Báo cáo đề xuất cấp GPMT cơ sở kho trung chuyển xăng dầu

Báo cáo đề xuất cấp GPMT cơ sở kho trung chuyển xăng dầu. Sản phẩm của cơ sở là nhiên liệu xăng dầu cung cấp cho các cửa hàng xăng dầu cho khu vựa và các tỉnh lân cận. Các loạ ixăng dầu tồn trữ tại Kho: Xăng RON 95,xăng E5 RON 92, dầu DO.

Ngày đăng: 10-02-2025

42 lượt xem

MỤC LỤC...................................................................................................i

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT..........................................................................iv

DANH SÁCH BẢNG.............................................................................................v

DANH SÁCH HÌNH......................................................................................vii

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ......................................1

1. Tên chủ cơ sở............................................................................................1

2. Tên cơ sở..................................................................................................1

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở............................2

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở..............................................................2

3.2 Công suất sản xuất của cơ sở....................................................................2

3.2.1 Quy trình hoạt động của Cơ sở.................................................................3

3.2.2 Thuyết minh quy trình...............................................................................6

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phếliệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở.........6

4.1. Nguyên, nhiên liệu..............................................................................6

4.2 Nhu cầu sửdụng hóa chất.......................................................................6

4.3. Nhu cầu cấp điện, nước .....................................................................6

4.4. Nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị......................................................................7

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở............................................10

5.1. Vị trí địa lý......................................................................................10

5.2. Các hạng mục công trình của cơ sở............................................12

5.3 Tổ chứa quản lý và thực hiện cơ sở..................................................16

CHƯƠNG II. SỰPHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........17

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....17

2. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường.......18

2.1 Đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước:.......................................18

2.2 Đánh giá khả năng chịu tải của môi trường không khí................................21

CHƯƠNG III. KẾT QUẢH OÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....24

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải..............24

1.1 Thu gom, thoát nước mưa........................................................................24

1.2 Thu gom, thoát nước thải........................................................................25

1.3 Xử lý nước thải.......................................................................................27

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải........................................................31

2.1 Giảm thiểu hơi xăng dầu tại khu vực kho chứa........................................31

2.2 Giảm thiểu ô nhiễm do bụi, khí thải.............................................................33

3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.......................................34

3.1 Chất thải rắn sinh hoạt................................................................................34

3.2 Chất thải công nghiệp thông thường...........................................................34

4. Công trình, biện pháp lưu trữ, xửlý chất thải nguy hại.....................................34

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung .........................................36

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường...................................36

6.1 Sự cố cháy nổ..............................................................................................36

6.2 Phòng chống sét...........................................................................................40

6.3 Kỹ thuật an toàn về điện.............................................................................40

6.4 Xử lý sự cố tràn dầu..................................................................................41

7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác....................................42

7.2 Sự cố tham gia giao thông ...........................................................................43

8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.....43

9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp (khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường quy định tại điểm c khoản 4 Điều 30 Nghị định này)......44

10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học......44

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..........45

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.............................................45

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................46

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................47

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..........48

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải..........................48

1.1 Quan trắc định kỳ đối với nước thải.................................................48

1.2 Quan trắc định kỳ đối với nước mặt...................................................50

2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với khí thải......................52

2.1 Kết quả quan trắc không khí định kỳ năm 2022...............................52

2.2 Kết quả quan trắc không khí định kỳ 02 quý đầu năm 2023.............55

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TR NH QUAN TR C MÔI TRƯỜNG CỦACƠ SỞ.....57

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải...........................57

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.....57

2.1 Chương trình quan trắc định kỳ............................................................57

2.2 Chương trình quan trắctự động, liên tục chất thải...........................57

2.3 Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ,quan trắc môi trường tự động, liên tục

khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở....57

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.......................................58

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ........59

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ................................60

PHỤ LỤC .....................................................61

CHƯƠNI. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở

- Tên chủ cơ sở: CÔNG TY CP DẦU KHÍ.......

- Địa chỉ văn phòng: 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

- Người đại diện theo pháp luật của cơ sở:....... - Điện thoại: ..........

- Mã số thuế: .........

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ....... do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Cần Thơ cấp ngày 15/01/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 27 ngày 22/06/2022.

2. Tên cơ sở

“KHO TRUNG CHUYỂN XĂNG DẦU”

- Địa điểm cơ sở: ......, xã Long Đức, thành phốTrà Vinh, tỉnh Trà Vinh.

- Các quyết định, giấy phép liên quan tới môi trường của cơ sở đã được cấp như sau:

+ Quyết định số ......../QĐ-U N “Về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường về việc xây dựng Kho trung chuyển và cửa hàng xăng dầu Trà Vinh do UBND tỉnh Trà Vinh cấp ngày 10/06/2008.

+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải nguy hại của Kho trung chuyển xăng dầu Long Đức (thuộc Công ty CP Dầu khí...) mã số ........ cấp ngày 25/04/2012.

+ Quyết định số ....../QĐ-UBND của UBND tỉnh Trà Vinh vềviệc phê duyệt Ứng phó sự cố tràn dầu của Kho trung chuyển xăng dầu Trà Vinh ngày 30/08/2017.

+ Công văn số ..../NT-PC07 của Phòng Cảnh Sát PCCC và CNCH Công An tỉnh Trà Vinh về việc kiểm tra nghiệm thu PCCC công trình: “Kho trung chuyển xăng dầu Long Đức, hạng mục: Bổ sung hệ thống báo cháy tự động”.

- Quy mô cơ sở: Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Cơ sở có tổng vốn đầu tưlà 32.270.500.000 (Bằng chữ: a mươi hai tỷ hai trăm bảy mươi triệu năm trăm nghìn đồng), thuộc nhóm C phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công dự án kho tàng có tổng vốn đầu tư dưới 45 tỷ (theo khoản 4, điều 10 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14). Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 25, số thứ tự 04 Mục I Phụlục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ thì Kho trung chuyển xăng dầu Long Đức thuộc mục dựán đầu tư nhóm II.

Căn cứkhoản 2 điều 39 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, cơ sở thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường. Căn cứ điểm c, khoản 3, điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020, cơ sở đã được Sở kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, do đó cơ sở thuộc trường hợp phải có Giấy phép môi trường do UBND tỉnh cấp. Cơ sởđã đi vào hoạt động từ năm 2009 vì vậy Công ty CP Dầu khí ..... thực hiện hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường theo Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ Môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh xem xét thẩm định và cấp giấy phép môi trường cho cơ sở.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở

Cơ sở đang hoạt động với dung tích chứa là 1.800m3 có tổng diện tích 4.753 m2.

Tổng số bể chứa là 11 bể trong đó có 2 khu vực gồm:

Khu vực 01: Khu bể trụ nằm ngang gồm có các bồn chứa xăng 100m3 được đặt chìm và nằm ngang ½.

Khu vực 02: Khu bể trụ đứng là bểchứa dầu DO dung tích 800m3.

Cơ sở chủ yếu lưu trữ: xăng E5 RON 92, dầu DO, RON 95.

Bảng 1.1 Danh mục xăng, dầu chứa tại cơ sở

Nhân sự gồm có 05 người làm việc xuyên suốt tại cơ sở, trong đó có 01 nhân viên ở lại trực ca đêm:

+ Trưởng Kho: 01 người;

+ Kế toán: 01 người;

+ Nhân viên: 03 người;

Thời gian làm việc hàng ngày 08 giờ/ngày. Luôn có người trực Kho 24/24.

3.2 Công suất sản xuất của cơ sở

Do loại hình hoạt động của cơ sở là kho chứa xăng dầu nên tại cơ sở không diễn ra hoạt động sản xuất, vì thế không có quy trình, công nghệ sản xuất tại cơ sở.

3.2.1 Quy trình hoạt động của Cơ sở

Tại cơ sở chủ yếu là nhập hàng (xăng và dầu các loại), lưu trữ và xuất cho các doanh nghiệp, các cơ sở trực thuộc Công ty CP Dầu khí ..... nên không có quy trình sản xuất mà chỉ có quy trình hoạt động của cơ sở. Dưới đây là quy trình hoạt động của cơ sở:

Hình 1.1 Quy trình hoạt động của kho

3.2.2 Thuyết minh quy trình

Xăng dầu từ Tổng kho được vận chuyển bằng sà lan đến cầu tàu xuất nhập của Cơ sở (Kho trung chuyển xăng dầu). Xăng dầu được bơm lên các bể chứa của cơ sở để tạm trữ thông qua đường ống nhập kín. Khi khách hàng (cửa hàng trực thuộc của công ty hoặc các doanh nghiệp tư nhân ở khu vực lân cận) có nhu cầu nhập xăng dầu sẽ đến kho bằng đường bộ là xe bồn lúc này kho sẽ xuất hàng thông qua đường ống xuất kín. Tại khu vực xuất xăng dầu cho xe bồn, chủ cơ sở sẽ cho phun nước làm sạch bề mặt nền (định kỳ 01 lần/ngày), vì thế nước thải nhiễm dầu phát sinh ở giai đoạn này cần được thu gom và xử lý theo đúng quy định.

Các sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thực tế của cơ sở được trình bày như sau:

Sơ đồ nhập xăng dầu tại cầu cảng

Hình 1.2 Quy trình nhập xăng

Thuyết minh quy trình

Sản phẩm xăng dầu sẽ được nhập từ các tàu có tải trọng khoảng 20.000 DWT ở cảng của Tổng kho xăng dầu Cần Thơ.

Xăng, O được bơm vào các bồn chứa thông qua hệ thống van chặn và hệ thống ống công nghệ nhập chất lỏng sẽ theo hệ thống ống công nghệ này chảy vào các bồn chứa trong kho xăng dầu. Số họng nhập bố trí 03 họng, trong đó1 họng cho xăng M92,1 họng cho M83 và 1 họng cho DO. Với lưu lượng của máy bơm trên có lưu lượng từ 500 đến 700 m/h, sử dụng 3 họng nhập loading amr 12’’

Trong quá trình nhập, khi mức chất lỏng trong bồn đạt mức chất lỏng cao được đo bởi thiết bị đo mức tại bên sẽ được thông báo trong phòng điều khiển. Khi đó nhân viên vận hành trong phòng điều khiển của kho chứa xăng dầu sẽ thông báo đến nhân viên vận hành tại cầu cảng để đóng bơm nhập trên tàu, dừng quá trình nhập sản phẩm.

Khi mức chất lỏng trong bốn đạt tới mức cao nhất cho phép hệ thống van chặn trên đường ống nhập vào bồn chứa đó sẽ tự động đóng lại.

Thông số nhiệt độ, áp suất của sản phẩm sẽ được hiển thị tại hiện trường và trong phòng điều khiển.

Khi áp suất trong đường ống vượt quá áp suất lớn nhất cho phép thì các van an toàn sẽ xả hơi trong đường ống để giảm áp đến giá trị cài đặt của các van an toàn.

Hình 1.3 Quy trình xuất xăng

Thuyết minh:

Hơi xăng dầu Xăng dầu rơi vãi Xăng dầu trong các bồn chứa được hút dẫn qua hệ thống van, ống công nghệ chính vào các bơm để bơm xuất cho xe các xe bồn bằng các van, hệ thống ống nhánh được nối vào xe bồn.

Trong quá trình xuất sản phẩm, khi mức chất lỏng trong bồn đạt mức thấp được hiển thị trong phòng điều khiển, nhân viên vận hành trong phòng điều khiển sẽ thông báo cho nhân viên vận hành khu vực xuất sản phẩm để dừng lại quá trình suất sản phẩm trong bồn chứa đó.

Khi mức chất lỏng trong bồn (được đo bằng các thiết bị đo mức) xuống tới mức thấp nhất cho phép, hệ thống văn ngắt khẩn cấp tại đường xuất sản phẩm sẽ tự động đóng lại đồng thời bơm xuất sản phẩm tương ứng cũng dừng lại.

Trong quá trình xuất sản phẩm, để phòng trường hợp 1 trong 2 bơm xuất xăng dầu chính gặp sự cố, một bơm xăng dầu mới có tính chất tương tự sẽ được sử dụng làm bơm xăng dầu dự phòng và được lắp đặt trong giai đoạn tới. Thông qua hệ thống lưu lượng kế sẽ kiểm soát mức xăng dầu xuất cho xe bồn

3.3 Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm của cơ sở là nhiên liệu xăng dầu cung cấp cho các cửa hàng xăng dầu cho khu vựa và các tỉnh lân cận. Các loạ ixăng dầu tồn trữ tại Kho: Xăng RON 95,xăng E5 RON 92, dầu DO.

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng,hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

4.1. Nguyên, nhiên liệu

4.1.1 Nguyên liệu

Tại cơ sở không diễn ra các hoạt động sản xuất, vì thế nguyên liệu sử dụng tại cơ sở cũng là sản phẩm của cơ sở là các loại xăng dầu được cơ sở lưu kho để xuất bán cho khách hàng. Trữ lượng các sản phẩm được cơ sở trữ tại kho trung bình 1 tháng như sau:

Bảng 1.2 Trữ lượng xăng dầu nhập tại Kho:

Nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp điện cho cơ sở, cơ sở đã sử dụng mạng lưới điện quốc gia bằng cách hạ trạm biến thế ba pha để phụ vụ cho quá trình hoạt động của cơ sở như sau:

Cung cấp đầy đủ và liên tục cho các hệ thống điện động lực như bơm xuất, nhập xăng dầu đảm bảo phục vụcho công tác an toàn sản xuất theo yêu cầu công nghệ của Kho trung chuyển.

Cung cấp cho hệ thống an toàn PCCC bao gồm: hệ thống bơm nước, bọt chữa cháy và hệ thống tín hiệu báo cháy tự động. Các hệ thống này phải cung cấp đầy đủ điện theo công suất và thời gian 24/24. Cung cấp điện phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày.

Ngoài ra cơ sở đã trang bị máy phát điện với công suất 150KWh, nhằm cung cấp điện khi có sự cố mất điện.

Căn cứ theo hóa đơn thanh toán tiền điện 06 tháng năm2023 của cơ sở thì lượng điện tiêu thụ trung bình từ ngày 01/02/2023 đến ngày 31/07/2023 khoảng 2.000 kWh/tháng (đính kèm hóa đ n tiền điện phía sau phụlục).

4.1.2 Nhu cầu sử dụng nước

Nước sinh hoạt

Cơ sở sử dụng nước để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt từ Công ty cấp thoát nước Trà Vinh. Theo QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn Việt Nam - Quy hoạch xây dựng và Quyết định số2140/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch cấp nước vùng ĐBSCL đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050. Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt trong giai đoạn đến năm 2025, cho Khu vực đô thị loại II, tiêu chuẩn cấp nước là 110 -130 lít/người/ngày, chọn lượng nước cấp cho cơ sở là 110 lít/người/ngày.

Tổng nhân viên là 05 người. Vậy ước tính nhu cầu sửdụng nước sinh hoạt của nhân viên được tính như sau:

Qsh = 5 người x 110 lít/người/ngày = 550 lít/người/ngày » 0,55 m3/ngày. Nước phục vụPCCC

Lưu lượng nước chữa cháy của hệ thống bao gồm 01máy bơm điện với công suất 15kW. Tùy theo thời gian chữa cháy mà lượng nước cần nhiều hay ít. Nguồn nước phục vụ PCCC cơ sở sử dụng nước mặt của sông Cổ Chiên để cung cấp cho hệ thống.

Cơ sở đã trang bị các hệ thống chống cháy và đảm bảo an toàn cháy nổ. o đó khả năng xảy ra cháy tại cơ sở rất thấp vì vậyl ượng nước phục vụ cho quá trình chữa cháy là không thường xuyên.

Nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở là: 0,55 m3/ngày.đêm.

4.4. Nhu cầu sửdụng máy móc thiết bị

Trang thiết bị, máy móc phục vụ cho quá trình hoạt động tại cơ sở được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.4 Danh sách các thiết bị PCCC tại cơ sở

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

5.1. Vị trí địa lý

Tọa độ địa lý (VN:2000) được thể hiện qua bảng 1.6 dưới đây:

Hình 1.4 Sơ đồ vị trí Cơ sở trên bản đồ vệ tinh

5.1.1 Hệ thống giao thông

“Kho trung chuyển xăng dầu”nằm gần đường Bùi Hữu Nghĩa, nằm trong khu Công nghiệp Long Đức. Tuyến đường này đều đã trải nhựa bê tông hoàn chỉnh thuận lợi cho hoạt động vận chuyển xăng dầu bằng đường bộ cung cấp cho các cửa hàng của công ty trong tỉnh Trà Vinh. Hệ thống đường giao thông của kho đã được bê tông hóa khoảng 90%, 10% là đá dăm, bề rộng tối thiểu của tuyến đường giao thông nội bộ trong khu vực của cơ sở là 10m để thuận tiện cho việc xuất nhập hàng và công tác PCCC.

5.1.2 Hệ thống kênh gạch

“Kho trung chuyển xăng dầu”nằm gần sông Cổ Chiên, đây là một con sông lớn trong hệ thống sông của ĐBSCL, thuận lợi cho việc xuất nhập xăng dầu trong hoạt động kinh doanh của cơ sở. Đồng thời thuận lợi cho công tác phòng cháy chữa cháy tại cơ sở.

5.1.3 Các đố tượng kinh tế- xã hội xung quanh cơ sở

“Kho trung chuyển xăng dầu”nằm trong Khu công nghiệp Long Đức. Khu công nghiệp Long Đức nằm ở vị trí hội tụ cả giao thông đường bộ và đường thủy cho vận chuyển, lưu thông hàng hóa.Cách trung tâm thành phốTrà Vinh 3km, nằm gần tuyến Quốc lộ 53, 60 nằm song song với sông Cổ Chiên và bên cạnh cảng sông Long Đức có đủ điều kiện cho các loại tàu tải trọng 3.000 tấn cặp sát.

Khu công nghiệp Long Đức nằm ởvịtrí gioa thông thuận lợi, cơ sởhạtầng được đầu tưđồng bộ, cùng với chính sách thu hút đầu tư của tỉnh Trà Vinh có nhiều ưu đãi hấp dẫn, cho nên năm tính đến nay KCN LongĐức đã thu hút được 34 dựán đầutưđăngký trên 3.089,16 tỷ đồng giải quyết được khoảng13.084 lao động.

Trong phạm vi cách cơ sở 2km không có khu vực ưu tiên bảo vệ như, nhà máy nước phục vụ cấp nước sinh hoạt, khu nuôi trồng thuỷ sản tập trung,…

5.2. Các hạng mục công trình của cơ sở

“Kho trung chuyển xăng dầu” đang hoạt động với sức chứa là 1.800m3 có tổng diện tích 4.753m2. Trong đó: ü08 bể(100m3) = 800m3 đểchứa ü01 bể(800m3) = 800m3 đểchứa ü02 bể(100m3) = 200m3 đểchứa.

Bảng 1.8 Các hạng mục công trình của cơ sở“

Kho trung chuyển xăng dầu bao gồm:

Các bồn chứa xăng 100m3 được đặt chìm và nằm ngang ½, xâytường bao che xung quanh và đổ cát lấp đầy bên trong. Bể được sơn lót nhựa đường pha xăng sau đó bọc chống gỉ bằng mát tít nhựa đường pha bột cao su, cốt vải thủy tinh mỗi lớp 3mm.

Các trụ nằm ngang có chứa O, KO đặt nổi trên móng đỡ, bể được sơn lót chống gỉ sau đó sơn phủ 03 lớp sơn màu nhũ trắng, móng bể được gia cố bằng cọc tràm, đệm cát trước khi đổ bê tông móng.

ØKhu bể trụ đứng 800m3

Bể chứa dầu DO dung tích 800m3, kích thước của bể như sau:

- Đường kính bể: 9,55m, chiều cao 12m

- Dung tích phần hình trụ: 860m3

- Sức chứa của bể: 800m3

Các hạng mục công trình phụ:

ØĐường ống dẫn xăng dầu:

Tất cả các đường ống dẫn xăng dầu trong kho trung chuyển đều được sử dụng ống thép và đặt trên giá đỡ ống bằng bê tông, thép làm ống đạt tiêu chuẩn ASTM.A53, SCH20, đường kính ống là 114mm, áp suất thiết kế10kg/cm ống được sơn 02 lớp (lớp chống rỉ và lớp màu). Ống dẫn xăng sơn màu nhũ trắng và dẫn dầu sơn màu vàng.

ØNhà văn phòng

Nhà văn phòng có kích thước 4,5m x 4,8m, với kết cấu khung thép, mái lợp tôn, bao che xung quanh nhà bằng tường gạch kết hợp với cửa đi, cửa sổ.

ØNhà xe ô tô xi-tec

Nhà có kết cấu khung thép hình, mái lợp tôn, không bao che, diện tích sửdụng là 141m, nền nhà có kết cấu như kết cấu đường bãi bê tông mác 200.

ØNhà b m dầu

Nhà được bốtrí gần khu vực bểchứa, có kích thước 4,5m x 21,3m, diện tích sử dụng 96m, với kết cấu khung thép, mái lợptôn, các gian đặt máy bơm không bao che, gian điều hành có bao che xây tường gạch, nền có kết cấu bê tông mác 150.

ØNhà b m chữa cháy

Nhà được đặt ở vị trí gần với sông Cổ Chiên và có bồn trữ nước, với kích thước 4,5m x 7,8m, diện tích sử dụng 35m. Nhà có kết cấu khung thép, mái lợp tôn,gian đặt máy bơm không bao che, gian điều hành có bao che xây gạch, nền có kết cấu bê tông mác150.

ØNhà kho

Nhà kho nằm sát đường nội bộ chính của cơ sở, nhà có kích thước (18m x 30m), diện tích sử dụng là 540m, với kết cấu khung thép tổ hợp, trên lợp tôn chống nóng, bao che xung quanh nhà bằng tường xây gạch kết hợp với cửa đi, cửa sổ. Nhà có tải trọng khá lớn, mặt khác khảo sát theo địa chất thì đất không tốt nên chọn giải pháp móng cọc bê tông cốt thép.

Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường:

Ø Hệ thống cấp điện:

Sử dụng nguồn điện quốc gia. Trong trường hợp nguồn cung cấp điện chính bị mất thì sử dụng 01 máy phát điện 150 KVA để cấp điện cho cơ sở. đây là kho chứa xăng dầu nên nguy cơ cháy nổ rất cao vì vậy cơ sở luôn thực hiện biện pháp phòng ngừa cụ thể như sau:

Xây dựng đê ngăn cháycao 1,2m xung quanh các cụm bể chứa và tường cao 2m xung quanh ranh đất của kho.

Nguồn nước phục vụkhu vực cơ sở từ Công ty cấp thoát nước Trà Vinh. Hệ thống cung cấp nước phải đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu về chất lượng, áp lực, lưu lượng nước cấp cho các nhu cầu của Cơ sở.

Hệ thống PCCC được thiết kế cho toàn bộ cơ sở; hệ thống bình chữa cháy theo đúng quy định về PCCC của Nhà nước và được cơ quan chức năng thẩm duyệt trước khi thi công.

ØHệ thống thoát nước:

Nước thải phát sinh tại Cơ sở chủ yếu là từ nước thải sinh hoạt và nước thải nhiễm dầu. Lượng nước thải phát sinh tại Cơ sở phải được xử lý đạt quy chuẩn cho phép sau đó thải ra nguồn tiếp nhận là sông Cổ Chiên. Cụ thể như sau:

Nước mưa: Nước mưa từ mái các hạng mục công trình được thu gom về máng thu, sau đó theo các đường ống PVC D90 rơi xuống sân nền. Bên cạnh đó nước mưa chảy tràn trên bề mặt sân bãi, đường đi nội bộ (những nơi không bị nhiễm dầu) nước mưa theo độ dốc nghiêng 0,5% chảy tràn tự nhiên về hai bên ranh đất thoát ra môi trường hoặc tự thấm xuống sân nền.

Nước thải sinh hoạt: Xây dựng 01 nhà vệ sinh có hầm tự hoại để xử lý nước thải sinh hoạt. Nước thải sau khi xử lý bằng bể tự hoại sẽ được tiếp xử lý bằng vật liệu lọc để lọc cặn, sau đó đưa vào hệ thống xử lý nước thải.Nước thải sau xử lý sẽ thoát ra nguồn tiếp nhận là sông Cổ Chiên bằng 01 cửa xả bởi ống nhựa PVC đường kính 400mm.

Nước thải nhiễm dầu: Bao gồm nước mưa chảy tràn qua các khu vực nhiễm dầu (từ nhà xuất xăng dầu cho xe bồn, nhà bơm dầu (cụm ống công nghệ), khu đặt bể trụ). Nước thải nhiễm dầu được thu gom và thoát như sau:

Nước mưa nhiễm dầu từ khu vực nhà bơm dầu (cụm ống công nghệ), khu đặt bể trụ, nhà xuất xăng dầu cho xe bồn hàng ngày được thu gom theo cao độ sân và gờ chặn dẫn về bể gạn dầu 21,6 m3. Cùng với đó nước mưa chảy qua khu vực bể trụ nằm ngang theo độ dốc của nền sẽ tập trung về rãnh thu nước (Ø300). Nước từ rãnh theo độ dốc (i=0,5%) tự chảy về hố ga 1 (1,4m x 1,2m x 1,17m: dài x rộng x cao), sau đó tiếp tục dẫn qua hố ga thứ2 (1,4m x 1,2m x 1,17m: dài x rộng x cao) trước khi dẫn vào bể gạn dầu (21,6 m3) xử lý. Nước thải sau bể gạn dầu được dẫn qua bể lắng (10m x 4m x 1,4m: dài x rộng x cao) trước khi theo đường ống PVC đường kính 400 mm thoát ra sông Cổ Chiên.

5.3 Tổ chức quản lý và thực hiện cơ sở

Cơ sở thực hiện tại ấp Vĩnh Hưng, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh, với tổng diện tích khoảng 4.753m2 do Công ty CP Dầu khí Mê Kông là Chủ đầu tư và chủtrì quản lý triển khai thực hiện.

Cơ cấu tổ chức nhân sự thực hiện cơ sở bao gồm: 01 trưởng kho, 01 kế toán, 03 nhân viên vận hành.

>>> XEM THÊM: Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường của dự án trang trại chăn nuôi gà và hồ sơ xin cấp

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE