Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất hàng tôn mỹ nghệ xuất khẩu và các sản phẩm dây lưới thép
Ngày đăng: 13-02-2025
39 lượt xem
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 5
1. Tên chủ dự án đầu tư: CÔNG TY TNHH HỒNG PHÁT.. 5
2. Tên dự án: “Nhà máy sản xuất hàng tôn mỹ nghệ xuất khẩu và các sản phẩm dây lưới thép”..6
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư: ...10
3.1. Công suất của dự án đầu tư:... 10
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ. 10
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: Sản xuất đế giày, dây lưới thép, tôn mỹ nghệ, cơ khí xuất khẩu. 17
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng. 17
4.2. Giai đoạn đầu tư lắp đặt máy móc thiết bị 18
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư.. 21
5.1. Các hạng mục công trình của dự án. 21
5.2. Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất chính của dự án. 26
Chương II 30 SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 30
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường: 32
2.1. Hiện trạng hoạt động và quản lý môi trường KCN Hòa Xá: 32
2.2. Đánh giá khả năng tiếp nhận chất thải của KCN Hòa Xá. 33
Chương III 36 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 36
Chương IV.. 37 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 37
4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động. 52
4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện. 61
4.3.1. Đánh giá, dự báo các tác động. 65
4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện. 81
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 96
4.3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường. 96
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo. 97
Chương V.NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 98
5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: Không đề nghị cấp phép do dự án nằm trong KCN 98
5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 98
5.2.1. Nguồn phát sinh khí thải 98
5.2.3. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải: 98
5.2.4. Vị trí, phương thức xả khí thải 98
5.2.5. Lưu lượng xả khí thải: 98
5.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, rung: Không. 98
Chương VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 99
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải 99
6.1.3. Chương trình quan trắc khí thải định kỳ. 100
6.1.4. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm. 100
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 102
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH ............
- Địa chỉ trụ sở chính: Khu công nghiệp Hòa Xá, Phường Lộc Hòa, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông: ........... Chức danh: Giám đốc
- Điện thoại:..................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp ..... đăng ký lần đầu ngày 31/5/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 30/3/2015 do phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp.
- Mã số thuế:.............
“Nhà máy sản xuất hàng tôn mỹ nghệ xuất khẩu và các sản phẩm dây lưới thép”
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu công nghiệp Hòa Xá, Phường Lộc Hòa, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam.
- Diện tích mặt bằng thực hiện dự án là 9.680 m2 với vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông giáp đường D5 KCN Hòa Xá;
+ Phía Bắc giáp Công ty TNHH dược phẩm Hoàng Liên;
+ Phía Tây giáp Công ty CP may Nam Định;
+ Phía Nam giáp Công ty CP Thủy Bình;
- Các mặt hàng cơ khí, tôn mỹ nghệ: 5.000 sản phẩm/năm (250 tấn/năm)
- Dây thép mạ kẽm, lưới thép B40, dây thép gai, các loại khuôn đúc bằng kim loại: 930 tấn/năm.
- Đế giầy (EVA, PU): 950 tấn/năm.
a. Sản xuất đế giày:
- Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất:
Nguyên liệu chính là hạt nhựa EVA, hạt cao su nguyên sinh.
+ Trộn liệu, tạo hạt, tạo xốp: Dựa vào kết quả nghiên cứu, phân tích các thông số yêu cầu sản phẩm hoặc sản phẩm mẫu sau đó xây dựng lên tỷ lệ, công thức nhất định theo yêu cầu của khách hàng. Các loại nguyên liệu sẽ được phối trộn với phụ gia để tạo hạt và tạo độ xốp nhất định.
+ Ép đế: Sau khi các nguyên liệu được phối trộn theo tỷ lệ phù hợp sản phẩm, các nguyên liệu sẽ được gia công ép nhiệt tạo thành đế giầy. Nhiệt độ buồng ép được duy trì ở mức 1500C đến 1800C, công nghệ ép phun thủy lực kết hợp gia nhiệt và cơ học. Sau khi ép thành đế, sản phẩm sẽ được làm nguội ngay trong thiết bị bằng công nghệ làm nguội tự động.
+ Gia công: Từ các bán thành phẩm đã tạo thành từ giai đoạn trước, đặt vào mài để tạo thành sản phẩm với kích cỡ tương ứng.
+ Chỉnh lý: (cắt viền, sửa biên): Sau khi đã tạo thành sản phẩm từng đôi, tiến hành chỉnh lý, cắt viền của sản phẩm.
Kiểm tra: Từng bước trên đều có kiểm tra chất lượng theo quy trình, tới bước hoàn thiện sản phẩm thì lúc này bộ phận KCS tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn thiện.
+ Đóng gói, nhập kho: Đóng gói vào hộp con và hộp lớn tùy theo yêu cầu của khách hàng.
Các thiết bị sản xuất nhập về là thiết bị mới, đồng bộ, khép kín, không phát sinh mùi trong quá trình gia nhiệt.
- Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án
Công ty TNHH Hống Phát để lựa chọn công nghệ cũng như quy trình sản xuất nhựa phù hợp, đã phân tích dựa vào những yếu tố:
+ Vật liệu nhựa đóng vai trò trong việc phù hợp hay không với một quy trình sản xuất nào đó. Cụ thể, những sản phẩm từ nhựa polyurethane có đặc điểm độ đàn hồi thấp sẽ phù hợp với quy trình sản xuất đúc nhưng lại không phù hợp với phương pháp in 3D.
+ Những yếu tố về hình dạng, kích thước, sự phức tạp của sản phẩm cũng ảnh hưởng đến việc xác định quy trình sản xuất. Lựa chọn quy trình phù hợp giúp tối ưu các chi phí sản xuất và đạt hiệu quả về chất lượng.
+ Quy mô và khối lượng sản xuất ảnh hưởng đến chi phí khi vận hành một quy trình sản xuất nhựa nhất định. Đối với một số công nghệ cần chi phí đầu tư ban đầu lớn (như ép phun), khối lượng hàng hóa lớn giúp tối ưu chi phí đầu tư vào máy móc, vận hành quy trình hoặc chi phí tạo mẫu.
+ Quy trình khác nhau sẽ đáp ứng thời gian sản xuất khác nhau. Do vậy, việc xác định thời gian cần của sản phẩm nhựa sẽ liên quan đến việc lựa chọn công nghệ và quy trình sản xuất. Việc gia công, sản xuất có thể diễn ra nhanh hay thậm chí mất hàng tháng để hoàn thành phụ thuộc vào việc bạn chọn quy trình sản xuất nào.
b. Sản xuất hàng cơ khí, tôn mỹ nghệ:
- Thuyết minh công nghệ sản xuất:
Nguyên liệu mua về là thép tấm, Inox nhập từ nhà sản xuất được pha nhỏ theo kích thước thích hợp và tiến hành dập định hình sản phẩm. Khuôn dập đã được bộ phận kỹ thuật thiết kế và kiểm tra, sau những công đoạn đột dập định hình sản phẩm, bán thành phẩm sẽ được chuyển tới công đoạn xử lý bề mặt. Công đoạn xử lý bề mặt được thực hiện hoàn toàn thủ công, cơ học, không sử dụng hoá chất tẩy rửa. Khi bán thành phẩm được xử lý bề mặt đạt tiêu chuẩn sẽ được chuyển sang bộ phận sơn phủ bề mặt hoặc công đoạn tạo hình thủ công trước khi sơn tĩnh điện (đối với các mặt hàng mỹ nghệ).
Quá trình sơn được thực hiện trong buồng sơn tĩnh điện kín với các súng phun sơn được thiết kế đối xứng. Sơn được sử dụng là loại sơn khô acrylic hoặc epoxy. Sau khi sơn sản phẩm được đưa vào buồng sấy giúp sơn bám chắc, đều lên bề mặt hơn so với thông thường, nhiệt độ được thiết lập theo tiêu chuẩn từng loại sản phẩm, sau đó chuyển tới bộ phận kiểm tra. Đây là khâu cuối cùng trước khi đóng gói sản phẩm, nhập kho và giao cho khách hàng. Ngoài bộ phận kiểm tra sản phẩm cuối cùng trước khi nhập kho trong toàn bộ quá trình sản xuất công nhân và cán bộ kỹ thuật luôn bán sát để đảm bảo chất lượng sản phẩm trong từng công đoạn không để tình trạng sản phẩm sai hỏng hàng loạt mới phát hiện gây thiệt hại lớn.
- Đánh giá lựa chọn công nghệ: Trong các loại sơn tĩnh điện, sơn tĩnh điện khô thường được sử dụng rộng rãi để sơn các loại sản phẩm có vật liệu được làm từ kim loại như nhôm, sắt thép hay inox,.. vì các lý do sau:
+ Sơn tĩnh điện khô có thể tạo một lớp phủ dày cho bề mặt kim loại. Lớp phủ này có khả năng không bị chảy dù ở trong nhiệt độ cao. Đồng thời, với việc áp dụng nguyên lý của điện từ, khả năng bám dính vào bề mặt sơn rất tốt. Qua đó giúp lớp sơn phủ đều, đẹp và mịn, đảm bảo về mặt thẩm mỹ.
+ Sơn bột còn có tính kinh tế cao, chúng ta có thể thu hồi được lượng sơn bột dư thừa một cách dễ dàng sau khi sơn và tái sử dụng. Nhờ đó, tiết kiệm được chi phí đầu tư cho sơn tĩnh điện. Hơn hết chúng cũng không gây ô nhiễm môi trường do hầu như không phát thải. Tỷ lệ sơn được thu hồi có thể đạt 98% và sau đó trộn lẫn với bột mới theo tỉ lệ tùy số lượng bột sơn thu hồi để được hỗn hợp bột mới dùng cho sơn lượt sau.
+ Có nhiều loại màu sơn tĩnh điện khô, có độ bền rất cao và khó phai màu. Do đó, người ta thường lựa chọn sơn bột để sơn cho các vật liệu ngoài trời.
c. Sản xuất dây thép mạ kẽm và các loại khuôn đúc
- Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nguyên liệu cho quá trình sản xuất này đã được gia công chi tiết thành các loại bán thành phẩm cần tráng phủ bề mặt để tăng tuổi thọ và thẩm mỹ.
+ Tẩy dầu mỡ
Vật liệu cần mạ kẽm sẽ được ngâm trong dung dịch tẩy dầu trong khoảng 10 -15 phút, tùy vào tình trạng và đặc tính của kim loại.
+ Tẩy gỉ sét
Sau khi tẩy sạch dầu mỡ, chúng tiếp tục được ngâm vào dung dịch Axit Clohidric nồng độ 8 - 15% .
+ Tẩy dầu điện hóa
Đối với các vạt liệu có dầu, mỡ bám trên bề mặt, khi tẩy mỡ bằng phương pháp điện hóa, khí sẽ thoát ra trên điện cực làm tách mỡ trên bề mặt của sản phẩm.
+ Trung hòa
Trước khi mạ kẽm, vật liệu sẽ trải qua khâu trung hòa trong dung dịch HCl để loại bỏ các ion sắt và mảng bám oxit. Công đoạn trung hòa diễn ra trong vòng 3 - 20 giây ở nhiệt độ thường.
+ Mạ kẽm
Các thông số kỹ thuật của bể mạ kẽm như sau: nhiệt độ 50-60°C, điều chỉnh pH bằng H2SO4 hay NaOH 2-3%; xử lý điện cho dung dịch ở điện thế 1 - 1,5 V và Dc = 0,5 - 0,8 A/dm2
Lớp mạ kết tinh mịn, tinh khiết cao và bền vững ăn mòn được khống chế được chiều dày bằng thời gian và mật độ dòng mạ. Mạ được những chi tiết cần chính xác cao, không gây ảnh hưởng đến độ chính xác của chi tiết.
+ Hoạt hóa
Sau khi hoàn thành công đoạn mạ kẽm, thợ gia công sẽ tiến hành hoạt hóa để tăng độ bóng sáng cho bề mặt sản phẩm.
+ Cromat hóa
Cromat hóa là quá trình xử lý bề mặt sau hoạt hóa nhằm xử lý làm tăng độ bền ăn mòn của lớp mạ kẽm. Lớp mạ kẽm sau các công đoạn xử lý có thể có các màu sáng trắng, vàng cầu vòng, xanh, vàng, đen… phổ biến nhất là màu xám.
+ Sấy khô
Sản phẩm sẽ được đưa vào tủ sấy khô sau khi đã được phủ màu. Việc sấy khô giúp màu sắc của lớp xi mạ đồng đều hơn và bề mặt vật liệu bằng phẳng, sáng bóng hơn.
+ Kiểm tra sản phẩm
Các sản phẩm được kiểm tra bằng các thiết bị đo độ dày và quan sát màu sắc của lớp xi mạ. Nếu sản phẩm không đạt yêu cầu tiến hành xi mạ lại.
- Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án
+ Xi mạ kẽm giúp bảo vệ kim loại khỏi các tác động của môi trường, chống ăn mòn và rỉ sét. Lớp mạ kẽm bên ngoài sẽ chống lại mọi sự tác bên ngoài để kim loại bên trong không bị oxi hóa ăn mòn, đồng thời tiếp tục cung cấp mức độ bảo vệ cho lớp nền
+ Màu sắc của lớp kẽm thông dụng: lớp mạ kẽm có màu sắc khác nhau, mỗi màu sắc là kết quả của quá trình xây dựng mạ khác nhau và kết quả chống ăn mòn cũng tương tự như nhau
+ Thông thường xi mạ kẽm sẽ tạo lớp kim loại có màu xám sáng, ở trạng thái lạnh lớp kẽm tương đối giòn, nhưng khi nhiệt độ tăng lên đến 100-150 độ C thì lớp mạ kẽm sẽ rất dẻo, chịu nén tốt. Khi nhiệt độ tăng lên đến 250 độ C thì lớp mạ kẽm lại rất giòn và dễ nghiền thành bột
+ Nhiệt độ để lớp mạ kẽm nóng chảy: khi nhiệt độ đạt mức 419,5 độ C thì lớp mạ kẽm sẽ nóng chảy, tỷ trọng của kẽm bằng 7,133g/cm. Lớp mạ kẽm có độ cứng trung bình và phụ thuộc vào phương pháp chế tạo ra cũng như độ tinh khiết của lớp kẽm mạ
+ Cấu trúc tinh thể của lớp mạ kẽm: Về cấu trúc của lớp mạ kẽm có dạng mạng lục giác xếp và được tạo bởi nhiều lớp riêng biệt. Các lớp này phải sắp xếp sao cho mỗi nguyên tử của một lớp nào đó đều có 6 nguyên tử bao quanh trên cùng lớp đó và đều nhau bằng 1 khoản cách. Ngoài ra, còn có 3 nguyên tử lân cận của lớp trên và 3 nguyên tử của lớp dưới cũng cách nhau một khoảng cách. Trong không khí khô và ở nhiệt độ bình thường, kẽm hầu như không thay đổi.
Đế giày, dây lưới thép và các loại khuôn đúc, cơ khí, tôn mỹ nghệ xuất khẩu.
Căn cứ bảng các hạng mục công trình nêu trên và dự kiến các công trình sẽ xây dựng mới phục vụ cho sản xuất cũng như mức sử dụng vật liệu xây dựng được quy định tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng, uớc tính khối lượng nguyên vật liệu sử dụng cho thi công xây dựng có tổng khối tích xây dựng khoảng 2.000 m3
Bảng 3: Nhu cầu nguyên vật liệu thi công xây dựng
STT |
Nguyên vật liệu |
Khối lượng |
1 |
Nước |
3 tấn |
2 |
Sắt, thép |
9 tấn |
3 |
Xi măng |
4 tấn |
4 |
Gạch |
7 tấn |
5 |
Cát |
2.000 m3*1.4 tấn/m3 |
6 |
Que hàn |
0,3 tấn |
7 |
Dầu nhớt |
0,3 tấn |
Tổng |
2.823 tấn |
Nhu cầu sử dụng nước
Để phục vụ cho hoạt động sinh hoạt và sản xuất, Công ty sẽ sử dụng nguồn nước sạch được cấp từ Trạm cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp nước Nam Định.
Giai đoạn thi công xây dựng
Căn cứ theo TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế - PCCC và TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế thì tiêu chuẩn cấp nước là 100 lít/người/ngày. Số lượng công nhân tham gia hoạt động lắp đặt máy móc, thiết bị là 20 người.Vậy lượng nước cấp cho sinh hoạt trong giai đoạn thi công lắp đặt máy móc, thiết bị là: người x 100 lít/người/ngày = 2 m3/ngày
Căn cứ theo TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế - PCCC và TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế thì tiêu chuẩn cấp nước là 100 lít/người/ngày. Số lượng công nhân tham gia hoạt động lắp đặt máy móc, thiết bị là 10 người.Vậy lượng nước cấp cho sinh hoạt trong giai đoạn thi công lắp đặt máy móc, thiết bị là: 10 người x 100 lít/người/ngày = 1 m3/ngày
Đối với các nhà xưởng sản xuất, Công ty TNHH Hồng Phát cải tạo hoàn thiện, không cần phải xây dựng. Tuy nhiên, Công ty TNHH Hồng Phát chưa đầu tư các hạng mục công trình xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất đế giày. Quý I/2024, Công ty TNHH Hồng Phát sẽ xây dựng bổ sung 01 hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 30 m3/ngày, 01 hệ thống xử lý khí thải tại xưởng mạ, để phục vụ xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sản xuất khi đi vào hoạt động và 02 nhà xưởng để sản xuất.
a, Nhu cầu nguyên vật liệu:
Bảng 1: Nhu cầu nguyên vật liệu, phương tiện giai đoạn lắp đặt thiết bị
TT |
Nguyên vật liệu |
Khối lượng/số lượng |
1 |
Que hàn |
0,2 tấn |
2 |
Dầu nhớt |
0,2 tấn |
b, Lượng nước sử dụng
Công ty sẽ sử dụng nguồn nước sạch được cấp từ Trạm cấp nước sạch của Công ty cổ phần cấp nước Nam Định. Căn cứ theo TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế - PCCC và TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế thì tiêu chuẩn cấp nước là 100 lít/người/ngày. Số lượng công nhân tham gia hoạt động lắp đặt máy móc, thiết bị là 10 người.Vậy lượng nước cấp cho sinh hoạt trong giai đoạn thi công lắp đặt máy móc, thiết bị là: 10 người x 100 lít/người/ngày = 01 m3/ngày.
a) Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, hoá chất
Bảng 2. Nhu cầu nguyên vật liệu, nhiên liệu, hoá chất trong giai đoạn ổn định
- Nguyên liệu sản xuất đế giày
TT |
Nguyên phụ liệu |
Đơn vị |
Khối lượng/năm |
I |
Nguyên liệu |
|
|
1 |
Hạt nhựa EVA, PU |
Tấn |
935 |
2 |
Bao bì carton |
kg |
8.000 |
3 |
Túi PE |
kg |
500 |
4 |
Băng dính |
Cuộn |
10.000 |
- Nguyên liệu sản xuất cơ khí, tôn mỹ nghệ
TT |
Tên nguyên, nhiên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng/năm |
|
1 |
Thép tấm, Inox |
Tấn |
265 |
|
2 |
Ôxy |
Kg |
500 |
|
3 |
Que hàn |
Kg |
1800 |
|
4 |
Dầu bôi trơn |
Lít |
10 |
|
5 |
Sơn bột |
Tấn |
10 |
- Nguyên liệu sản xuất dây lưới thép và các loại khuôn đúc:
TT |
Tên nguyên, nhiên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng/năm |
2 |
Bao bì |
Tấn |
0,2 |
3 |
Dây lưới thép, khuôn đúc |
Tấn |
930 |
- Hoá chất
TT |
Tên hóa chất |
Đơn vị |
Khối lượng/năm |
I |
Hoá chất xử lý nước thải |
|
|
1 |
NaOH |
Tấn |
3 |
2 |
H2SO4 |
Tấn |
3 |
3 |
PAC |
Tấn |
5 |
II |
Hoá chất xử lý khí thải |
||
1 |
Than hoạt tính |
Tấn |
0,05 |
2 |
NaOH |
Tấn |
0,1 |
III |
Hoá chất mạ |
||
1 |
CrO3 (Chromium Trioxide) 99,8% |
Tấn |
0,5 |
2 |
Kẽm photphat Zn3(PO4)2.12H2O 98% |
Tấn |
1,5 |
3 |
HCl 98% |
|
2 |
4 |
NaOH |
|
0,3 |
5 |
H2SO4 |
|
0,3 |
Công ty cam kết sử dụng các loại hóa chất đạt tiêu chuẩn chất lượng, đảm bảo an toàn cho người sử dụng, cam kết không sử dụng các loại hóa chất nằm trong danh mục bị cấm sử dụng tại Việt Nam.
* Nguồn cung cấp nước
Để phục vụ cho hoạt động sinh hoạt và sản xuất, Công ty sẽ sử dụng nguồn nước sạch được cấp từ Trạm cấp nước sạch của Công ty cổ phần Cấp nước Nam Định.
* Lượng nước sử dụng:
- Nước cấp cho sinh hoạt:
Căn cứ theo TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - tiêu chuẩn thiết kế - PCCC và TCXDVN 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế thì tiêu chuẩn cấp nước là 100 lít/người/ngày.
Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, số lượng CBCNV làm việc tại Công ty là 100 người thì lượng nước sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt là: 100 người x 100 lít/người/ngày = 10 m3/ngày.
- Nước cấp cho sản xuất:
+ Hệ thống mạ kẽm: Tổng khối tích của các bể mạ kẽm khoảng 16m3, như vậy nước cấp ban đầu cho hệ thống là 16m3. Lượng nước cấp bổ sung khoảng 20% mỗi ngày khoảng 3,2m3/ngày.đêm. Bể mạ khoảng 2 tháng được lọc rửa để vớt cặn khối lượng phát sinh khi vệ sinh bể khoảng 16 m3.
+ Hệ thống xử lý khí thải mạ: Khối tích bể nước xử lý ướt của hệ thống khoảng 2 m3, như vậy lượng nước cấp ban đầu cho hệ thống là 2m3 (lượng nước hao hụt bổ sung hàng ngày không đáng kể). Lượng nước này khoảng 1 tháng được thay thế 1 lần.
+ Nước vệ sinh nhà xưởng khu vực mạ: khoảng 2 m3/ngày.
+ Nước tưới cây, rửa sân đường: Diện tích cây xanh, sân đường của Nhà máy khoảng 1000 m2. Căn cứ TCXDVN 33:2006 định mức nước tưới cây, vệ sinh sân đường 3 lít/m2 cây xanh cho ngày nắng nóng; do đó lượng nước sử dụng khoảng 30 m3/ngày. Tuy nhiên, lượng nước này phát sinh khong thường xuyên.
Bảng 3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước
TT |
Nhu cầu sử dụng nước |
Tải lượng |
1 |
Nước cấp cho sinh hoạt |
10 |
2 |
Nước cấp cho sản xuất: + Cấp ban đầu xưởng mạ (cấp lại sau khi vệ sinh bể) + Nước cấp bổ sung hàng ngày + Nước vệ sinh xưởng mạ + Nước tưới cây, vệ sinh sân đường (không thường xuyên) + Hệ thống xử lý khí thải mạ (tháng tháng phát sinh 1 lần) |
16 m3
3,2 m3/ngày.đêm 2 m3/ngày.đêm 30 m3
2 m3
|
c. Nhu cầu sử dụng điện
Điện phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của dự án được cung cấp bởi Công ty Điện lực Nam Định qua Trạm biến áp 1.000 KVA của Công ty. Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, lượng điện sử dụng dự kiến khoảng 200.000 KWh/tháng.
Các hạng mục công trình chính của dự án đã được công ty đầu tư xây dựng hoàn chỉnh từ thời điểm năm 2006-2007. Đến năm 2012, khi ban lãnh đạo công ty quyết định mở rộng hướng sản xuất kinh doanh, công ty đã cải tạo nhà xưởng cho phù hợp mục tiêu sản xuất mới. Đến cuối năm 2023 khi ban lãnh đạo một lần nữa thay đổi chiến lược sản xuất, công ty đã thanh lý toàn bộ hệ thống thiết bị cũ và cải tạo nâng cấp các nhà xưởng (chủ yếu sửa chữa lại tường và thay thế mái tôn, không thay đổi kết cấu xưởng). Công ty cũng phá bỏ toàn bộ hệ thống trạm xử lý nước thải mạ, hệ thống xử lý khí thải mạ cũ để đầu tư xây dựng các hệ thống xử lý mới đáp ứng quy mô sản xuất mới. Hiện tại việc phá dỡ, cải tạo đã hoàn thiện. Việc xây dựng mới các hạng mục công ty sẽ thực hiện sau khi hoàn thiện các thủ tục về đầu tư, xây dựng, môi trường, quy hoạch, ...
Bảng 4. Các hạng mục công trình của dự án
TT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
I |
Hạng mục công trình chính |
||
1 |
Nhà xưởng sản xuất số 1 |
972 |
Đã xây dựng, vị trí số 1 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh (dự kiến lắp đặt thiết bị dây chuyền mạ kẽm và phụ trợ) |
2 |
Nhà xưởng sản xuất số 2 |
803 |
Đã xây dựng, vị trí số 2 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh (dự kiến lắp đặt thiết bị sản xuất cơ khí, tôn mỹ nghệ) |
3 |
Nhà xưởng sản xuất số 3 |
1.728 |
Chưa xây dựng, vị trí số 3 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh (dự kiến lắp đặt thiết bị sản xuất đế giầy) |
4 |
Nhà xưởng sản xuất số 4 |
446 |
Đã xây dựng, vị trí số 4 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh (dự kiến làm kho tập kết nguyên liệu sản xuất) |
5 |
Nhà cầu nối |
475 |
Đã xây dựng, vị trí số 5 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh (dự kiến làm kho kiểm tra trước khi xuất hàng) |
6 |
Nhà văn phòng |
219 |
Đã xây dựng, vị trí số 6 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh |
7 |
Nhà xưởng sản xuất số 5 |
600 |
Chưa xây dựng, vị trí số 7 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh (dự kiến làm kho tập kết thành phẩm) |
8 |
Nhà điều hành |
162 |
Chưa xây dựng, vị trí số 14 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh |
II |
Hạng mục công trình phụ trợ |
||
1 |
Nhà vệ sinh |
16 |
Đã xây dựng, vị trí số 9 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh |
2 |
Nhà chứa chất thải nguy hại |
8 |
Đã xây dựng, vị trí số 9 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh |
3 |
Nhà bảo vệ |
17 |
Đã xây dựng, vị trí số 10 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh |
4 |
Nhà để xe |
166 |
Chưa xây dựng, vị trí số 13 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh |
5
|
Nhà bơm PCCC |
20 |
Chưa xây dựng, vị trí số 16 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh |
6 |
Bể nước PCCC (ngầm dưới nhà để xe S = 103 m2) |
- |
Đã xây dựng, vị trí số 18 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh |
7 |
Bể xử lý nước thải |
18 |
Chưa xây dựng, vị trí số 19 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh |
8 |
Trạm biến áp treo 1 (850 KVA) |
34 |
Đã xây dựng, vị trí số 20 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh |
9 |
Trạm biến áp treo 2 (1.000 KVA) |
19 |
Đã xây dựng, vị trí số 21 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh |
10 |
Sân đường |
1.970 |
Đã xây dựng |
III |
Hạng mục công trình BVMT |
||
1 |
Khu tập kết rác thải |
24 |
Đã xây dựng, vị trí số 9 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh |
|
Kho chất thải sinh hoạt |
8 |
|
Kho chất thải công nghiệp |
8 |
||
Kho chất thải nguy hại |
8 |
||
2 |
Hệ thống xử lý nước thải 30 m3/ngày.đêm |
18 |
Chưa xây dựng, dự kiến quý I/2024 triển khai xây dựng, vị trí số 9 trên tổng mặt bằng đã được phê duyệt điều chỉnh |
3 |
Hệ thống thu gom xử lý khí thải mạ |
01 HT |
Chưa xây dựng, dự kiến quý I/2024 triển khai xây dựng |
4 |
Hệ thống thoát nước mưa |
01HT |
Đã cải tạo |
5 |
Hệ thống thu gom nước thải |
01 HT |
Đã cải tạo |
6 |
Cây xanh (20,18%) |
1.953 |
Chưa trồng |
Các công trình được thiết kế hợp lý phục vụ sản xuất, làm việc, đi lại, sinh hoạt và công tác phòng cháy chữa cháy một cách hiệu quả nhất.
>>> XEM THÊM: Giấy phép môi trường của dự án nhà máy chế biến thực phẩm
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com