Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Đầu tư xây dựng công trình khai thác sét sản xuất gạch

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự án Đầu tư xây dựng công trình khai thác sét sản xuất gạch. Công suất khai thác: 12.000 m3/năm nguyên khai. Áp dụng công nghệ khai thác mỏ lộ thiên, thực hiện bốc dỡ tầng phủ, xúc bốc và vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp.

Ngày đăng: 05-10-2024

53 lượt xem

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................4

MỤC LỤC....................................................................... 5

DANH MỤC BẢNG...................................................................... 7

DANH MỤC HÌNH.......................................................... 10

MỞ ĐẦU.................................................................................. 11

A.     Xuất xứ của dự án.............................................................. 11

B.    Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường....... 13

C.    Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường......................................... 16

D.     Phương pháp đánh giá tác động môi trường.......................................... 17

E.    Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM.......................................... 19

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.................................................... 27

1.1.     THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN........................................................ 27

1.2.     CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN.......................... 31

1.3.     NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM ĐẦU RA...... 34

1.4.     CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH..................................... 35

1.5.     BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN.............. 38

1.6.     TIẾN ĐỘ, VỐN ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN....... 41

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN... 43

2.1.     ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI............................. 43

2.2.      HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT KHU VỰC DỰ ÁN.. 51

2.3.     NHẬN DẠNG CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN... 54

2.4.     SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN............... 55

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BVMT, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 56

3.1.      ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BVMT TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI XÂY DỰNG DỰ ÁN.............. 56

3.2.      ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BVMT TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH........ 66

3.3.     TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BVMT............. 88

3.4.      NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO..... 90

CHƯƠNG 4: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC...... 93

4.1.     LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG................. 93

4.2.     NỘI DUNG CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG............................... 98

4.3.     KẾ HOẠCH THỰC HIỆN........................................................................ 104

4.4.     DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG................... 106

CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG......... 112

5.1.     CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG......................................... 112

5.2.     CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG........................................ 115

5.3.     DỰ TRÙ KINH PHÍ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...................................... 117

CHƯƠNG 6: KẾT QUẢ THAM VẤN.................................................................. 118

6.1.     THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.............................................................. 118

6.2.     KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG................................... 118

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT............................................. 121

1.    KẾT LUẬN...................................................................................... 121

2.    CAM KẾT.............................................................................................. 122

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO................................... 123

MỞ ĐẦU

A.Xuất xứ của dự án

1. Thông tin chung về Dự án

Huyện Krông Ana nằm ở phía Nam trung tâm tỉnh Đắk Lắk, cách thành phố Buôn Ma Thuột 32km, ngành kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Ngoài ra huyện còn có tiềm năng về khoáng sản sét để sản xuất gạch ngói, nguồn nhân lực dồi dào, ngành sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện những năm qua phát triển khá mạnh, sản lượng sản xuất gạch đã đáp ứng phần lớn nhu cầu xây dựng trên địa bàn tỉnh. Ngành sản xuất gạch ngói nói riêng và sản xuất vật liệu xây dựng nói chung chiếm tỷ trọng lớn về giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện và cũng là sản phẩm chủ lực ngành góp phần dịch chuyển cơ cấu kinh tế, góp phần vào sự phát triển chung của huyện Krông Ana. Theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 13/10//2014 của UBND tỉnh, nhằm thực hiện chủ trương chấm dứt hoạt động sản xuất gạch bằng công nghệ lò đứng liên tục và chủ động chuyển đổi công nghệ. Song thực tế sản xuất theo công nghệ lò nung liên tục kiểu đứng, năng suất sản phẩm thấp, nhau cầu lao động cao và tỷ lệ khói thải ra môi trường còn cao. Trong khi đó, với lò tuynel, mức độ cơ giới hóa, tự động hóa cao, giảm tiêu hao nguyên, nhiên liệu và tăng năng suất lao động à đây là tiền đề để phát triển kinh tế của địa phương.

Hiện nay, Công ty TNHH MTV .... đã đầu tư nhà máy sản xuất gạch TuyNel với công suất 14 triệu viên/năm. Khu nhà máy sản xuất nằm tại buôn Mblớt, xã Ea Bông, huyện Krông Ana, với diện tích 14.317 m2 tại thửa đất số 275 tờ bản đồ số 17, nằm cách ranh mỏ khoảng 2,0km về phía Tây. Căn cứ vào hoạt động sản xuất gạch nhiều năm qua cho thấy:

Cứ ​1m3 sét thì sản xuất được 1200 viên gạch các loại:

Trong đó:

  • Gạch ống 2 lỗ, kích thước 4x8x18cm: 400 viên
  • Gạch ống 4 lỗ, kích thước 8x8x18cm: 600 viên
  • Gạch ống 2 lỗ, kích thước 8x12x18cm: 200 viên

Để sản xuất được 14 triệu viên/năm theo công nghệ Tuynel thì lượng sét đáp ứng đủ trong 1 năm là khoảng 12.000m3/năm nguyên khai. Như vậy, đây là căn cứ để lựa chọn công suất khai thác mỏ sét sản xuất gạch cho nhà máy sản xuất gạch TuyNel của Công ty.

Để có nguồn nguyên liệu cung cấp lâu dài cho nhà máy sản xuất gạch TuyNel của Công ty. Ngày 02/6/2020, UBND tỉnh Đắk Lắk đã Chấp thuận chủ trương cho phép Công ty TNHH MTV ... được phép khảo sát thực địa để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò sét sản xuất gạch tại Buôn Sah, xã Ea Bông, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk tại Công văn số 4693/UBND-NNMT. Sau khi lựa chọn và lập đề án thăm dò, Công ty TNHH MTV ... đã được UBND Đắk Lắk cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản số 82/GP-UBND ngày 02/10/2020 về việc cho phép thăm dò sét sản xuất gạch tại Buôn Sah, xã Ea Bông, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk, diện tích khu vực thăm dò là 3,8ha được xác định bởi các điểm khép góc có tọa độ theo hệ VN 2000, kinh tuyến trục 108030’, múi 30 như sau:

Bảng 1. Bảng tổng hợp các điểm khép góc khu vực thăm

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000 kinh tuyến trục 180o30’, múi chiếu 3o

X (m)

Y (m)

M1

1383619,77

452565,67

M2

1383633,93

452594,22

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000 kinh tuyến trục 180o30’, múi chiếu 3o

X (m)

Y (m)

M3

1383660,18

452848,38

M4

1383572,76

452883,98

M5

1383560,76

452847,54

M6

1383537,17

452849,52

M7

1383476,92

452753,76

M8

1383554,28

452750,45

M9

1383463,24

452645,39

Nguồn: Giấy phép thăm khoáng sản số 82/GP-UBND ngày 02/10/2020 của UBND tỉnh

Trên cơ sở lập Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản sét sản xuất gạch tại Buôn Sah, xã Ea Bông, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk, UBND tỉnh Đắk Lắk đã phê duyệt tại Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 5/1/2022, với trữ lượng khoáng sản sét sản xuất gạch ngói cấp 121 là 166.149 m3. Công ty TNHH MTV .. đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật của Dự án “Đầu tư xây dựng công trình khai thác sét sản xuất gạch tại Buôn Sah, xã Ea Bông, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk, công suất khai thác: 12.000 m3/năm nguyên khai” trên diện tích 3,8ha.

Dự án hình thành nhằm khai thác lợi thế nguồn tài nguyên khoáng sản sẵn có, có giá trị cao của địa phương, đáp ứng nhu cầu xây dựng tại địa phương cũng như khu vực lân cận qua đó góp phần tạo nguồn thu nhân sách, đồng thời thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho địa phương và khu vực. Với những lợi ích kinh tế thiết thực mang lại, dự án hình thành cũng sẽ tác động đáng kể tới môi trường tại khu vực. Thực hiện theo quy định tại mục 9 Phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Công ty đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án “ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHAI THÁC SÉT SẢN XUẤT GẠCH; CÔNG SUẤT KHAI THÁC 120.000 M3/NĂM NGUYÊN KHAI”. Bố cục Báo cáo tuân thủ theo hướng dẫn tại mẫu số 4, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định và phê duyệt.

Hiện nay, Công ty TNHH MTV .... đã đầu tư nhà máy sản xuất gạch TuyNel với công suất 14 triệu viên/năm tại buôn Mblớt, xã Ea Bông, huyện Krông Ana à Nhà máy đã được cấp phép xây dựng và hoàn thành các hồ sơ môi trường trong dự án nhà máy sản xuất gạch TuyNel.

Phạm vi trong báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án chỉ thực hiện đánh giá tác động môi trường cho Mỏ sét sản xuất gạch tại Buôn Sah, xã Ea Bông, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk. Như vậy, Đây là dự án đầu tư mới.

A.2.Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, dự án đầu tư

  • Chủ trương đầu tư của Dự án do UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt.
  • Giấy phép khai thác khoảng sản của dự án do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp.
  • Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình mỏ lộ thiên của dự án được Giám đốc Công ty TNHH MTV .... phê duyệt.

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1.THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1. Tên dự án

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHAI THÁC SÉT SẢN XUẤT GẠCH; CÔNG SUẤT KHAI THÁC 12.000 M3/NĂM NGUYÊN KHAI.

1.1.2.Chủ dự án

Chủ dự án: CÔNG TY TNHH MTV..................

Địa chỉ trụ sở: ........, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk.

Điện thoại liên lạc: .............

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ............, cấp ngày 17/03/2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp.

Người đại diện theo pháp luật: ...............Chức vụ: Giám đốc

1.1.3.Tọa độ địa lý

Tọa độ, ranh giới, diện tích khu đất dự án

Khu vực mỏ thuộc địa bàn Buôn Sah, xã Ea Bông, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk; nằm cách trung tâm xã Ea Bông khoảng 2,69km về phía Đông Nam; cách thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana khoảng 4,7km về phía Đông Bắc và cách trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột khoảng 18,2km về phía Nam theo đường chim bay. Khu vực mỏ nằm cách nhà máy sản xuất gạch TuyNel của Công ty TNHH MTV .... khoảng 2km về phía Tây.

Diện tích mỏ là 3,8ha, ranh giới được giới hạn bởi các điểm khép góc M1, M2, … M9 có toạ độ hệ VN 2000- kinh tuyến trục 1080 30’, múi chiếu 30 như sau:

Hiện trạng khu vực khai thác: Khu vực khai thác có địa hình tương đối bằng phẳng, nằm dưới chân sườn núi thấp. Cao độ địa hình hiện trạng thay đổi từ 421,5m đến 425,4m. Toàn bộ diện tích khu vực mỏ là đất trồng lúa của người dân, hiện nay chủ đầu tư đã thỏa thuận đền bù để khai thác sét. Phía Tây khu vực mỏ có ao nước nhỏ cung cấp nước tưới sản xuất cho các ruộng lúa trong khu vực, nước trong ao là nước mưa đọng lại, ao sâu khoảng 1,0m. Ngoài ra, nằm ngoài diện tích mỏ có bờ taluy thấp chạy từ phía Tây xuống phía Nam khu vực mỏ, độ cao thay đổi từ 1,62m đến 2,13m.

Tứ cận khu vực mỏ:

+ Phía Đông và phía Bắc là đất trồng lúa (chỉ trồng được 1 vụ (mùa mưa) do có địa hình cao). Phía Bắc cách ranh mỏ 10m là tuyến đường nhựa liên xã (mặt đường 5m); phía Tây Bắc cách ranh mỏ khoảng 2m là nhánh suối nhỏ của suối Ea Bông.

+ Phía Tây và phía Nam là đất trồng lúa (trồng được 2 vụ (mùa khô và mua mưa)) do địa hình này đã được người dân khai thác sét hạ cao độ địa hình xuống đến cote+420m thuận tiện cho việc cấp nước để sản xuất lúa nước.

Hiện trạng địa hình của dự án được mô tả cụ thể tại Bản vẽ số 02-ĐTM: Bản đồ địa hình hiện trạng mỏ

1.1.4.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện dự án

Khu vực thực hiện dự án là đất trồng lúa nước còn lại (LUK) được đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản của tỉnh Đắk Lắk theo Quyết định số 2210/QĐ- UBND ngày 23/9/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Hiện trạng trên đất đang trồng lúa của cư dân trong vùng. Tuy nhiên, địa hình khu vực tại đây cao nên hiện nay chỉ thực hiện trồng lúa nước 1 vụ vào mùa mưa, mùa khô đất bỏ trống. Mặt khác, thực tế hiện nay xung quanh mỏ (về phía Tây), địa hình được người dân khai thác sét để hạ cao độ cote đáy xuống khoảng cote +420m thuận tiện cho trồng lúa được 2 mùa vụ (mùa mưa và mùa khô). Do đó, người dân đã chuyển nhượng đất lại cho Công ty TNHH MTV .... để thực hiện dự án khai thác sét nhằm cung cấp nguyên liệu cho nhà máy gạch và để hạ cao độ cote đáy xuống để trồng lúa được 2 mùa vụ.

Hiện nay, Chủ dự án đã thỏa thuận mua bán và hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng trên diện tích 3,8ha. Như vậy, sau khi được cấp phép khai thác, Công ty sẽ tiến hành thủ tục thuê đất với cơ quan quản lý nhà nước theo đúng quy định hiện hành.

Quy hoạch sử dụng đất của dự án được dự kiến như sau:

Bảng 1. 2. Quy hoạch sử dụng đất của Dự án

STT

Khu vực

Giá trị (m2)

Ghi chú

 

Tổng diện tích Dự án

38.000

 

1

Diện tích khai trường khai thác

37.210

Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk

2

Chừa bờ bao xung quanh ranh mỏ thực hiện công trình BVMT

790

3

Khu văn phòng phụ trợ

Sử dụng tại nhà máy gạch

Hiện trạng khu đất dự án xem tại Bản vẽ số 02-ĐTM: Bản đồ địa hình hiện trạng; các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực dự án thể hiện tại Bản vẽ số 03-ĐTM: Bản đồ vị trí khu vực khai thác và lấy mẫu hiện trạng môi trường.

Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Khoảng cách từ dự án tới khu dân các đối tượng kinh tế

Dân cư:

+ Trong diện tích mỏ và xung quanh khu vực dự án không có hộ dân nào sinh sống, chủ yếu là đất trồng lúa nước. Trong vòng bán kính 200m tính từ ranh giới mỏ chỉ có 1 nhà dân nằm về phía Đông cách khu vực thăm dò 170,0m. Ngoài ra, cách khu vực mỏ khoảng 400m về phía Đông là khu dân cư (Buôn Sah), dân cư của buôn khá thưa thớt, chủ yếu làm nghề chăn nuôi và trồng trọt. Dân cư sống tập trung ở phía Tây của khu vực mỏ, dọc các đường nhựa và tỉnh lộ 2. Thành phần dân cư ở đây chủ yếu là dân tộc ê đê và người kinh.

-Các đối ​tượng kinh tế:

+ Xung quanh khu vực mỏ hầu hết đang trồng lúa nước, không có công trình công cộng hay dân dụng nào.

+ Cách ranh mỏ khoảng 700m là các nhà máy sản xuất gạch (theo công nghệ lò đứng liên tục hoặc Tuynel) của các hộ dân hoặc Công ty trong vùng. Các nhà máy gạch chủ yếu tập trung 2 bên đường tỉnh lộ 2 (cách ranh mỏ khoảng 2km) và hình thành cụm nhà máy sản xuất gạch.

-Các đối tượng văn hóa – lịch sử

Trong vòng bán kính 1km không có các công trình di tích hay văn hóa lịch sử nào.

Hình 1: đồ các đối tượng tự nhiên, KT-XH đối tượng khác tại khu vực mỏ

b.Khoảng c​ách từ dự án tới các đối tượng tự nhiên

Hệ thống giao thông:

Hệ thống giao thống tại khu vực mỏ rất thuận lợi. Từ vị trí khu vực mỏ có tuyến đường nhựa, rộng 5m đi về hướng Đông khoảng 2km là đường TL2, từ đây kết nối với hệ thống giao thông trong khu vực như đường TL.682, Quốc lộ 14,…..

Dự án khai thác sét chỉ phục vụ nhu cầu nguyên liệu cho nhà máy sản xuất gạch TuyNel của Công ty TNHH MTV .... nằm cách ranh mỏ khoảng 2km về phía Đông. Do đó, phạm vi vận chuyển sản phẩm của dự án là trên tuyến đường nhựa tính từ khu vực khai thác về nhà máy sản xuất gạch TuyNel của Công ty cách khoảng 2km, mặt đường rộng 5m. Như vậy, giao thông vận chuyển sản phẩm từ mỏ đến nơi tiêu thụ nhìn chung rất thuận lợi.

-Hệ thống sông suối, ao hồ

Trong diện tích mỏ không có sông suối lớn chảy qua. Phía Tây khu vực mỏ có ao chứa nước, chiều sâu khoảng từ 1,0-2,0m đang lưu thông với nhánh suối nhỏ của suối Ea Bông. Dự kiến cao độ kết thúc khai thác của mỏ được lựa chọn bằng cao độ của mặt bằng của ao nước phía Tây (cote+420m) nên việc thoát nước trong quá trình khai thác tương đối dễ dàng.

Xung quanh khu vực mỏ có hệ thống khe suối khá phát triển. Ngay sát góc phía Tây Bắc (gần mốc ranh giới M1 và M2) có một nhánh nhỏ của suối Ea Bông chảy qua theo hướng từ Đông Bắc xuống Tây Nam từ cao trình 485,0m xuống cao trình 418,0m và nhập vào dòng suối chính Ea Bông. Suối Ea Bông chảy theo hướng chủ đạo từ Bắc xuống Nam từ cao trình 470,0m xuống cao trình 417,0m và sau đó chuyển hướng chảy từ Đông sang Tây ra sông Krông Ana.

c.Đánh giá chung điều kiện về địa lý tự nhiên, kinh tế nhân văn khu mỏ khá thuận lợi cho tổ chức khai thác mỏ sau này

+ Dự án nằm trong khu vực điều kiện môi trường đầu tương đối thuận lợi như: Dự án nằm trong khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản của tỉnh; Gần nơi tiêu thụ; Trong mỏ và xung quanh mỏ không có dân cư;

+ Hiện trạng cấp, thoát nước tại mỏ như sau:

Về cấp nước: Khu vực mỏ sử dụng 02 nguồn cấp nước chính, bao gồm: Nguồn nước mặt (suối Ea Bông hoặc ao nước trong khu vực) để cấp nước sản xuất;

Về thoát nước: Hiện nay tại khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước tập trung. Dự kiến nước mưa chảy tràn và nước tháo khô mỏ được thoát ra nhánh suối nhỏ thuộc suối cấp 1 của suối Ea Bông. Khi dự án đi vào hoạt động, Công ty thực hiện xử lý nước thải đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B trước khi xả thải ra môi trường.

+ Hiện trạng cấp điện: Dự án khai thác vào ban ngày, các thiết bị tại mỏ chủ yếu dùng nhiên liệu dầu DO. Công nhân làm việc tại mỏ không ở lại và sinh hoạt tại mỏ. Do đó, mỏ không có nhu cầu sử dụng điện.

Nhận xét: Như vậy, điều kiện về địa lý tự nhiên, kinh tế nhân văn khu mỏ sét tại Buôn Sah, xã Ea Bông tương đối thuận lợi, chất lượng sét tốt đám ứng nhu cầu sản xuất gạch cho nhà máy của công ty.

1.1.6.Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình của dự án Mục tiêu của dự án:

+ Khai thác sét cung cấp nguyên liệu sản xuất gạch để đầu tư nâng cấp các công trình xây dựng cơ sở, nhà cữa, đô thị... và việc mở rộng, phát triển các công trình địa bàn Huyện Krông Ana nói riêng và những vùng lân cận nói chung.

+ Khai thác hạ cao độ địa hình xuống bằng địa hình tự nhiên phía Tây để trồng lúa nước cho cả 2 mùa vụ. Hiện nay, chỉ trồng lúa được 1 vụ vào mùa mưa, mùa khô đất bỏ trống.

+ Tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho người lao động; tạo lợi nhuận cho Công ty. Phát triển các dịch vụ đi kèm; góp phần phát triển kinh tế địa phương và tăng tỉ trọng các ngành sản xuất công nghiệp trong cơ cấu kinh tế.

+ Đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua việc thực hiện nghĩa vụ thuế gồm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên và các khoản phí khác.

Quy mô và công suất của dự án:

+ Quy mô: Tổng diện tích sử dụng của dự án là 3,8 ha.

+ Công suất khai thác: 12.000 m3/năm nguyên khai.

Công nghệ và loại hình của dự án:

+ Áp dụng công nghệ khai thác mỏ lộ thiên, thực hiện bốc dỡ tầng phủ, xúc bốc và vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp.

+ Loại hình dự án: Khai thác khoáng sản sét thông thường mỏ lộ thiên.

1.2.CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN

1.2.1.Các hạng mục công trình chính

Khai trường khai thác

Khu vực mỏ có diện tích 3,8 ha. Tọa độ các điểm khống chế theo Bảng 1.1. Tọa độ các điểm góc khu vực tính trữ lượng và khai thác. Các thông số cơ bản của mỏ như sau:

Bảng 1. 3. Các chỉ tiêu về biên giới

Stt

Các thông số bản

Đv tính

Giá trị

1

Diện tích khu vực mỏ

m2

38.000

1.1

Diện tích khai trường khai thác

m2

37.210

1.2

Diện tích chừa lại bờ moong xung quanh mỏ

m2

790

2

Kích thước khu vực mỏ

Chiều dài trung bình

m

270

Chiều rộng trung bình

m

140

3

Cao độ địa hình trung bình

m

Cote +421,5÷+425,4

5

Diện tích đáy moong sau khi kết thúc

m2

33.000

6

Chiều dài trung bình mặt tầng kết thúc

m

260

7

Chiều rộng trung bình mặt tầng kết thúc

m

127

8

Cao độ đáy khai trường kết thúc

m

Cote +420

Nguồn: [16]

- Trữ lượng địa chất trữ lượng huy động vào khai thác:

Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk, trữ lượng khoáng sản phê duyệt trong Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản sét sản xuất gạch tại Buôn Sah, xã Ea Bông, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk như sau:

+ Trữ lượng địa chất cấp 121 (đến cote +419m): 166.149 m3.

+ Trữ lượng được phép đưa vào thiết kế khai thác (đến cote +420m): 117.266 m3 (sau khi trừ đi: trữ lượng 1m lớp sét từ cote+419m đến cote+420m (38.000 m3) và trữ lượng tổn thất bờ moong, trụ bảo vệ mỏ (10.883 m3)).

Ngoài ra, mỏ còn phát sinh 1 lượng đất thổ nhưỡng khoảng 7.115 m3, hệ số đất bốc 0,042.

b.Công su​ất khai thác và tuổi thọ mỏ

Công suất khai thác mỏ: 12.000 m3/năm (nguyên khối). Hệ số nở rời của sét là, tương

ứng khối lượng khai thác nguyên khối tại mỏ là 12.000 m3/năm (nguyên khai).

Tuổi thọ mỏ: T = T1 + T2 = 0,17 + 9,6 + 0,15= 10 năm (làm tròn). Trong đó:

+ Thời gian XDCB mỏ, T1 = 2 tháng. Các hạng mục công việc: Làm đường vận chuyển trong và ngoài mỏ, khai thác mở vỉa tạo mặt tầng khai thác đầu tiên, …). Khối lượng khai thác sét trong giai đoạn XDCB là 2.000 m3.

+ Thời gian khai thác theo công suất thiết kế, T2 xác định theo công thức:

Trong đó: 117.266 m3 nguyên khối là trữ lượng được phép đưa vào thiết kế khai thác.

.+ Thời gian khai thác nạo vét, T3 = 0,15 năm (dự kiến).

Như vậy, tuổi thọ mỏ của dự án là 10,0 năm

Bảng 1. 4. Bảng tính trữ lượng khai thác hàng năm

Năm khai thác

Diện tích khai thác (m2)

Trữ lượng khai thác (m3 nguyên khai)

Năm 1

3.800

12.000

Năm 2

3.800

12.000

Năm 3

3.800

12.000

Năm 4

3.800

12.000

Năm 5

3.800

12.000

Năm 6

3.800

12.000

Năm 7

3.800

12.000

Năm 8

3.800

12.000

Năm 9

3.800

12.000

Năm 10

3.010

9.266

Tổng

37.210

117.266

Nguồn: [16]

c.Chế độ làm việc tại mỏ

Căn cứ vào điều kiện thực tế tại khu vực, chế độ làm việc của mỏ, cụ thể như sau:

+ Số ngày làm việc trong năm:150 ngày (chỉ khai thác vào mùa khô, mùa mưa không khai thác).

+ Số ca làm việc trong ngày: 01 ca.

+ Số giờ làm việc trong ca: 08 giờ.

1.2.2.Các hạng mục công trình phụ trợ

Hệ thống đường vận chuyển

Đường đất ngoài mỏ: Tuyến đường từ mỏ ra đến tuyến đường nhựa liên xã dài 10m, rộng 6m, diện tích sử dụng khoảng 60 m2. Kết cấu: Đất san gạt trực tiếp, sau đó trải cấp phối.

b.Khu vực phụ trợ

Sử dụng chung với nhà máy sản xuất gạch của Công ty TNHH MTV ..., cách ranh mỏ khoảng 2km về phía Tây.

1.2.3.Các hạng mục công trình xử lý chất thải và BVMT

Căn cứ vào điều kiện thực tế và tình hình hoạt động khai thác của dự án, như sau:

  • Nhà máy sản xuất gạch của Công ty cách ranh mỏ khoảng 2km về phía Đông.
  • Số lượng công nhân làm việc tại mỏ (2 người: 1 máy xúc, 1 ô tô). Khối văn phòng làm việc tại nhà máy gạch.
  • Mỏ sét sản xuất gạch chỉ thực hiện khai thác vào mùa khô. Mùa mưa không khai thác, được người dân tận dụng trồng lúa nước.
  • Tại nhà máy gạch sản xuất gạch của Công ty TNHH MTV .... đã xây dựng đầy đủ các hạng mục công trình bảo vệ môi trường:

+ Nhà vệ sinh có diện tích 10m2, kết cấu bằng bể tự hoại 3 ngăn, dung tích chứa 15m3.

+ Kho chứa chất thải nguy hại 20m2. Kết cấu: Móng xây bằng gạch ống. Nền láng bê tông M200. Tường xung quanh đóng tole dày 0,4 mm, gần mái có khoảng hở để thông gió và lấy ánh sáng. Nền cao hơn địa hình xung quanh 20 cm. Chân móng đổ bê tông M200. Trong kho bố trí 03 thùng phuy loại 240 lít để thu gom các loại CTNH như sau: 01 thùng chứa loại dầu nhớt thải, 01 thùng chứa giẻ lau dính dầu và 01 thùng chứa các loại CTNH khác. Các thùng đựng CTNH được dán nhãn phân loại CTNH theo quy định.

+ Bố trí 2 thùng đựng rác loại 240 lít có nắp đậy tại nhà máy gạch để thu gom rác thải sinh hoạt cho công nhân làm việc tại mỏ. Hợp đồng với Công ty TNHH Xây dựng và sản xuất Thương mại Thi Phương để thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt đi xử lý đúng theo quy định, tần suất 2 lần/tuần.

Dựa vào đặc điểm khai thác điều kiện thuận lợi của mỏ khai thác sét gạch ngói, Công ty đề xuất các hạng mục công trình xử lý chất thải và BVMT như sau:

a.Thu gom và thoát nước thải tại khu vực dự án

Hệ thống xử NTSH

Sử dụng chung nhà vệ sinh với nhà máy gạch của Công ty. Nhà vệ sinh có diện tích 10m2, kết cấu bằng bể tự hoại 3 ngăn, dung tích chứa 15m3. Định kỳ thuê dịch vụ đến hút và mang đi xử lý theo đúng quy định.

Hệ thống xử lý nước tháo khô tại khai trường

Hố thu nước: Được bố trí nằm dưới đáy moong, tại vị trí có đáy moong thấp nhất. Hố thu nước có diện tích: 100 m2 (chiều dài: 10 m; Chiều rộng 10 m), sâu khoảng 2m, dung tích là 200 m3. Nước chảy tràn trong moong khai thác theo độ nghiêng của các mặt tầng công tác chảy về hố thu nước. Nước sau khi xử lý lắng lọc, phần nước trong chảy vào ao nước phía Tây, sau đó chảy tự nhiên tự nhiên ra nhánh suối nhỏ của suối Ea Bông.

Nguồn tiếp nhận xả thải: Nhánh suối nhỏ của suối Ea Bông. Quy chuẩn xả thải: QCVN 40:2011/BTNMT, cột B trước khi xả thải ra môi trường.

b.Công trình xử lý bụi, khí thải

  • Tưới nước giảm bụi dọc tuyến đường vận chuyển: Tưới nước từ moong khai thác về đến nhà máy sản xuất xuất gạch của Công ty dài khoảng 2km. Tần suất tưới từ 4 lần/ngày (mùa khô). Khối lượng nước sử dụng từ 40 m3/ngày. Sử dụng xe bồn tưới nước 10 m3 để thực hiện nhiệm vụ này.
  • Hệ thống cây xanh phòng hộ môi trường: Cây tràm vàng được trồng khi mỏ bắt đầu XDCB tại các vị trí: xung quanh khai trường (chu vi mỏ là 950m) 1.853 cây (bao gồm trồng dặm 30%).

c.Công trình lưu giữ, xử lý chất thải sinh hoạt

  • Bố trí 01 thùng rác sinh hoạt loại 120 lít có nắp đậy bố trí tại cổng ra vào mỏ để thu gom rác thải sinh hoạt.
  • Quét dọn công trường thường xuyên vào cuối mỗi ngày làm việc. Cuối ngày thu gom rác thải sinh hoạt về nhà máy gạch.
  • Công ty tiếp tục duy trì Hợp đồng với Công ty TNHH Xây dựng và sản xuất Thương mại Thi Phương để thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt đi xử lý đúng theo quy định, tần suất 2 lần/tuần.

d.Côn​g trình lưu giữ, xử lý CTNH

  • Sử dụng chung kho chứa CTNH (20m2) với nhà máy sản xuất gạch của Công ty.
  • Cuối ngày thu gom CTNH (nếu có) về kho chứa CTNH (20m2).
  • Tìm kiếm đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định hiện hành.

1.3.NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM ĐẦU RA

1.3.1.Nguyên, nhiên liệu, vật liệu sử dụng

a. Nguyên, nhiên liệu sử dụng

Nhiên liệu sử dụng tại mỏ để máy móc hoạt động là Dầu diesel. Định mức tiêu hao nhiên liệu này nên lấy theo thực tế tại các công trường đang hoạt động của các mỏ lân cận. Trong giai đoạn XDCB mỏ, dự kiến lượng nhiên liệu tiêu thụ 50.000 lít/năm.

Bảng 1. 5. Khối lượng dầu DO cho mỏ hoạt động

STT

Danh mục thiết bị

Số lượng (chiếc)

Định mức (lít/ca)

Ca làm việc

Tiêu thụ (lít)

1

Máy xúc 1,2m3

1

83

150

12.450

2

Ô tô vận chuyển 15T

1

60

150

9.000

3

Xe bồn tưới nước 10 m3

1

30

150

4.500

 

Tổng khối lượng nhiên liệu dầu DO tiêu thụ (lít)

25.950

 

Tổng khối lượng tiêu thụ trong giai đoạn XDCB (lít)

5.000

Nguồn: [15]

1.3.2.Nguồn cung cấp điện

Tại mỏ không có nhu cầu sử dụng điện

1.3.3.Hệ thống cung cấp nước

a. Nhu cầu nước

Nước cấp tưới đường vận chuyển: Khối lượng nước sử dụng 40 m3/ngày.

Nước tưới cây: Theo QCVN 01:2019, lượng nước sử dụng để tưới cây được định mức là 3 lít/m2 cho mỗi lần tưới. Diện tích trồng cây xung quanh khu vực mỏ khoảng 790 m2, tương ứng lượng nước tưới cây khoảng 2,37 m3/ngày.

Nước cấp sinh hoạt của 2 nhân viên làm việc tại mỏ (không tính khối văn phòng, làm việc tại nhà máy gạch): định mức 120 lít/người.ngày nên lượng cấp 0,24 m3/ngày.

Nhu cầu nước phục vụ sản xuất cho dự án được dự báo như sau:

Bảng 1. 6. Nhu cầu nước phục vụ cho dự án

STT

Mục đích sử dụng

Khối lượng (m3)

I

Cấp nước sản xuất

42,37

1

Tưới nước đường vận chuyển

40

2

Tưới cây (*)

2,37

II

Cấp nước sinh hoạt

 

1

Cấp nước sinh hoạt cho nhân viên tại mỏ

0,24

b.Ngu​ồn cấp nước:

  • Cấp nước uống: Công ty mua nước tinh khiết đóng bình từ các cửa hàng lân cận.
  • Cấp phục vụ sản xuất: Tái sử dụng nước sau xử lý tại khai trường, điểm lấy nước từ hố thu nước hoặc các ao nước trong khu vực.

1.3.4.Các chủng loại sản phẩm của dự án

Sét sản xuất gạch, khối lượng 12.000 m3/năm nguyên khai.

1.4.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, VẬN HÀNH

Hoạt động của mỏ là khai thác mỏ lộ thiên, sản phẩm là sét sản xuất gạch nên quy trình khá đơn giản, sau khi có giấy phép khai thác khoáng sản chủ dự án đưa vào khai thác. Quy trình công nghệ khai thác tại mỏ được thể hiện như sau:

Hình 2: đồ quá trình khai thác các yếu tố tác động đến môi trường

1.4.1.Giai đoạn xây dựng cơ bản

Công ty tiến hành bóc phủ tạo mặt bằng, xây dựng hệ thống đường giao thông từ diện công tác đầu tiên kết nối với đường giao thông trong khu vực (đường nhựa). Các công trình XDCB mỏ bao gồm: Tạo diện công tác đầu tiên; Xây dựng tuyến đường ngoài mỏ; Xây dựng tuyến đường trong mỏ; trồng cây xung quanh mỏ. Thời gian thực hiện 2 tháng.

1.4.2.Giai đoạn vận hành khai thác

Hệ thống khai thác được chọn áp dụng cho mỏ là hệ thống khai thác khấu theo lớp bằng, máy đào tác nghiệp kiểu đứng tầng trên đào tầng dưới, vận tải trực tiếp trên tầng, không có bãi thải.

>>> XEM THÊM: 7 điều cần biết về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE