Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy chế biến và xuất khẩu cà phê. Thu mua, chế biến và xuất khẩu cà phê với công suất: 3.000 tấn cà phê/năm. Tận dụng phế thải: vỏ, nhớt và nước thải từ sản xuất cà phê để sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Ngày đăng: 10-12-2024
68 lượt xem
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
− Địa chỉ: Khu công nghiệp Lộc Sơn, phường Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
− Người đại diện chủ cơ sở: ........ – Chức vụ: Tổng Giám đốc.
− Điện thoại: .........
− Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH Một thành viên số ..... đăng ký thay đổi lần đầu ngày 16 tháng 11 năm 2020 và đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 14 tháng 01 năm 2020 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng cấp.
− Địa điểm cơ sở: KCN Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
− Giấy chứng nhận đầu tư số ....., do Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Lâm Đồng cấp chứng nhận lần đầu tiên ngày 22/09/2011, thay đổi lần 5 ngày 06/03/2020.
− Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Giấy phép xây dựng số ..../GPXD ngày 28/08/2015 của Ban Quản lý Các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng.
− Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số ...../QĐ-UBND ngày 18/12/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng v/v phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Cơ sở thu mua, chế biến và xuất khẩu cà phê” tại KCN Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
− Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số ...../STNMT-MT ngày 29/7/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng đối với dự án “Cơ sở thu mua, chế biến và xuất khẩu cà phê” tại KCN Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
− Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số: 07/GP-UBND ngày 25/02/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng cấp cho “Cơ sở thu mua, chế biến và xuất khẩu cà phê; Tận dụng phế thải: vỏ, nhớt và nước thải từ sản xuất cà phê để sản xuất phân hữu cơ vi sinh” tại KCN Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.
− Quy mô của cơ sở:
+ Phân loại dự án theo Luật đầu tư công: Loại hình đầu tư là Cơ sở chế biến nông, lâm sản khác; tổng vốn đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng (Có sở có tổng mức đầu tư là 62,5774 tỷ đồng); dự án thuộc nhóm B (quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật đầu tư công)
+ Căn cứ vào số 2 mục II phụ lục V Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, Dự án đầu tư quy định tại b khoản 5 Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường. Dự án nhóm C được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải được quy định. Như vậy, Dự án thuộc nhóm III.
+ Căn cứ vào điểm b khoản 5 Điều 28, khoản 2 Điều 39 và điểm c khoản 3 Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường 2020. Dự án thuộc đối tượng phải thực hiện giấy phép môi trường cấp tỉnh.
Thu mua, chế biến và xuất khẩu cà phê với công suất: 3.000 tấn cà phê/năm.
Quy trình công nghệ sản xuất cà phê tươi:
Trái cà phê được đưa vào bộ phận tiếp nhận nguyên liệu và sẽ được vận chuyển trong quá trình sản xuất thông qua hệ thống đẩy động lực.
Trước tiên, quả cà phê được đưa vào công đoạn sàng rung, cành lá nằm lại trên sàng và sẽ được đẩy sang phía bên hông sàng đi ra cửa xả rác. Rác được đưa về khu ủ. Phần quả lọt xuống bên dưới sàng được đưa qua thiết bị tách và phân loại hạt bằng máng lắc.
Tại máng lắc, quả tốt sẽ chìm xuống, quá xấu (các quả chín hoặc nhẹ hoặc bị đen hoặc vỡ) sẽ nổi và đi thẳng. Trong quá trình tách quả có dùng nước và phần nước này được tuần hoàn tái sử dụng nhiều lần. Nước chỉ thải loại khi chất lượng nước quá bẩn, không đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Quả cà phê được gàu tải tiếp tục đưa trái cà phê vào máy tách vỏ và máy tách chất nhầy. Ở công đoạn này, quả chính sẽ được xay tách vỏ bằng máy. Quả xanh không được xay tách mà được phân tách riêng.
Quả chín sau khi được xay sẽ được đưa vào máy tách vỏ để tách vỏ và hạt (cà phê thóc ướt) riêng ra. Phần vỏ sẽ được thoát ra máng ngoài rồi đưa về khu ủ vỏ để làm phân bón trồng cây.
Phần hạt sẽ được chạy vào máy đánh nhớt. Máy đánh nhớt được kết nối liên hoàn nguyên cụm. Cà phê thóc ướt sau khi được đánh nhớt xong sẽ chạy ra ống phía dưới. Nước sau máy đánh nhớt được nối vào hệ thống thu gom nước thải và được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Tiếp theo cà phê thóc ướt được tiếp tục đưa đi sấy hoặc phơi khô. Cuối cùng công đoạn đóng bao, lưu trữ và vận chuyển về Cơ sở Bảo Lộc để hoàn thiện việc xay xát, phân loại, đóng bao và xuất khẩu.
Hình 1.1: Quy trình sản xuất cà phê ướt của Cơ sở.
Xuất khẩu cà phê với công suất: 3.000 tấn cà phê/năm.
Máy móc thiết bị phục vụ Cơ sở được thể hiện như bảng sau:
Bảng 1.1: Tổng hợp máy móc thiết bị.
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Bồn chứa quả cà phê tươi |
Cái |
2 |
2 |
Máy tách đá |
Cái |
1 |
3 |
Máy bơm cao áp |
Cái |
1 |
4 |
Ống dẫn |
m |
60 |
5 |
Sàn tách nước và phân loại quả nổi |
Bộ |
1 |
6 |
Gàu tải quả chín |
Bộ |
1 |
7 |
Vít tải quả nổi |
Bộ |
1 |
8 |
Gàu tải quả nổi |
Bộ |
1 |
9 |
Bồn chứa nước tái sử dụng |
Bồn |
1 |
10 |
Bơm nước |
Cái |
2 |
11 |
Vít tải nạp nguyên liệu (quả chín) |
Bộ |
2 |
12 |
Vít tải nạp nguyên liệu (quả nổi) |
Bộ |
1 |
13 |
Máy bóc vỏ (quả chín) |
Bộ |
4 |
14 |
Máy bóc vỏ (quả nổi) |
Bộ |
2 |
15 |
Vít tải quả xanh |
Bộ |
2 |
16 |
Vít tải vỏ, bã |
Bộ |
2 |
17 |
Máy đánh nhớt |
Bộ |
4 |
18 |
Bồn chứa nước tái sử dụng (khâu đánh nhớt) |
Bồn |
1 |
19 |
Bồn chứa và lắng nhớt sau đánh nhớt |
Bồn |
1 |
20 |
Trống sấy |
Bồn |
7 |
21 |
Máy phát điện dự phòng |
Cái |
1 |
22 |
Bồn chứa cà phê thóc ướt |
Bồn |
1 |
23 |
Băng tải nạp nguyên liệu |
Bộ |
1 |
24 |
Vít tải nạp liệu |
Bộ |
1 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương phẩm .... Việt Nam)
Nguyên liệu phục vụ chính cho sản xuất là cà phê tươi. Với tỷ lệ 5,6 – 5,9 kg trái tươi sẽ cho ra khoảng 1 kg nhân khô.
Bảng 1.2: Nhu cầu nguyên liệu sản xuất của Cơ sở.
TT |
Tên nguyên liệu |
Thời gian sản xuất (tháng/năm) |
Khối lượng (tấn/năm) |
1 |
Cà phê tươi |
|
16.800 – 17.700 |
2 |
Vỏ cà phê loại thải |
5 tháng/năm |
9.307 – 9.806 |
2.1 |
Vỏ cà phê tươi chiếm 43 – 45% trọng lượng quả |
(1 mùa vụ), từ tháng 9 – tháng 2 của năm sau) |
7.291 – 7.682 |
2.2 |
Vỏ lụa, vỏ trấu chiếm 10 – |
2.016 – 2.124 |
|
|
12% trọng lượng quả |
|
|
(Nguồn: Công ty TNHH Thương phẩm ..... Việt Nam)
Bảng 1.3: Nhu cầu nhiên liệu của Cơ sở.
TT |
Nhiên liệu |
Khối lượng (tấn/năm) |
Mục đích sử dụng |
1 |
Vỏ trấu cà phê (phát sinh từ hoạt động sản xuất hoặc nhập về từ Cơ sở Acom Bảo Lộc) |
900 |
Đốt lò cấp nhiệt |
2 |
Dầu diesel |
2,0 – 3,0 |
Chạy máy phát điện, phương tiện vận chuyển |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương phẩm ..... Việt Nam)
Cơ sở được cấp nguồn điện từ trạm điện 110/22 KV – DM1 của Khu công nghiệp Phú hội. Theo số liệu thống kê hoá đơn điện sử dụng cho thấy lượng điện tiêu thụ trung bình của cơ sở được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.4: Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở.
STT |
Lượng điện tiêu thụ |
Đơn vị |
Nhu cầu sử dụng điện |
1 |
Tháng 01 năm 2022 |
kWh/tháng |
93.400 |
2 |
Tháng 02 năm 2022 |
16.900 |
3 |
Tháng 03 năm 2022 |
|
4.800 |
4 |
Tháng 04 năm 2022 |
4.900 |
|
5 |
Tháng 05 năm 2022 |
3.000 |
|
6 |
Tháng 06 năm 2022 |
3.700 |
|
7 |
Tháng 07 năm 2022 |
2.700 |
|
8 |
Tháng 08 năm 2022 |
2.800 |
|
9 |
Tháng 09 năm 2022 |
2.100 |
|
10 |
Tháng 10 năm 2022 |
18.200 |
|
11 |
Tháng 11 năm 2022 |
58.400 |
|
12 |
Tháng 12 năm 2022 |
36.800 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương phẩm ... Việt Nam)
Nguồn cung cấp: nước thủy cục đã có sẵn tại Khu công nghiệp Phú Hội và từ nước giếng khoan của Cơ sở. Với công suất chế biến của Cơ sở 3.000 tấn cà phê nhân/năm (tương đương khoảng 16.800 – 17.700 tấn cà phê tươi nguyên liệu/năm), trung bình 1 ngày Cơ sở sản xuất 136 tấn cà phê tươi/ngày. Vào các ngày sản xuất cao điểm, Cơ sở sản xuất khoảng 150 tấn cà phê tươi/ngày. Như vậy, lượng nước sử dụng tại Cơ sở như sau:
Bảng 1.5: Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước.
TT |
Đối tượng sử dụng nước |
Số lượng |
Định mức sử dụng |
Đơn vị |
Lượng nước cấp (m3/ngày) |
1 |
Nước sản xuất cà phê ướt |
|
|
m3/tấn tươi.ngày |
47,65 – 52,5 |
1.1 |
Rửa, phân loại cà phê tươi bằng nước |
136 - 150 |
0,15 |
20,42 – 22,5 |
|
1.2 |
Xát quả, ngầm ủ, làm sạch |
136 - 150 |
0,2 |
27,23 – 30,0 |
|
2 |
Nước sinh hoạt |
74 |
100 |
lít/người.ngày |
7,4 |
3 |
Nước từ HTXL khí thải |
- |
- |
- |
8,0 |
Tổng cộng |
|
|
|
63,05 – 67,9 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương phẩm .... Việt Nam)
Như vậy, lượng nước sử dụng từ 63,05 - 67,9 m3/ngày.
Nước từ quá trình rửa, phân loại được tuần hoàn về hệ thống lọc của phân loại. Tỷ lệ nước tái sử dụng trong giai đoạn rửa, phân loại cà phê là 80%. Số lần tái sử dụng nước không quá 3 lần do chất lượng nước sẽ giảm dần theo thời gian, có thể ảnh hưởng đến chất lượng cà phê. Bên cạnh đó, cà phê là loại thực phẩm, có giá trị xuất khẩu cao nên rất chú trọng đến chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Do đó, giảm tiêu thụ nước đầu vào và giảm lưu lượng nước phát sinh tại Cơ sở.
Cơ sở sử dụng một số loại hóa chất chủ yếu phụ vụ cho công tác xử lý nước thải và vệ sinh môi trường như sau:
Bảng 1.6: Danh mục các loại hóa chất sử dụng.
STT |
Hóa chất |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
PAC |
kg/năm |
1.200 – 2.000 |
2 |
Polymer |
kg/năm |
32 - 40 |
3 |
Chlorine |
kg/năm |
480 - 520 |
4 |
NaOH |
kg/năm |
24 - 32 |
5 |
Mật mía |
kg/năm |
12.600 – 25.200 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương phẩm ..... Việt Nam)
Căn cứ Phụ lục Hợp đồng thuê lại đất số 125/PLHĐ-TLĐ ngày 01/07/2019 giữa Công ty Phát triện hạ tầng Khu công nghiệp Phú Hội và Công ty TNHH Thương phẩm ...... Việt Nam thì Cơ sở có tổng diện tích 31.200m2 nằm tại các lô BI 6 – BI 7 – BI 9 – BI 10 tại KCN Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. Tứ cận của dự án như sau:
+ Phía Bắc: giáp đường số 2 của KCN.
+ Phía Nam: giáp đường số 2 của KCN.
+ Phía Đông: giáp lô BI 11, lô BI 12, Trạm chiết nạp gas Công ty Khí hóa lỏng Việt Nam, Kho chứa của Công ty Phan Hồng Minh.
+ Phía Tây: giáp lô BI 5, Cơ sở Chanh dây cô đặc của Công ty TNHH Trường Hoàng Lâm.
Tọa độ các điểm khép góc của Nhà theo hệ tọa độ VN-2000 KTT 107045’, múi chiếu 30 như sau:
Bảng 1.7: Tọa độ các điểm khép góc khu vực Cơ sở.
Điểm góc |
Hệ tọa độ VN - 2000 |
|
X (m) |
Y (m) |
|
1 |
1293553 |
568016 |
Điểm góc |
Hệ tọa độ VN - 2000 |
|
X (m) |
Y (m) |
|
2 |
1293611 |
568156 |
3 |
1293412 |
568232 |
4 |
1293387 |
568167 |
5 |
1293487 |
568127 |
6 |
1293456 |
568053 |
7 |
1293357 |
568089 |
8 |
1293329 |
568032 |
9 |
1293428 |
567985 |
Các đối tượng xung quanh dự án:
Hình 1.2: Sơ đồ vị trí dự án trên nền bản đồ Google Earth.
Hiện nay, Công ty TNHH Thương phẩm .......Việt Nam đã triển khai xây dựng một số hạng mục sau nhằm phục vụ sản xuất của Cơ sở như sau:
Bảng 1.8: Quy mô các hạng mục cơ sở.
STT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
I. Hạng mục công trình chính |
2.000,2 |
|
1 |
Khu chế biến ướt + bóc vỏ |
321,5 |
2 |
Xưởng sấy cà phê nhân và kho |
1.315,6 |
3 |
Văn phòng + Căn tin |
363,1 |
II. Hạng mục công trình phụ trợ |
435 |
|
4 |
Nhà bảo vệ |
25 |
5 |
Trạm điện hạ thế |
64 |
6 |
Nhà đặt bơm nước cấp + bể chứa nước sạch |
42 |
7 |
Nhà đặt máy phát điện dự phòng |
22 |
8 |
Nhà bảo trì |
22 |
9 |
Nhà để xe |
260 |
III. Hạng mục công trình BVMT |
4.804,62 |
|
10 |
Khu tập kết chất thải rắn và CTNH |
12 |
11 |
02 sân ủ bã |
1.609,2 |
12 |
Hồ điều hòa 1 |
240 |
13 |
Hồ điều hòa 2 |
377 |
14 |
02 Hồ trung gian |
2.037,6 |
15 |
Hồ SBR |
392 |
16 |
02 Bể lắng |
12,5 |
17 |
Bể khử trùng |
4,32 |
18 |
Bể chứa bùn |
90 |
19 |
Nhà điều hành HTXLNT |
30 |
IV. Đường nội bộ và sân |
9.231,5 |
|
V. Cây xanh |
15.528,68 |
|
TỔNG CỘNG |
32.000 |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương phẩm...... Việt Nam).
Hình 1.3: Bản vẽ tổng mặt bằng dự án.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án khu nuôi tôm thương phẩm ứng dụng công nghệ cao
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com