Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy chế biến lâm sản

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy chế biến lâm sản được xây dựng với tổng diện tích quy hoạch của khu đất là 17.277,3 m2, với mục tiêu sản xuất đồ gỗ ngoại thất như giường, tủ, bàn, ghế với công suất sản xuất: 1.000 m3 sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 08-04-2025

39 lượt xem

MỤC LỤC....................................................................................................... i

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................. v

DANH MỤC BẢNG................................................................................... vi

DANH MỤC HÌNH................................................................................. vii

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.................................... 1

1.  Tên chủ cơ sở........................................................................... 1

2.  Tên cơ sở............................................................................................................. 1

3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở................................ 2

3.1.  Công suất hoạt động của cơ sở................................................................. 2

3.2.  Công nghệ sản xuất của cơ sở....................................................................... 2

3.3.  Sản phẩm của cơ sở......................................................................................... 5

4.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở..... 5

4.1.  Nhu cầu sử dụng nguyên liệu........................................................................... 5

4.2.  Nhu cầu sử dụng điện........................................................................................ 6

4.3.  Nhu cầu sử dụng nước................................................................................... 7

4.4.  Nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị....................................................... 9

5.  Các thông tin khác liên quan đến cơ sở............................................................ 11

5.1.  Vị trí địa lý của cơ sở.................................................................................... 11

5.2.  Các hạng mục công trình của cơ sở.................................................... 12

CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 16

1.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 16

1.1.  Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia................. 16

1.2.  Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường................ 17

2.  Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.................... 17

CHƯƠNG 3.     KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 19

1.  Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.................. 19

1.1.  Thu gom, thoát nước mưa.................................................................................. 19

1.2.  Thu gom, thoát nước thải................................................................................. 20

1.3.  Xử lý nước thải.................................................................................................. 21

2.  Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải............................................................ 23

2.1.  Nguồn phát sinh bụi, khí thải và mùi phát sinh............................................. 23

2.2.  Công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải và mùi phát sinh................. 24

3.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường........................ 34

3.1.  Chất thải rắn sinh hoạt....................................................................................... 35

3.2.  Chất thải rắn công nghiệp thông thường......................................................... 36

4.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại....................................... 36

5.  Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung....................................... 37

6.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường......................................... 39

6.1.  Công tác phòng cháy chữa cháy........................................................................ 39

6.2.  An toàn lao động...................................................................................................... 39

6.3.  Hạn chế các tác động đến môi trường xã hội................................................. 40

7.  Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác............................................... 41

8.   Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có)..... 42

9.  Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp.............. 42

10.    Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học.... 42

CHƯƠNG 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG....... 43

1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải..................................................... 43

2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải............................................................ 43

3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung........................................... 46

4.  Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.... 46

CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 48

1.  Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường.............. 48

2.  Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải............................................. 48

3.  Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải.................................... 49

4.  Kết quả thu gom, xử lý chất thải (đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải)..49

5.  Kết quả nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất...... 49

6.  Tình hình phát sinh, xử lý chất thải.............................................................. 49

7.  Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở.................... 50

CHƯƠNG 6. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...... 51

1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải............... 51

2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật....52

2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ............................................. 52

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải...................................... 53

3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm............................... 53

CHƯƠNG 7. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ......................................... 54

PHỤ LỤC.................................................................. 56

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.Tên chủ cơ sở

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP

- Địa chỉ văn phòng: Lô C11, KCN Phú Tài Phía Nam (mở rộng), phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

- Người đại diện theo pháp luật của cơ sở:

+ Bà ......... Chức danh: Giám đốc

+ Điện thoại:..........

- Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ....... do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp, đăng ký lần đầu ngày 06 tháng 05 năm 2020, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 24 tháng 08 năm 2020.

- Quyết định chủ trương đầu tư số 216/QĐ-BQL ngày 14/7/2020 do Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp.

2. Tên cơ sở

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN LÂM SẢN

- Địa điểm: KCN Phú Tài, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt cơ sở:

- Hợp đồng nhượng bán tài sản của Công ty TNHH Tân Việt cho Công ty TNHH SX & TM Tổng hợp.... theo hợp đồng số 01/HĐKT ngày 18/5/2020, về việc mua tài sản cố định trên mặt bằng Lô A14-15 tại KCN Phú Tài.

- Giấy chứng nhận sử dụng đất quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ...., số vào sổ cấp GCN CT15967 ngày 05/02/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định.

- Giấy phép xây dựng số 31/GPXD ngày 20/6/2022 của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Định.

- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 201/TD- PCCC ngày 28/8/2024 của Phòng cảnh sát PCCC và CNCH – Công an tỉnh Bình Định.

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:

- Giấy xác nhận Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 18/GXN-BQL ngày 30/10/2020 của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Định.

Quy mô của cơ sở

- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Tổng mức vốn đầu tư của cơ sở là 24.100.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi bốn tỷ một trăm triệu đồng). Cơ sở thuộc nhóm C theo tiêu chí quy định tại khoản 3, điều 10 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 (Cơ sở có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng).

- Phân loại theo Luật Bảo vệ môi trường: Cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với cơ sở đầu tư thuộc nhóm III – nhóm các cơ sở ít có nguy cơ tác động đến môi trường, quy định tại khoản 5 điều 28 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14. Cụ thể, Cơ sở thuộc mục II.2 Phụ lục V Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ. Nội dung báo cáo được thực hiện theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục X (Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động) Phụ lục kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP.

Yếu tố nhạy cảm về môi trường: không có.

Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Sản xuất đồ gỗ nội ngoại thất (giường, tủ, bàn, ghế,…).

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1.Công suất hoạt động của cơ sở

Cơ sở “Nhà máy chế biến lâm sản” được xây dựng với tổng diện tích quy hoạch của khu đất là 17.277,3 m2, với mục tiêu sản xuất đồ gỗ ngoại thất như giường, tủ, bàn, ghế với công suất sản xuất: 1.000 m3 sản phẩm/năm.

- Số lượng lao động tại cơ sở: 100 người.

- Thời gian làm việc: 8 giờ/ngày, 26 ngày/tháng.

3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

Cơ sở “Nhà máy chế biến lâm sản” thực hiện sản xuất đồ gỗ ngoại thất như giường, tủ, bàn, ghế với công nghệ sản xuất cụ thể như sau:

Hình 1.1. Quy trình chế biến lâm sản kèm theo dòng thải.

Thuyết minh quy trình:

Gỗ súc tròn là nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất đồ gỗ ngoại thất. Gỗ được khai thác từ rừng và vận chuyển về nhà máy. Tại đây, gỗ sẽ được kiểm tra chất lượng, phân loại và chuẩn bị cho các công đoạn tiếp theo. Gỗ súc tròn thường có kích thước lớn, cần phải được xử lý để có thể sử dụng cho việc chế biến đồ gỗ.

Gỗ súc tròn sau khi được kiểm tra sẽ được đưa vào công đoạn cưa sẻ. Công đoạn này sử dụng máy cưa để cắt gỗ thành các tấm hoặc thanh gỗ theo kích thước và quy cách quy định. Mỗi sản phẩm sẽ có kích thước cụ thể tuỳ thuộc vào thiết kế của đồ gỗ ngoại thất. Trong quá trình này, phát sinh bụi gỗ, mùn cưa, gỗ vụn và tiếng ồn từ máy móc.

Sau khi cưa xong, gỗ cần được sấy để giảm độ ẩm, tránh hiện tượng cong vênh, mục nát trong suốt quá trình sử dụng. Quá trình sấy thường sử dụng hệ thống lò sấy nhiệt. Gỗ sẽ được đưa vào các lò sấy để làm khô, đảm bảo độ ẩm còn lại trong gỗ đạt tiêu chuẩn. Tuy nhiên, trong quá trình sấy, phát sinh nhiệt từ lò sấy và khí thải cần được xử lý để bảo vệ môi trường.

Sau khi gỗ được sấy khô, các tấm gỗ sẽ được đưa vào các máy mộc để gia công. Các công đoạn gia công bao gồm dán cạnh, tạo hình, làm nhẵn bề mặt và các chi tiết khác của sản phẩm. Mục tiêu của công đoạn này là tạo ra hình dáng cơ bản cho sản phẩm gỗ, từ đó chuẩn bị cho các bước tiếp theo. Trong giai đoạn này, bụi gỗ và tiếng ồn từ máy móc là hai yếu tố cần phải kiểm soát.

Sau khi các chi tiết gỗ được gia công, chúng sẽ được đưa vào công đoạn lắp ráp. Tại đây, các bộ phận của sản phẩm như giường, tủ, bàn, ghế sẽ được kết nối với nhau bằng các phụ kiện như keo, đinh, ốc vít. Công đoạn này đòi hỏi sự chính xác và cẩn thận để đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng. Tuy nhiên, trong quá trình lắp ráp, tiếng ồn phát sinh từ việc đóng đinh, vít và các phụ kiện là điều không thể tránh khỏi. Bên cạnh đó, gỗ thừa hoặc hỏng có thể phát sinh.

Sau khi lắp ráp xong, các sản phẩm sẽ được làm nguội và trám trít những chỗ cần sửa chữa. Keo và giấy nhám sẽ được sử dụng để hoàn thiện bề mặt sản phẩm, giúp sản phẩm trở nên nhẵn mịn và đồng đều. Quá trình này giúp loại bỏ các khuyết điểm còn sót lại từ các công đoạn trước, đồng thời chuẩn bị sản phẩm cho công đoạn tiếp theo. Phát sinh từ công đoạn này bao gồm bụi gỗ, hơi keo, giấy nhám thải và tiếng ồn từ các máy gia công.

Để bảo vệ bề mặt gỗ khỏi tác động của thời tiết và môi trường, các sản phẩm gỗ sẽ được xử lý dầu và phun sơn. Quá trình này giúp gia tăng độ bền, độ bóng và thẩm mỹ cho sản phẩm. Trong công đoạn này, các nguyên liệu như sơn và dung môi pha sơn được sử dụng để phun lên bề mặt gỗ. Tuy nhiên, quá trình này cũng phát sinh bụi sơn, hơi dung môi và tiếng ồn từ các thiết bị phun sơn, cần có biện pháp kiểm soát để hạn chế tác động tiêu cực.

Sau khi hoàn thiện việc phun sơn, các sản phẩm gỗ sẽ được đưa vào xưởng KCS (Kiểm soát chất lượng) để kiểm tra lại một lần nữa. Quá trình kiểm tra nhằm đảm bảo các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng về hình thức, độ bền, và các yêu cầu kỹ thuật khác. Sau khi kiểm tra xong, sản phẩm sẽ được đóng gói cẩn thận bằng keo và bao bì PE để bảo vệ trong suốt quá trình vận chuyển và lưu trữ.

Cuối cùng, các sản phẩm đã hoàn thiện và được đóng gói sẽ được đưa vào kho để chờ tiêu thụ. Trong kho, sản phẩm sẽ được bảo quản kỹ lưỡng để đảm bảo không bị hư hỏng trước khi được xuất bán ra thị trường. Công đoạn này không phát sinh nhiều chất thải hoặc tác động tiêu cực, chỉ cần kiểm soát tốt điều kiện lưu trữ để sản phẩm luôn giữ được chất lượng cao nhất khi đến tay người tiêu dùng.

Hiện nay phần lớn các dây chuyền chế biến gỗ trong nước đều ở dạng sản xuất quy mô nhỏ và vừa, nên việc gia công sản xuất của nhà máy vừa kết hợp giữa thủ công với công nghiệp.

3.3.Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm của cơ sở “Nhà máy Chế biến Lâm sản” bao gồm các dòng đồ gỗ nội thất và ngoại thất tinh tế, như giường, tủ, bàn, ghế và nhiều sản phẩm gỗ chất lượng cao khác, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

4.1.Nhu cầu sử dụng nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất:

- Nguyên liệu trong nước từ các nguồn gỗ tự nhiên và gỗ rừng trồng trong tỉnh và một số tỉnh lân cận với số lượng lớn và giá thành thường rẻ hơn các tỉnh phía Nam nhờ vận chuyển dễ dàng với giá cước thấp, được Nhà nước cho phép.

- Nguyên liệu nhập khẩu từ các nước Đông Nam Á như: Indonesia, Malaysia,….bằng đường bộ và đường biển.

- Quy mô sản xuất 1.000 m3 sản phẩm/năm mà tỷ lệ hao hụt từ gỗ tròn đến khi ra thành phẩm là 50% nên số lượng nguyên liệu đầu vào cần cho quá trình sản xuất khoảng 2.000 m3 nguyên liệu/năm.

Nguyên liệu phụ:

- Nguồn cung cấp nguyên liệu phụ được nhập khẩu từ nước ngoài và mua của một số nhà phân phối trong nước.

Bảng 1.1. Khối lượng phụ liệu của nhà máy.

STT

Vật tư

Đơn vị tính

Nhu cầu/năm

1

Sơn PU

 

 

-

Dung môi

Tấn

35 – 50

-

Sơn lót

Tấn

85 – 100

-

Sơn phủ bề mặt

Tấn

75 – 100

2

Sơn NC

 

 

-

Dung môi

Tấn

35 – 50

-

Sơn lót

Tấn

85 – 100

-

Sơn phủ bề mặt

Tấn

75 – 100

3

Keo kéo thanh

Tấn

2

STT

Vật tư

Đơn vị tính

Nhu cầu/năm

4

Keo dán veneer

Tấn

15

5

Keo đóng chốt gỗ

Tấn

30

6

Giấy nhám

Tấn

2

7

Vật tư phụ liệu

 

 

-

Thanh trượt bi

Cặp

200.000

-

Bánh xe

Cái

100.000

-

Ốc (kết nối)

Con

500.000

-

Ổ khóa + chìa

Cái

50.000

-

Bao bì

Kg

30.000

(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Tổng hợp...)

4.2.Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn cung cấp điện của cơ sở là Công ty Cổ phần Xây lắp điện Tuy Phước Bình Định.

Mục đích sử dụng: Điện được sử dụng cho hoạt động của hệ thống máy móc, thiết bị sản xuất, các khu vực văn phòng và chiếu sáng.... Theo thông tin từ hóa đơn điện, nhu cầu sử dụng điện của cơ sở ”Nhà máy Chế biến Lâm sản” thuộc Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Tổng Hợp ... khoảng 61.036,17 kWh/tháng, tương đương với 2.347,545 kWh/ngày.

Thống kê lượng điện năng sử dụng của cơ sở trong 06 tháng đầu năm 2024 được trình bày chi tiết trong bảng sau:

Bảng 1.2. Nhu cầu tiêu thụ điện của nhà máy.

 

STT

 

Tháng tiêu thụ điện

Lượng điện tiêu thụ

kWh/tháng

kWh/ngày

1

Tháng 6/2024

62.022

2.385,462

2

Tháng 7/2024

51.275

1.972,115

3

Tháng 8/2024

59.269

2.279,577

4

Tháng 9/2024

56.533

2.174,346

 

STT

 

Tháng tiêu thụ điện

Lượng điện tiêu thụ

kWh/tháng

kWh/ngày

5

Tháng 10/2024

57.734

2.220,538

6

Tháng 11/2024

79.384

3.053,231

 

Trung bình

61.036.17

2.347,545

(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Tổng hợp...)

4.3.Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn cung cấp nước của cơ sở là Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bình Định.

Mục đích sử dụng: Nước được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động sinh hoạt và vệ sinh của công nhân viên, tưới cây xanh, rửa đường, dự trữ cho công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC), cũng như phục vụ nhu cầu vệ sinh một số khu vực mặt bằng của nhà máy. Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Tổng Hợp .... cam kết chỉ sử dụng hoàn toàn nước máy để phục vụ cho các nhu cầu trên, tuyệt đối không khai thác hay sử dụng nước ngầm dưới đất.

Thống kê về lượng nước sử dụng của Nhà máy Chế biến Lâm sản trong 06 tháng đầu năm 2024 sẽ được trình bày chi tiết trong bảng sau:

Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nước theo hóa đơn nước thực tế.

STT

Tháng/năm

Lưu lượng (m3/tháng)

Lưu lượng trung bình (m3/ngày)

1

Tháng 06/2024

48

1,8

2

Tháng 07/2024

29

1,1

3

Tháng 08/2024

33

1,3

4

Tháng 09/2024

37

1,4

5

Tháng 10/2024

43

1,7

6

Tháng 11/2024

42

1,6

7

Tháng 12/2024

44

1,7

8

Tháng 01/2025

68

2,6

9

Tháng 02/2025

30

1,2

STT

Tháng/năm

Lưu lượng (m3/tháng)

Lưu lượng trung bình (m3/ngày)

Trung bình

41,56

1,6

(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Tổng hợp ....)

Theo đó, nhu cầu sử dụng nước theo tính toán tại cơ sở được trình bày cụ thể tại bảng sau:

Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nước ước tính tối đa tại cơ sở.

STT

Nội dung

Định mức

Quy mô

Lưu lượng cấp (m3/ngày)

Lưu lượng thải (m3/ngày)

1

Nước cấp sinh hoạt

45

lít/người

100 người

4,5

4,5

2

Nước cấp nhà ăn

25 lít/người

15 người

0,375

0,375

3

Nước cấp cho khu vực phun sơn

Theo thực tế

-

01 m3/lần

 

Tuần hoàn sử dụng

4

Nước cấp cho nồi hơi

Theo thực tế

01 nồi hơi

05

5

Nước tưới cây, rửa đường

03-04 lít/m2

3.670,13

m2

11,01

Thấm vào đất

 

Tổng cộng

21,89

4,88

(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Tổng hợp...)

Dự kiến tổng nhu cầu dùng nước tối đa tại cơ sở (bao gồm nước cấp cho sinh hoạt và nhà ăn, được thải vào hố ga đấu nối HTXLNT của Khu công nghiệp Phú Tài): Qdự kiến max = 4,88 x 1,2 = 5,86 m3/ngày đêm.

Thuyết minh nhu cầu dùng nước tại cơ sở:

Nước cấp cho công nhân viên:

Tổng số lượng công nhân viên làm việc tại cơ sở là khoảng 100 người. Theo QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng thì nhu cầu sử dụng nước của mỗi công nhân khoảng 35-45 lít nước/ngày (số giờ làm việc: 8h/ngày). Nhu cầu sử dụng nước tối đa cho mục đích sinh hoạt của công nhân viên làm việc tại cơ sở là: 100 người/ngày × 45 lít/người.ngày = 4.500 lít/ngày = 4,5 m3/ngày

Nước cấp cho nhà ăn:

Theo TCVN 4513:1988 quy định về Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn dùng nước cho nhà ăn tập thể là 18-25 lít/người.bữa ăn. Cụ thể, nhà ăn tại cơ sở phục vụ ăn uống tại chỗ cho công nhân viên vào buổi trưa tối đa 15 suất. Khi đó, nhu cầu sử dụng nước tối đa cho mục đích nấu ăn tại cơ sở là: 15 người x 25 lít/người.bữa ăn = 375 lít/ngày = 0,375 m3/ngày

Nước cấp phục vụ cho tưới cây, rửa đường:

Theo TCVN 13606:2023 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Yêu cầu thiết kế, quy định lượng nước tưới cây xanh đô thị, tưới thảm cỏ và bồn hoa khoảng 3-4 lít/m2. Tuy nhiên, đây là lượng nước cấp chủ yếu vào mùa khô, không diễn ra thường xuyên. 3.670,13 m2 x 03 lít/m2 = 11.010 lít/ngày = 11,01 m3/ngày.

Nước phòng cháy chữa cháy:

Áp lực đầu lăng phải đảm bảo khi mở rộng hai họng chữa cháy xa nhất phải đạt 4 kg/cm2 hoặc chiều cao cột nước phải đạt 10m/tia nước (tính từ đầu lăng), lưu lượng nước tính cho mỗi họng là 2,5 lít/giây. Tại cơ sở đã lắp đặt một bể chứa nước sâu 1,2 mét để phục vụ khi có sự cố cháy, với thể tích 110 m3 đặt tại phía bắc mặt bằng của cơ sở. Đây là lượng nước cấp một lần dự trữ để chữa cháy khi có sự cố cháy nổ xảy ra, không cấp hàng ngày.

4.4.Nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị

Danh mục máy móc thiết bị tại cơ sở cụ thể như sau:

Bảng 1.5. Danh mục máy móc thiết bị.

STT

Tên thiết bị

Số lượng

Nước sản xuất

Tình trạng sử dụng

1

Máy cắt phôi tự động

01

Đài Loan

Mới 90%

2

Máy cắt phôi

01

Việt Nam

Mới 90%

3

Máy lộng

03

Đài Loan

Mới 90%

4

Máy cưa rong Klipso

04

Đài Loan

Mới 90%

5

Máy bào 2 mặt

02

Đài Loan

Mới 90%

6

Máy cắt tinh

04

Việt Nam

Mới 90%

7

Máy cắt 2 đầu

04

Việt Nam

Mới 90%

8

Máy tiếp liệu

04

Việt Nam

Mới 90%

9

Máy tubi 2 trục

04

Đài Loan

Mới 90%

10

Máy bào cuốn đơn

01

Việt Nam

Mới 90%

11

Máy rong chốt

01

Việt Nam

Mới 90%

12

Máy 12 mũi

01

Đài Loan

Mới 90%

STT

Tên thiết bị

Số lượng

Nước sản xuất

Tình trạng sử dụng

13

Máy phay mộng 1 đầu

01

Việt Nam

Mới 90%

14

Máy mộng dương 1 đầu

03

Đài Loan

Mới 90%

15

Máy mộng dương 2 đầu

02

Đài Loan

Mới 90%

16

Máy roto đứng

02

Đài Loan

Mới 90%

17

Máy đục

07

Việt Nam

Mới 90%

18

Máy khoan

04

Việt Nam

Mới 90%

19

Máy bo R

02

Việt Nam

Mới 90%

20

Máy khoan ngang 6 mũi

02

Việt Nam

Mới 90%

21

Máy nhám bo cạnh cong

01

Đài Loan

Mới 90%

22

Máy chà bo

04

Việt Nam

Mới 90%

23

Máy bo trục đứng

01

Việt Nam

Mới 90%

24

Máy bào thẳng

01

Việt Nam

Mới 90%

25

Máy rong nghiêng bàn

02

Đài Loan

Mới 90%

26

Máy cắt chốt

01

Việt Nam

Mới 90%

27

Máy cắt phôi

02

Việt Nam

Mới 90%

28

Máy lọng

03

Đài Loan

Mới 90%

29

Máy mộng âm 6 mũi

01

Việt Nam

Mới 90%

30

Máy tubi 1 trục

01

Việt Nam

Mới 90%

31

Máy mộng âm 10 mũi

01

Đài Loan

Mới 90%

32

Máy chép hình

01

Đài Loan

Mới 90%

33

Máy nhám thùng 6T

01

Đài Loan

Mới 90%

34

Máy nhám thùng 1,3m

01

Đài Loan

Mới 90%

35

Máy chà nhám bo cạnh

01

Đài Loan

Mới 90%

36

Máy khoan ngang 4 mũi

01

Việt Nam

Mới 90%

37

Máy bo trục đứng

01

Việt Nam

Mới 90%

38

Máy hút bụi chuyền 1

01

Việt Nam

Mới 90%

STT

Tên thiết bị

Số lượng

Nước sản xuất

Tình trạng sử dụng

39

Máy hút bụi chuyền 2

01

Việt Nam

Mới 90%

40

Máy hơi trục vít

01

Đài Loan

Mới 90%

41

Máy nhám chồi bàn

01

Việt Nam

Mới 90%

42

Máy mài lưỡi bào

01

Việt Nam

Mới 90%

43

Máy mài lưỡi cưa lọng

01

Việt Nam

Mới 90%

44

Tháp phun sơn

01

Việt Nam

Mới 90%

45

Máy cưa vòng CD4

01

Việt Nam

Mới 90%

46

Máy cưa mâm rong gỗ

01

Việt Nam

Mới 90%

47

Máy mài lưỡi cưa CD

01

Việt Nam

Mới 90%

(Nguồn: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Tổng hợp ...)

5.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

5.1.Vị trí địa lý của cơ sở

Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Tổng hợp....đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến lâm sản tại Lô C11, KCN Phú Tài, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định với diện tích đất sử dụng: 17.277,3 m2. Khu đất có vị trí tiếp giáp như sau:

-    Phía Đông giáp: Khu dân cư và Đường dân sinh.

-    Phía Tây giáp: Đường trục trung tâm KCN Phú Tài.

-    Phía Nam giáp: Công ty TNHH Toàn Gia Đạt.

-    Phía Bắc giáp: Đường dân sinh.

Hình 1.2. Vị trí địa lý của cơ sở.

Tọa độ vị trí của khu vực cơ sở được thể hiện trong Bảng sau:

Bảng 1.6. Toạ độ vị trí các góc ranh của cơ sở.

 

Ký hiệu điểm

Tọa độ VN 2000 (Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105°45’, múi chiếu 3°)

X (m)

Y (m)

1

1.524.817

867.211

2

1.524.823

867.281

3

1.524.797

867.290

4

1.524.797

867.319

5

1.524.672

867.353

6

1.524.655

867.223

5.2.Các hạng mục công trình của cơ sở

5.2.1.Các hạng mục công trình chính

Hiện trạng sử dụng đất: Nhà máy chế biến lâm sản của Công ty TNHH SX Thương mại Tổng hợp  kế thừa khu đất của Nhà máy sản xuất chế biến đồ gỗ xuất khẩu của Công ty TNHH Tân Việt, có tính chất sản xuất tương đồng nên Công ty sẽ giữ lại một số hạng mục công trình cơ bản và xây dựng thêm một số hạng mục còn thiếu để đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh và môi trường của Nhà máy như: cải tạo nhà làm việc thành 02 tầng, showroom, nhà chứa rác thải và chất thải nguy hại.

Bảng 1.7. Hạng mục các công trình của cơ sở.

Ký hiệu

Hạng mục

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

A

Đất xây dựng công trình

11.509,42

66,62

1

Nhà làm việc (cải tạo thành 02 tầng)

182,49

1,06

2

Kho vật tư (hiện trạng)

100,10

0,58

3

Showroom (xây mới 02 tầng)

280,00

1,62

4

Nhà bảo vệ (hiện trạng)

6,72

0,04

5a

Nhà vệ sinh 3 (hiện trạng)

4,05

0,02

5

Nhà vệ sinh 1 (hiện trạng)

22,56

0,13

6

Nhà vệ sinh 2 (hiện trạng)

37,72

0,22

7

Nhà để xe (hiện trạng)

178,25

1,03

8

Xưởng sản xuất 1 (hiện trạng)

3.735,34

21,62

9

Xưởng sản xuất 2 (hiện trạng)

3.732,56

21,60

10

Xưởng nhúng dầu (hiện trạng)

441,03

2,55

11

Xưởng cưa CD (hiện trạng)

496,00

2,87

12

Khu lò sấy (hiện trạng)

747,78

4,33

13

Kho nguyên liệu (hiện trạng)

964,08

5,58

14

Nhà hút bụi (hiện trạng)

22,14

0,13

15

Phòng trưng bày + Nhà ăn (hiện trạng)

417,10

2,41

16

Xưởng phun sơn (hiện trạng)

61,50

0,36

17

Nhà kho (hiện trạng)

41,58

0,24

18

Bể nước cứu hỏa (hiện trạng)

50,16

0,29

19

Trạm biến áp (hiện trạng)

21,84

0,13

20

Nhà chứa rác thải (xây mới)

4,00

0,02

21

Nhà chứa CTNH (xây mới)

4,00

0,02

B

Đất sân bãi

384,85

2,23

C

Giao thông

1.671,32

9,67

D

Cây xanh + HTKT

3.670,13

21,24

 

Tổng cộng

17.277,30

100,00

Các công trình hạng mục thoát nước mưa, nước thải:

- Hiện trạng mặt bằng nhà máy trước đây chủ đầu tư cũ là Công ty TNHH Tân Việt đã xây dựng hệ thống thoát nước mưa phía Đông mặt bằng và xung quanh nhà 02 xưởng sản xuất để thoát nước mưa theo hiện trạng có mặt bằng từ Nam ra Bắc và Từ Tây sang Đông.

- Hệ thống thoát nước thải: Chủ đầu tư cũ đã xây dựng và đấu nối hệ thống thoát nước thải từ các nhà vệ sinh hiện trạng và nước thải sản xuất.

5.2.2.Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

1) Hệ thống thoát nước mưa, nước thải:

- Công trình thu gom nước mưa: Hệ thống mương thu gom nước mưa của nhà máy được đưa về các hố ga và dẫn bằng mương có nắp đan được thu gom đấu nối với hệ thống thu gom nước mưa của KCN tại điểm thoát nước phía Đông Bắc mặt bằng.

- Công trình thu gom, xử lý nước thải của cơ sở:

+ Nước thải sinh hoạt: Hệ thống bể tự hoại để xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt; Công ty xây dựng thu gom nước thải từ nhà vệ sinh khối văn phòng và sinh hoạt của công nhân sau đó đấu nối bằng đường ống từ bể tự hoại đến hố gas đấu nối tập trung của Nhà máy để đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải tập trung của KCN tại điểm T phía Tây Bắc (sử dụng hệ thống hiện trạng đã đầu tư).

+ Nước thải sản xuất: Nước thải từ quá trình sản xuất được xử lý sơ bộ tại các khu vực phát sinh sau đó được đấu nối với hệ thống thoát nước của KCN tại điểm T.

2)  Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn:

- Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường (các thành phần bao bì carton, nhãn mác,… thải bỏ) được đưa về lưu giữ tại kho chứa chất thải tại vị trí số 20 phía Đông mặt bằng với diện tích 04 m2 bên trong nhà máy để phân loại riêng biệt các loại chất thải đảm bảo theo quy định. Ngoài ra, Công ty trang bị thêm các thùng chứa chuyên dụng để tập kết, phân loại chất thải.

- Chất thải nguy hại được thu gom và lưu chứa tại nhà chứa chất thải nguy hại tại vị trí số 21 phía Đông mặt bằng với diện tích 04 m2 bên trong nhà máy để phân loại riêng biệt các loại chất thải đảm bảo theo quy định.

Các công trình bảo vệ môi trường khác: Trồng cây xanh đảm bảo diện tích theo quy hoạch; bê tông hóa sân đường nội bộ đảm bảo theo quy hoạch được duyệt; trang bị đầy đủ hệ thống PCCC theo quy định

>>> XEM THÊM: Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường của dự án trang trại chăn nuôi gà và hồ sơ xin cấp

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE