Tại công đoạn này, sử dụng máy tráng keo để bôi keo lên tấm bề mặt.

-   Ép mặt: Nhằm đảm bảo ván gỗ và lớp bề mặt không bị tách rời trong vòng đời sản phẩm, các công nhân chuyển chúng sang máy ép nguội để thực hiện công đoạn ép chặt. Dưới tác động của lực ép máy, các tấm bề mặt sẽ được ép vào sản phẩm đảm bảo độ bền và thẩm mỹ, tạo ra sản phẩm hoàn thiện phù hợp theo đơn đặt hàng.

-   Cắt cạnh: Sản phẩm sau khi hoàn thiện sẽ được đưa vào máy cắt để cắt theo đúng kích thước của sản phẩm. Quá trình này phát sinh mẫu gỗ thừa. Sản phẩm hoàn thiện được lưu giữ tại kho chứa sản phẩm tại nhà máy và xuất hàng theo đơn đặt hàng.

Tại công đoạn này, phát sinh bụi gỗ và mẫu gỗ thừa. Mẩu gỗ thừa sẽ được sử dụng làm thành pallet để đóng kiện xuất khẩu. Đối với toàn bộ bột gỗ có chứa keo được mang sử dụng ép thành viên nén gỗ dạng hình vuông để làm chân balet gỗ, đóng thành phẩm xuất khẩu.

- Hoàn thiện sản phẩm và đóng gói: Sản phẩm sau khi hoàn thiện sẽ được đóng gói theo kiện và bọc màng nilon để chống xước sản phẩm. Nhập kho sản phẩm trước khi được xuất hàng.

Quy trình sản xuất keo dán gỗ Ure Formaldehyde (keo UF)

Hình 1.3 Quy trình sản xuất keo Ure Formaldehyde

Thuyết minh quy trình:

-  Nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất keo Ure Formaldehyde là Ure (H2N-CO- NH2) và Formalin (Formaldehyde dạng dung dịch 37 – 40%) và thành phần chất biến tính Melamin. Các loại nguyên liệu này được cung cấp vào thiết bị phản ứng theo tỷ lệ thích hợp. Tại lò phản ứng được bổ sung các chất phụ gia Natri hydroxit (NaOH) và axit formic (HCOOH) và các quá trình phản ứng tạo keo xảy ra tại đây.

-  Tại thiết bị phản ứng, nhiệt sinh ra từ các quá trình phản ứng khoảng 95oC nên ảnh hưởng đến nhiệt độ và tính chất của sản phẩm. Do vậy, sản phẩm sau phản ứng sẽ được đưa qua thiết bị làm nguội để giảm nhiệt độ cho sản phẩm. Keo từ các thiết bị đã được giảm nhiệt đưa về các bồn lưu trữ kín. Keo Ure Formaldehyde có tác dụng kết dính các sợi gỗ, lớp ván bóc trong quy trình sản xuất gỗ MDF, gỗ ván ép.

-   Máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất đều kín và được thực hiện theo dây chuyền sản xuất khép kín, hơi hoá chất thoát ra được làm lạnh và được tuần hoàn nên hơi hóa chất cũng như khí thải sinh ra từ thiết bị phản ứng ra môi trường bên ngoài là không đáng kể. Nước thải sau quá trình làm nguội một phần được tuần hoàn sử dụng.

1.3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Sản phẩm sau khi hoàn thiện sẽ được đóng gói theo kiện, và bọc màng nilon để chống xước sản phẩm, nhập kho sản phẩm trước khi xuất đi.

Bảng 1.4 Sản phẩm của Dự án

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

Như đã trình bày trong phần 1.2, hiện tại dự án đã xây dựng được 50% diện tích xây dựng của dự án. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư như sau:

1.4.1.Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng

1.4.1.1.Nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng cho thi công: Nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất sử dụng trong giai đoạn thi công Dự án được tổng hợp trong bảng sau:

Bảng 1.5 Bảng tổng hợp nguyên nhiên liệu phục vụ dự án

STT

Tên vật liệu

Khối lượng

Tỷ trọng

Quy đổi (tấn)

I

Khối lượng vật liệu xây dựng

233.954,08

1.

Xi măng

145.300 kg

-

145,3

2.

Cát vàng

420 m3

1.400 kg/m3

588

3.

Cát đen

7.550 m3

1.400 kg/m3

10.570

4.

Bê tông thương phẩm

77.500 m3

2.500 kg/m3

193.750

5.

Đá dăm

710 m3

1.600 kg/m3

1.136

6.

Gạch xây

11.070 viên

0,7 kg/viên

7,75

7.

Gạch ốp lát

205.580 viên

1,6 kg/viên

0,33

8.

Sắt thép

27.755.000 kg

-

27.755

9.

Bu lông (móng)

500 kg

-

0,5

10.

Que hàn

600 kg

-

0,6

11.

Sơn

480 lít

1,25 kg/lít

0,6

II

Khối lượng san nền

1.100 m3

1,2 tấn/m3

1.320

III

I+II

 

 

235.274,08

Nguồn cung cấp nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình xây dựng Nhà máy: dự kiến từ các đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng trong địa bàn huyện Phú Bình và thị xã Phổ Yên cũ, xung quanh khu công nghiệp và được vận chuyển bằng ô tô tự đổ đến công trình.

1.4.1.2.Nguyên, nhiên liệu phục vụ quá trình sản xuất

Bảng 1.6 Nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất

STT

Nguyên liệu

Khối lượng trung

bình/năm

Nguồn gốc

1

Ván gỗ nguyên liệu

70.000 m3/năm

Việt Nam

2

Keo dán gỗ

5.940 tấn/năm

Việt Nam

1.4.1.3.Tiêu hao hóa chất cho dự án

Bảng 1.7 Lượng hóa chất sử dụng cho Dự án

STT

Tên nguyên liệu sử dụng

Đơn vị

Số lượng

Nguồn cung cấp

1

Formalin

Tấn/năm

2.000

 

 

Việt Nam

2

Urea – (NH2)2CO

Tấn/năm

1.400

3

Melamin

Tấn/năm

100

4

NaOH

Tấn/năm

60

5

HCOOH

Tấn/năm

100

1.4.1.4.Nhu cầu sử dụng nhiên liệu khác

Bảng 1.8 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu khác của Dự án

STT

Nhu cầu

Đơn vị tính

Số lượng

(TB năm)

Mục đích

sử dụng

1

Dầu thủy lực

Lít

3.000

Hệ thống pít tông máy ép

2

Dầu mỡ bôi trơn

Kg

50

Bảo dưỡng

3

Dầu DO

Lít

7.500

Nhiên liệu xe nâng

1.4.1.5.   Danh mục máy móc, thiết bị của Dự án

Các thiết bị phục vụ thi công Dự án được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1.9 Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn thi công của Dự án

TT

Loại thiết bị

Công suất 1 thiết bị

(HP-mã lực)

Số lượng

Tổng công suất

(HP)

1

Máy san gạt

320

2

640

2

Máy xúc, đào

315

2

630

3

Máy lu, đầm

200

2

400

4

Máy cẩu

305

2

610

 

Tổng

 

8

2.280

5

Hệ số sử dụng nhiên liệu theo công suất máy

0,83

Lít/1 HP/ngày

Các thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất được trình bày trong bảng sau: Bảng 1.10 Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn sản xuất của Dự án

 

 

 

TT

 

 

 

Tên máy móc, thiết bị

 

 

Đơn vị

 

 

Số lượng

 

 

Năm sản xuất

Tình trạng thiết bị khi đưa vào sử

dụng

 

 

Nguồn gốc

I

Máy móc thiết bị chính sản xuất ván ép

 

1.

Hệ thống máy bóc gỗ (gồm 1 máy bóc vỏ và

1 máy bóc ván)

 

Hệ thống

 

2

 

2025

 

Mới 100%

Trung Quốc

2.

Máy ép nhiệt thủy lực

Cái

8

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

3.

Máy ép thủy lực (máy

ép lạnh)

Cái

8

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

4.

Máy chà nhám thùng

Cái

3

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

5.

Dây chuyền xếp ván

Cái

5

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

6.

Máy cưa cắt cạnh

Cái

2

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

7.

Máy lăn keo

Cái

7

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

8.

Máy phát điện

Cái

1

2025

Mới 100%

Nhật Bản

9.

Nồi hơi

Cái

1

2025

Mới 100%

Việt Nam

II

Máy móc thiết bị chính sản xuất keo dán

1.

Thùng chứa formalin

Cái

2

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

2.

Thùng chứa nước sạch

Cái

1

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

3.

Tháp làm mát

Cái

1

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

4.

Máy bơm formalin

Cái

1

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

5.

Lò phản ứng tạo keo

Cái

2

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

6.

Bộ lọc dây chuyền

(keo)

Cái

1

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

7.

Máy bơm nước làm

mát

Cái

2

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

8.

Bơm tiếp nước sạch

Cái

1

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

9.

Thùng chứa keo ure

Cái

2

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

10.

Bể chứa nước nóng

Cái

1

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

11.

Thùng chứa NaOH

Cái

1

2025

Mới 100%

Việt Nam

12.

Thùng chứa axit fomic

Cái

1

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

13.

Hệ thống ống ngưng tụ

và lò hơi cùng phụ kiện

Cái

1

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

III

Máy móc thiết bị phụ trợ

1.

Máy nén khí

Cái

2

2025

Mới 100%

Nhật Bản

2.

Bình chứa khí

Cái

1

2025

Mới 100%

Việt Nam

3.

Máy hút bụi, hệ thống

lọc bụi và chứa bụi

Hệ thống

1

2025

Mới 100%

Việt Nam

4.

Xe nâng

Cái

4

2025

Mới 100%

Trung

Quốc

5.

Trạm biến áp

Cái

1

2025

Mới 100%

Việt Nam

1.4.2.Nguồn cung cấp điện, nước

1.4.2.1.Nhu cầu sử dụng điện và nguồn cung cấp điện

Điện được lấy từ đường dây 22KV nằm dọc đường của KCN, qua trạm biến thế sẽ đi vào cầu dao tổng của Nhà máy. Hệ thống điện cho công trình chủ yếu phục vụ cho nhu cầu: Hoạt động của máy móc thiết bị, chiếu sáng, cung cấp nguồn cho các thiết bị văn phòng, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống chữa cháy cấp nước vách tường, hệ thống bơm nước, ....

Hệ thống Điện hạ thế của nhà máy được cung cấp bởi 01 trạm biến áp

-  Lượng điện tiêu thụ ước tính khoảng 1.500.000 kWh/năm

1.4.2.2.Nhu cầu sử dụng nước và nguồn cung cấp nước Nước cấp được lấy từ nguồn nước sạch của KCN

Giai đoạn thi công xây dựng: khoảng 9 m3/ngày đêm

+ Nhu cầu sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt: Tổng số CBCNV của dự án trong giai đoạn xây dựng ước tính là 100 người. Tuy nhiên CBCNV không ở 24/24 và không nấu ăn tại công trường nên lượng nước dùng trong sinh hoạt tính theo QCVN 01:2021/BXD là 50 lít/người/ngày. Vậy lượng nước cấp cho sinh hoạt khoảng: 50 lít/ người/ngày x 100 người = 5 m3/ngày

+ Nhu cầu sử dụng nước cho xây dựng: theo kinh nghiệm của các dự án thi công xây dựng nhà xưởng tại khu vực, trộn vữa trung bình 2m3/ ngày (đi vào vữa, khối tạo thải).

+ Nước cho hoạt động rửa xe vào công trường: với tần suất ra vào công trường là 10 lượt/ngày, lượng nước sử dụng để rửa xe mỗi lượt là 0,2m3/lượt thì lượng nước cho hoạt động này là: 10 lượt/ngày x 0,2m3/lượt = 2 m3 ngày

Giai đoạn hoạt động thương mại: khoảng 15,75m3/ngày đêm.

+ Nước cấp sinh hoạt: phục vụ cho khoảng 170 cán bộ công nhân viên khi vận hành ổn định. Nhu cầu cấp cho 01 người/ngày theo TCVN 13606:2023 là 25 lít/người/ca, cùng với hệ số không điều hòa giờ = 3 thì tổng lượng nước cấp cho quá trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên là: 170 người x 25 lít/người/ngày x 3 = 12,75m3/ngày đêm

+ Nước cấp tưới cây, rửa đường: 2 m3/ngày đêm.

+ Nước phục vụ quá trình sản xuất keo ure formaldehyde: 1 m3/ngày đêm.

1.5.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:

1.5.1.Các hạng mục công trình của Dự án

Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực Dự án như sau: Bảng 1.11 Tình hình sử dụng đất của Công ty

TT

Hạng mục công trình

Tổng diện tích

xây dựng (m2)

Diện tích đã

xây dựng (m2)

Tỷ lệ (%)

I

Tổng diện tích khu đất của Công

12.304

6.308

61,59

 

ty

 

 

 

 

Cổng vào

 

 

 

1

Nhà xưởng 1

2.960

 

14,82

2

Nhà xưởng 2

2.960

 

14,82

3

Nhà xưởng 3

2.960

2.960

14,82

4

Nhà xưởng 4

2.960

2.960

14,82

5

Nhà bếp ăn

210

 

1,51

6

Văn phòng điều hành

145

147

0,73

7

Nhà bảo vệ

 

 

 

8

Nhà bơm, cơ khí, kho

67

 

0,34

9

Nhà xử lý rác – nước thải

 

28

 

10

Nhà vệ sinh xưởng

 

23

 

11

Cầu công

 

 

 

12

Trạm biến áp, máy phát điện

42

42

0,21

13

Bể PCCC

Ngầm

148

 

14

Bể xử lý nước thải

Ngầm

 

 

15

Nhà xe

 

 

 

II

Đất giao thông

3.743

 

18,74

III

Đất cây xanh

3.929

 

19,67

 

Tổng

19.976

 

100

Danh mục các công trình bảo vệ môi trường như sau:

Bảng 1.12 Danh mục các công trình bảo vệ môi trường của Dự án

STT

Công trình BVMT

Kế hoạch

xây dựng

Kinh phí

dự kiến (đ)

Trách nhiệm

thực hiện

 

01 hệ thống xử lý nước thải

Quý IV/2025

 

Chủ dự án

1.

sinh hoạt tập trung công suất

 

358.000.000

 

 

20 m3/ngày đêm

 

 

 

2.

01 hệ thống xử lý bụi công suất

 

250.000.000

 

10.000m3/h (HTXLKT số 1)

 

 

3.

01 hệ thống xử lý bụi công suất

 

600.000.000

 

30.000m3/h (HTXLKT số 2)

 

 

 

01    hệ     thống    xử    lý     hơi

 

 

 

 

formaldehyde từ quá trình sản

 

 

 

 

xuất gỗ ván ép công nghiệp và

 

 

 

3.

từ quá trình sản xuất keo UF

 

300.000.000

 

 

công      suất      10.000      m3/h

 

 

 

 

(HTXLKT số 3 và HTXLKT

 

 

 

 

số 4)

 

 

 

4.

01 hệ thống xử khí khí thải lò

 

500.000.000

 

 

hơi  công  suất  30.000  m3/h

 

 

 

 

(HTXLKT số 5)

 

 

 

5.

Hệ thống thu gom và thoát

nước thải, nước mưa

1.300.000.000

6.

Các thùng thu gom chất thải

rắn

30.000.000

 

7.

Container làm nhà chứa rác

thải sinh hoạt, công nghiệp, nguy hại

 

20.000.000

8.

Hệ thống cây xanh, cảnh quan

môi trường

200.000.000

9.

Trang bị hệ thống cứu hỏa

3.200.000.000

 

Tổng cộng:

6.758.000.000

1.5.2.Nhu cầu sử dụng lao động

-  Giai đoạn thi công xây dựng: 100 công nhân

-  Giai đoạn hoạt động sản xuất: 170 công nhân

1.5.3. Tổng mức đầu tư

Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Mã số dự án: 2386851863 ngày 24/4/2024 của Ban quản lý các KCN Thái Nguyên. Tổng vốn đầu tư của Dự án là 88.950.000.000 (Tám mươi tám tỷ chín trăm năm mươi triệu đồng), trong đó:

- Vốn góp của nhà đầu tư: 48.500.000.000đ

- Vốn huy động: 40.450.000.000đ

1.5.4.Tiến độ thực hiện Dự án

- Giai đoạn 1: Đầu tư hạ tầng cho thuê nhà xưởng, kho bãi

+ Hoàn thành các thủ tục pháp lý để thực hiện dự án: từ Quý III/2023 đến hết Quý II/2024.

+ Khởi công xây dựng và hoàn thiện các hạng mục công trình: từ Quý IV/2024 đến Quý IV/2025.

+ Chính thức đi vào hoạt động: Quý IV năm 2025

- Giai đoạn 2: Đầu tư, lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ sản xuất

+ Đầu tư lắp đặt máy móc thiết bị, sản xuất thử: Quý IV/2025 đến Quý I/2026

+ Chính thức đi vào hoạt động dự kiến: Quý I/2026 hoặc khi nào có Giấy phép Môi trường.

>>> XEM THÊM: Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường của dự án trang trại chăn nuôi gà

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE