Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Trang trại chăn nuôi vịt giống

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án trang trại chăn nuôi vịt giống quy mô 100.000 con vịt đẻ và 8.000.000 con vịt giống/năm theo hướng trang trại công nghiệp, hiện đại, chăn nuôi khép kín .

Ngày đăng: 17-10-2024

82 lượt xem

MỤC LỤC................................................................................1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..................5

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................6

DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................8

MỞ ĐẦU.........................................................................................9

1. Xuất xứ của dự án..........................................................................9

1.1. Thông tin chung về dự án..............................................9

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án

đầu tư hoặc tài liệu tương đương.........................................................9

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch

vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự

án với các dự án, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan ............9

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM............................................10

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường

làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM của dự án.......................10

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm

quyền về dự án...............................................................13

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác

động môi trường......................................................14

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường.......................14

3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM .................14

3.2. Đơn vị thu và phân tích mẫu ........................................................14

3.3. Thông tin đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM...................................15

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường....................................15

4.1. Phương pháp ĐTM.............................................................15

4.2. Các phương pháp khác ...............................................17

5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM...................................17

5.1. Thông tin về dự án:..........................................................17

a. Tên dự án:..........................................................................17

b. Phạm vi, quy mô, công suất: .............................................18

c. Công nghệ chăn nuôi:............................................................18

d. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án...............................18

5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường .....19

5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án: .....19

5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án........................21

5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án.....................27

5.5.1. Giai đoạn xây dựng...................................................................27

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN...................................................32

1.1.1. Tên dự án...........................................................................................32

1.1.2. Thông tin chủ dự án.............................................................32

1.1.3. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án..................................32

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án.......................34

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường .....34

1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ của dự án ...............35

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án...........................36

1.2.1. Các hạng mục công trình chính.....................................................37

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ ...............................................37

1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường .............42

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hoá chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản

phẩm của dự án...........................................................................42

1.3.1. Trong giai đoạn xây dựng................................................42

1.3.2. Trong giai đoạn hoạt động.................................................44

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành...........................................................49

1.5. Biện pháp tổ chức thi công.................................................................58

1.5.1. Biện pháp thi công xây dựng công trình ........................................58

1.5.2. Khối lượng thi công các hạng mục của dự án...........................60

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án...............60

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án..................................................................60

1.6.2. Vốn đầu tư của dự án......................................................................61

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án .........................................61

CHƯƠNG 2:..............................................................................................61

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG.........................63

MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN..........................................63

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................63

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................63

2.1.2. Điều kiện KT-XH khu vực dự án.............................................67

2.1.3. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án ....69

2.2. Hiện trạng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án.....................70

2.2.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật...........................70

2.2.1.2. Hiện trạng các thành phần môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án.......70

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học....................................................................72

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án....73

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ................................73

CHƯƠNG 3........................................................................................75

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA ........................75

DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ................75

MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG....................................75

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi

công, xây dựng ............................................................................75

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động.........................................75

3.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện..........93

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự

án đi vào vận hành...........................................................................99

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động.................................................99

3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm

thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường .........................................116

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường..........................140

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo .......145

CHƯƠNG 4 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.............147

4.1. Chương trình quản lý môi trường.......................................................147

4.1.1. Chương trình quản lý môi trường..........................................147

4.1.2. Tổng hợp chương trình quản lý môi trường....................148

4.2. Chương trình giám sát môi trường của chủ dự án....................................153

4.2.1. Giai đoạn xây dựng..........................................................................153

4.3. Dự kiến kinh phí thực hiện bảo vệ môi trường giai đoạn hoạt động..............157

CHƯƠNG 5 KẾT QUẢ THAM VẤN.....................................................................158

5.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng...........................................158

5.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử.................158

5.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp, lấy ý kiến...................................158

5.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định................................158

5.2. Kết quả tham vấn cộng đồng................................................................158

II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN..158

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT...........................................159

1. Kết luận ...........................................................................159

2. Kiến nghị.............................................................................160

3. Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường........................160

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO................................163

PHỤ LỤC I:.....................................................................164

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN..............164

PHỤ LỤC II: ...................................................................165

CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN...........................165

PHỤ LỤC III:............................................................166

HỒ SƠ THAM VẤN CỦA DỰ ÁN....................166

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của ​dự án

1.1. Thông tin chung về dự án

Chăn nuôi hiện nay đang là mũi nhọn trong việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa. Công tác tuyên truyền, đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo quy mô trang trại công nghiệp có áp dụng công nghệ cao trong chăn nuôi, khuyến khích phát triển chăn nuôi với tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi đang có những phát triển vượt bậc. Nhu cầu về phát triển chuồng trại ngày một được quan tâm, để đáp ứng nhu cầu của người chăn nuôi và xu thế chung của ngành việc xây dựng trang trại chăn nuôi theo hướng công nghiệp là một bước đi đúng đắn.

Nhận thấy tiềm năng về xây dựng phát triển trang trại chăn nuôi và cũng cấp con giống theo hướng công nghiệp nhằm nâng cao kinh tế. Chính vì vậy, công ty TNHH Chăn nuôi .. quyết định đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi vịt giống, với quy mô 100.000 con vịt đẻ và 8.000.000 con vịt giống/năm sẽ khai thác một cách có hiệu quả quỹ đất, mang lại hiệu quả kinh tế cho Công ty TNHH Chăn nuôi .... và tạo công ăn việc làm, tạo nguồn thu nhập ổn định và nâng cao mức sống cho nhiều người dân xung quanh khu vực đồng thời còn thúc đẩy sự phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh Đắk Lắk.

Tính chất của dự án: Dự án là loại hình đầu tư mới, được xây dựng mới toàn bộ trên nền đất không có công trình xây dựng, vị trí khu đất dự án đã được cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Vì vậy việc đầu tư dự án là hết sức thiết thực mang lại hiệu quả kinh tế cho địa phương, phát triển cho....., huyện Ea Kar nói riêng và tỉnh Đắk Lắk nói chung.

Để tuân thủ Luật bảo vệ môi trường, Công ty TNHH Chăn nuôi .... đã tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án, nhằm đánh giá các tác động môi trường, đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường, xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình thi công xây dựng và vận hành của dự án.

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương

Dự án đầu tư xây dựng: “Trang trại chăn nuôi vịt giống”, quy mô 100.000 con vịt đẻ và 8.000.000 con vịt giống/năm tại ......., xã Cư Elang, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk do Chủ đầu tư là Công ty TNHH Chăn nuôi...

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1.1. Tên dự án

TRANG TRẠI CHĂN NUÔI VỊT GIỐNG

Quy mô: 100.000 con vịt đẻ và 8.000.000 con vịt giống/năm

1.1.2. Thông tin chủ dự án

- Địa điểm thực hiện: ....., xã Cư Elang, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk..

- Chủ dự án: Công ty TNHH chăn nuôi ....

- Đại diện:...

- Địa chỉ liên hệ: ....., Phường Phú Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.

b. Phạm vi, quy mô, công suất:

- Dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư theo Quyết định số 245/QĐ-UBND Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp nhận nhà đầu tư ngày 24/01/2024.

- Quy mô xây dựng: Dự án “Trang trại chăn nuôi vịt giống”, quy mô 100.000 con vịt đẻ và 8.000.000 con vịt giống/năm được triển khai xây dựng trên thửa đất .... thuộc Buôn Vân Kiều, xã Cư Elang, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.

- Tổng diện tích xây dựng: 123.059,4 m2

- Quy mô chăn nuôi: 100.000 con vịt đẻ và 8.000.000 con vịt giống/năm.

1.1.3. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án

1.1.3.1. Vị trí địa lý

Dự án “Trang trại chăn nuôi vịt giống”, quy mô 100.000 con vịt đẻ và 8.000.000 con vịt giống/năm được triển khai xây dựng trên thửa đất số.... thuộc Buôn Vân Kiều, xã Cư Elang, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.

- Ranh giới khu đất sử dụng xây dựng Trang trại được xác định như sau:

+ Phía Đông : Giáp với đường liên thôn;

+ Phía Tây : Giáp với đất nông nghiệp;

+ Phía Bắc : Giáp với đất nông nghiệp;

+ Phía Nam : Giáp với đất nông nghiệp.

1.1.3.2. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội các đối tượng khác khả năng b tác động bởi dự án

Các đối tượng tự nhiên:

- Giao thông:

+ Đường giao thông vào khu đất dự án là đường liên thôn rộng khoảng 3,5m, dẫn ra đường tỉnh lộ 1, hai bên đường chủ yếu là các loại cỏ dại. Do vậy giao thông giữa Trang trại với các xã, vùng là tương đối thuận lợi.

+ Tuyến khu vực dự án là đường đất, rộng 4m, hai bên đường chủ yếu là đất cây nông nghiệp ngắn ngày và dài ngày.

- Hệ thống sông suối: Trong khu đất thực hiện dự án không có sông suối, ao hồ chảy qua.

Các đối tượng kinh tế - xã hội:

- Hiện trạng dân cư: Xung quanh dự án không có dân cư sinh sống, chỉ là cỏ bụi và đất trống. Dân cư chủ yếu tập trung theo tuyến đường liên thôn và đường liên xã.

- Khoảng cách dự án đến khu dân cư tập trung gần nhất là 1 km về phía Đông Bắc ; xung quanh khu vục dự án không có dân cư sinh sống, không có công trình công cộng hay công trình văn hóa cần bảo vệ, Dự án cách cách UBND xã Cư Elang khoảng 4,8 km và cách quốc lộ 26 khoảng 25km.

- Hệ thống điện: Hiện tại, xung quanh khu vực dự án chủ yếu là đất nông nghiệp, chưa có mạng lưới điện quốc gia đi qua. Khi dự án được triển khai xây dựng, chủ dự án sẽ hợp đồng với điện lực địa phương kéo riêng đường dây điện 3 pha để phục vụ cho việc thi công cũng như sử dụng trong giai đoạn hoạt động của dự án.

- Hệ thống thông tin liên lạc: Liên lạc chủ yếu qua mạng lưới điện thoại di động như: Mạng Vinaphone, Mobiphone, Viettel đã phủ sóng, chất lượng sóng ổn định.

- Hệ thống cấp nước: Hiện tại khu vực dự án không có nguồn nước, chủ dự án sẻ sử dụng nguồn nước tại giếng khoan. Tuy nhiên khi thực hiện dự án, chủ dự án sẻ tiến hành khoan 4 trong đó 2 giếng dự phòng trong trường hợp thiếu nước và thực hiện lập hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng theo quy định.

- Hệ thống thoát nước: Chủ yếu là chảy tràn theo độ dốc của địa hình.

- Hiện trạng thu gom, xử lý rác thải tại khu vực: Trong phạm vi bán kính 1km so với dự án không có dân cư sinh sống, xung quanh dự án chỉ là nương rẫy canh tác của người dân trong vùng cho nên hiện tại dịch vụ thu gom rác thải của địa phương chưa vào tới khu vực dự án. Vì vậy, lượng rác thải phát sinh sẽ được phân loại để tái chế, đốt và chôn lấp tại khu vực của dự án. Đối với chất thải nguy hại, chủ dự án sẽ tiến hành thu gom, phân loại, lưu chứa riêng biệt tại các kho chứa của trại và hàng năm ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.

→ Phù hợp với quy định khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại tại Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT (Hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi).

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án

- Dự án được triển khai thửa đất số.... bản đồ số 64 thuộc Buôn Vân Kiều, xã Cư Elang, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk với tổng diện tích đất 123.059,4 m2. (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đính kèm phụ lục).

- Xung quanh khu vực thực hiện dự án chủ yếu là đất nông nghiệp của người dân trong vùng.

Mục đích sử dụng đất: Diện tích đất thực hiện dự án đã được quy hoạch sang đất nông nghiệp khác Quyết định 1284 /QĐ-UBND ngày 08/06/2022 Về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. Hiện tại chủ dự án đang tiến hành đăng ký biến động mục đích sử dụng đất sang đất nông nghiệp khác (NKH) để phù hợp xây dựng trang trại chăn nuôi.

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Vị trí của trang trại chăn nuôi vịt so với khu dân cư:

- Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư tập trung gần nhất là 1 km về phía Đông Bắc.

- Vì vậy vị trí đầu tư xây dựng dự án đáp ứng quy định khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô vừa đến khu dân cư theo Thông tư số 23/2019/TT – BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn một số điều của Luật chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi (Khoảng cách đến khu dân cư tối thiểu là 200m).

Vị trí của trang trại chăn nuôi vịt so với hệ thống sông, suối, ao hồ

- Cách dự án khoảng 650 m về phía Tây là hồ Ea Drong, đây là điểm thoát nước mưa cho khu vực dự án.

- Dự án cam kết sử dụng nước thải sau xử lý để tưới tiêu trong khu vực dự án, không xả nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn vào nguồn nước xung quanh.

Vì vậy vị trí dự án đáp ứng được quy định khoảng cánh từ trang trại chăn nuôi quy mô lớn đến nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư theo Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi (Khoảng cách đến nguồn nước cấp sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 300m).

Vị trí dự án so với các công trình kiến trúc, đối tượng kinh tế - xã hội

- Khu đất dự án không có công trình kiến trúc, công trình văn hoá, tôn giáo và di tích lịch sử đặc biệt hay đối tượng kinh tế - xã hội đặc biệt. Lân cận khu vực dự án không có vườn quốc gia, khu bảo tồn, di tích, những vùng nhạy cảm môi trường.

- Khoảng cách dự án đến khu dân cư tập trung gần nhất là 1 km về phía Đông Bắc ; xung quanh khu vục dự án không có dân cư sinh sống, không có công trình công cộng hay công trình văn hóa cần bảo vệ, Dự án cách cách UBND xã Cư Elang khoảng 4,8 km và cách quốc lộ 26 khoảng 25km.

- Vì vậy vị trí dự án đáp ứng được quy định khoảng cách từ trại chăn nuôi quy mô vừa đến trường học, bệnh viện, chợ theo Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Vị trí dự án so với đường giao thông chính

Đường giao thông vào khu đất dự án là đường liên thôn rộng 3,5 m. Tuyến khu vực dự án là đường đất, rộng 4m, hai bên đường chủ yếu là cỏ bụi và đất trống.

1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ của dự án

1.1.6.1. Mục tiêu

- Đầu tư Trang trại chăn nuôi vịt thịt tại ........, xã Cư Elang, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk theo hướng trang trại công nghiệp, hiện đại, chăn nuôi khép kín .

- Tối ưu các điều kiện trong chăn nuôi, đảm bảo năng suất, chất lượng sản phẩm và đảm bảo việc sản xuất đi kèm với các tiêu chuẩn thân thiện với môi trường.

- Phát triển kinh tế của địa phương. Tạo công ăn, việc làm, đóng góp vào sự phát triển kinh tế của xã Cư Elang .

1.1.6.2. Loại hình quy mô

- Quy mô xây dựng: Đất xây dựng dự án Dự án đầu tư xây dựng: “Trang trại chăn nuôi vịt giống”, Dự án được triển khai trên thửa đất số .... tờ bản đồ số 63 thuộc Buôn Vân Kiều, xã Cư Elang, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk với tổng diện tích đất 123.059,4 m2

- Trong đó:

+ Diện tích đất xây dựng công trình: 43.338,12 m2

+ Diện tích đất khu vực xử lý nước thải: 7.988,3 m2

+ Diện tích cây xanh, thảm cỏ 54.688,35 m2

+ Diện tích sân bãi đường nội bộ: 17.044,63m2

- Loại hình chăn nuôi: Công nghệ chăn nuôi vịt trên cạn an toàn sinh học. Các chuồng nuôi vịt được trang bị tấm làm mát, nền bê tông và hệ thống quạt hút công suất lớn kết hợp bộ điều khiển tự động theo công nghệ chăn nuôi đang áp dụng Thông tư 14 ban hành năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định về vùng, cơ sở An toàn dịch bệnh Động vật”.

- Dự án thực hiện theo quy trình chăn nuôi vịt chuồng kín có đệm lót sinh học là trấu

1.1.6.3. Công suất công nghệ

- Công suất của dự án: Chăn nuôi vịt giống, quy mô 100.000 con vịt đẻ và 8.000.000 con vịt giống/năm.

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

Các hạng mục công trình chính, công trình phụ trợ, công trình bảo vệ môi trường của Dự án được trình bày tại bảng 1.1.

Bảng 1.1. Các hạng mục công trình của dự án

1.2.1. Các hạng mục công trình chính

- Khu vực chăn nuôi: 19 chuồng nuôi vịt đẻ trứng và lắp đặt hệ thống nước uống, máng ăn, ổ đẻ, hệ thống làm mát chuồng nuôi vịt kèm theo, dự án có bố trí các tấm đan nhựa (diện tích là 360 m2 mỗi chuồng nuôi) tạo thành lớp sàn nhựa được bố trí giữa chuồng nuôi để hạn chế việc vịt khi uống nước vẩy làm ẩm lớp trấu độn trong chuồng nuôi (bên dưới lớp sàn bố trí đường rãnh thu gom về HTXLNT tập trung của trang trại), khoảng cách của công trình xây dựng đảm bảo hành lang an toàn nguồn nước theo nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2016 khoảng cách ≥30m.

+ Số tầng: 1 tầng.

+ Số lượng: 19 chuồng

+ Tổng diện tích: 35.568 m2 (Diện tích 1 chuồng: 1.872 m2 kích thước 18 m× 104m). Trong mỗi nhà chăn nuôi có hệ thống máng ăn, hệ thống máng uống, hệ thống làm mát, hệ thống thông gió tự động, hệ thống thu gom và vệ sinh chuồng trại tạo điều kiện tối ưu cho việc chăm sóc và sự phát triển của vịt. Dây chuyền nuôi là hệ thống dây chuyền khép kín với hệ thống dãy chuồng có bố trí rào cách ly để hạn chế dịch bệnh. Điều khiển và khống chế nhiệt độ, độ ẩm của chuồng một cách tự động hóa và phù hợp với từng giai đoạn phát triển của vịt. Toàn bộ hệ thống chuồng trại được xây dựng đáp ứng các yêu cầu theo QCVN 01-15:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học.

- Khu vực nhà ấp trứng: Là nhà 1 tầng có chiều cao h =5,0 m;

+ Diện tích 1.800 m2 (90 m × 20 m).

+ Số lượng: 2

Mặt bằng có bố trí các bộ phận phòng trực, gian đặt máy ấp trứng, kho bảo quản trứng, kho dụng cụ, kho vỏ họp, phòng chọn và xuất vịt con, rửa khay trứng.

- Hệ thống cấp thức ăn, nước uống:

+ Hệ thống dẫn nước uống làm bằng ống nhựa, máng uống bố trí dọc theo từng dãy chuồng. Chén hứng 1 quai dùng để chứa nước bắn ra mà không gây cản trở cho vịt uống nước. Đường nước được đặt phía trước ổ đẻ.

+ Hệ thống cung cấp thức ăn: toàn bộ chuồng nuôi vịt được trang bị hệ thống máng ăn có thể nâng lên hạ xuống theo quy trình nuôi. Thức ăn từ nhà máy sản xuất thức ăn đưa về trang trại được chứa trong 20 silo ở đầu mỗi nhà nuôi vịt. Thức ăn chứa trong silo được phân phối đến các chuồng vịt bằng hệ thống máng ăn. Hệ thống này giúp khống chế lượng thức ăn theo từng nhóm vịt và phù hợp với từng giai đoạn phát triển, tránh lãng phí thức ăn, giảm thiểu mùi hôi.

Sử dụng silo chứa thức ăn giúp tiết kiệm chi phí bao bì, giảm chi phí nhân công, bốc xếp, tiết kiệm diện tích kho chứa.

+ Ổ đẻ: kích thước ổ trứng vịt là 43 × 40 × 28 cm, Mỗi ổ có thể phục vụ 5-7 con vịt cái. 5-6 Ổ trứng có thể được kết nối với nhau để tiết kiệm không gian. Sử dụng trấu, rơm hoặc cỏ khô (đảm bảo các vật liệu lót ổ phải khô và mềm) để lót trong ổ vịt.

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ

Nhà sát trùng xe:

- Số tầng: 1 tầng.

- Số lượng: 04

+ Nhà sát trùng xe 1: 40 m2 kích thước 10 m× 4m.

+ Nhà sát trùng xe 2: 40 m2 kích thước 10 m× 4m.

+ Nhà sát trùng xe 3: 40 m2 kích thước 10 m× 4m.

+ Nhà sát trùng xe 4: 40 m2 kích thước 10 m× 4m.

- Tổng diện tích: 160 m2

- Kết cấu: Tường xây gạch, mái lợp tôn, bên trong được gắn các vòi phun hoá chát khử trùng. Nhà sát trùng xe được bố trí gần cổng chính đối diện chuồng nuôi và nhà ở công nhân nhằm đảm bảo công tác khử trùng đối với mọi cá nhân và xe ra vào trang trại.

Nhà sát trùng nhân viên:

- Số tầng: 1 tầng. - Số lượng: 04

+ Nhà sát trùng nhân viên 1: 40 m2 kích thước 10 m× 4m.

+ Nhà sát trùng nhân viên 2: 40 m2 kích thước 10 m× 4m.

+ Nhà sát trùng nhân viên 3: 40 m2 kích thước 10 m× 4m.

- Tổng diện tích: 120 m2

- Kết cấu:

+ Nền bê tông, lát gạch men.

+ Cột bê tông cốt thép.

+ Tường: xây tô 2 mặt. trét bả matit, sơn nước, mặt trong tường sát trùng, nhà vệ sinh lát gạch men cao 2m.

+ Mái: lợp tole màu.

+ Trần: lợp tole lạnh.

+ Cửa chính, cửa sổ,: khung nhôm, cửa kính.

Nhà bảo vệ

- Số tầng: 1 tầng. - Số lượng: 04

+ Nhà bảo vệ 1: 24 m2 kích thước 6 m× 4m. + Nhà bảo vệ 2: 40 m2 kích thước 6 m× 4m. Tổng diện tích: 120 m2

- Kết cấu: Chiều cao nhà 3,6 m. Hệ kết cấu chịu lực chính: Móng đơn bằng BTCT đá 1x2 mác 200, hệ khung cột, dầm, sàn mái bằng BTCT đá 1x2 mác200. Tường xây gạch ống VXM mác 50, nền lát gạch ceramic 600x600. Cửa đi cửa sổ khung sắt kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước.

Căn tin nhà ăn:

- Số tầng: 1 tầng.

- Số lượng: 10

+ Nhà ăn 1: 96 m2 kích thước 6 m× 16m.

+ Nhà ăn 2: 96 m2 kích thước 6 m× 16m.

+ Nhà ăn 3: 60 m2 kích thước 6 m× 10m.

+ Nhà ăn 4: 24 m2 kích thước 6 m× 4m. Tổng diện tích: 276 m2

- Kết cấu: Hệ kết cấu chịu lực chính: Móng đơn bằng BTCT đá 1x2 mác 200, hệ khung cột, dầm, sàn mái bằng BTCT đá 1x2 mác200. Tường xây gạch ống VXM mác 50, nền lát gạch ceramic 600x600. Cửa đi cửa sổ khung sắt kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước.

Ký túc xá:

- Số tầng: 1 tầng. - Số lượng: 10

+ Nhà ký túc xá 1: 240 m2 kích thước 6 m× 40m.

+ Nhà ký túc xá 2: 216 m2 kích thước 6 m× 36m.

+ Nhà ký túc xá 3: 216 m2 kích thước 6 m× 36m.

+ Nhà ký túc xá 4: 24 m2 kích thước 6 m× 4m.

+ Nhà ký túc xá 5: 24 m2 kích thước 6 m× 4m.

+ Nhà ký túc xá 6: 24 m2 kích thước 6 m× 4m.

+ Nhà ký túc xá 7: 72 m2 kích thước 6 m× 12m.

+ Nhà ký túc xá 8: 24 m2 kích thước 6 m× 4m.

+ Nhà ký túc xá 9: 24 m2 kích thước 6 m× 4m.

+ Nhà ký túc xá 10: 132 m2 kích thước 6 m× 32m. Tổng diện tích: 1056 m2

Kết cấu: Hệ kết cấu chịu lực chính: Móng đơn bằng BTCT đá 1x2 mác 200, hệ khung cột, dầm, sàn mái bằng BTCT đá 1x2 mác200. Tường xây gạch ống VXM mác 50, nền lát gạch ceramic 600x600. Cửa đi cửa sổ khung sắt kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước.

Căn tin nhà ăn:

- Số tầng: 1 tầng. - Số lượng: 10

+ Nhà ăn 1: 96 m2 kích thước 6 m× 16m.

+ Nhà ăn 2: 96 m2 kích thước 6 m× 16m.

+ Nhà ăn 3: 60 m2 kích thước 6 m× 10m.

+ Nhà ăn 4: 24 m2 kích thước 6 m× 4m. Tổng diện tích: 276 m2

Kết cấu: Hệ kết cấu chịu lực chính: Móng đơn bằng BTCT đá 1x2 mác 200, hệ khung cột, dầm, sàn mái bằng BTCT đá 1x2 mác200. Tường xây gạch ống VXM mác 50, nền lát gạch ceramic 600x600. Cửa đi cửa sổ khung sắt kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước.

Kho thuốc, kho linh kiện, kho cám, kho dự bị:

- Số tầng: 1 tầng.

- Kho thuốc: Số lượng 4

+ Kho thuốc 1: 24 m2 kích thước 6 m× 4m.

+ Kho thuốc 2: 48m2 kích thước 6 m× 8m.

+ Kho thuốc 3: 24 m2 kích thước 6 m× 4m.

+ Kho thuốc 4: 24 m2 kích thước 6 m× 4m. Tổng diện tích: 120m2

- Kho linh kiện: số lượng 2

+ Kho linh kiện 1: 24 m2 kích thước 6 m× 4m.

+ Kho linh kiện 2: 24 m2 kích thước 6 m× 4m. Tổng diện tích: 48m2

- Kho cám: số lượng

+ Kho cám 1: 150 m2 kích thước 6 m× 25m.

+ Kho cám 2: 96 m2 kích thước 6 m× 16m. Tổng diện tích: 48m2

- Kho dự bị: số lượng 1

+ Kích thước 6 m× 28m. Diện tích: 168 m2

Kết cấu: Hệ kết cấu chịu lực chính: Móng đơn bằng BTCT đá 1x2 mác 200, hệ khung cột, dầm, sàn mái bằng BTCT đá 1x2 mác200. Tường xây gạch ống VXM mác 50, nền bê tông. Cửa đi cửa sổ khung sắt kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước.

Khu văn phòng, kinh doanh:

- Số tầng: 1 tầng. - Số lượng: 4

+ Nhà văn phòng 1: 60 m2 kích thước 6 m× 10m.

+ Nhà văn phòng 2: 60 m2 kích thước 6 m× 10m.

+ Nhà văn phòng 3: 60 m2 kích thước 6 m× 10m.

+ Nhà văn phòng 4: 48 m2 kích thước 6 m× 8m. Tổng diện tích: 228 m2

Kết cấu: Hệ kết cấu chịu lực chính: Móng đơn bằng BTCT đá 1x2 mác 200, hệ khung cột, dầm, sàn mái bằng BTCT đá 1x2 mác200. Tường xây gạch ống VXM mác 50, nền lát gạch ceramic 600x600. Cửa đi cửa sổ khung sắt kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước.

Nhà chứa rác, nhà điện, phòng KT nước thải, nhà phơi phân:

- Số tầng: 1 tầng.

- Nhà chứa rác: số lượng 1

+ Kích thước 15 m× 9m. Diện tích: 135 m2

- Nhà điện: số lượng 1

+ Kích thước 6 m× 28m. Diện tích: 168 m2

- Nhà phơi phân: số lượng 3

+ Kích thước 20 m× 9m. Tổng diện tích: 540 m2

- Nhà kỹ thuật nước thải: số lượng 1

+ Kích thước 4,8 m× 14,4m. Diện tích: 69,12 m2

Kết cấu: Hệ kết cấu chịu lực chính: Móng đơn bằng BTCT đá 1x2 mác 200, hệ khung cột, dầm, sàn mái bằng BTCT đá 1x2 mác200. Tường xây gạch ống VXM mác 50, nền lát gạch ceramic 600x600. Cửa đi cửa sổ khung sắt kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước.

+ Cổng hàng rào:

Toàn bộ chu vi của dự án trừ 04 cổng ra vào sẽ được xây tường và rào lưới B40 để phòng ngừa lây nhiễm bệnh và đảm bảo an ninh.

Cổng được thiết kế và xây dựng đảm bảo cho việc ra vào thuận lợi.

Hàng rào với kết cấu móng bê tông cốt thép, đà kiềng, cột bê tông cốt thép đổ tại chỗ, xây tường gạch và hàng rào lưới thép.

1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

Hệ thống xử lý nước thải:

- Tổng diện tích: 7988,3 m2

- Hệ thống xử lý nước thải được xây dựng với công suất 150 m3/ngày, nằm ở phía Nam Dự án, khu vực có địa hình thấp hơn so với khu văn phòng và Khu chăn nuôi vịt, tận dụng hướng nghiêng của địa hình nhằm thuận tiện cho việc xây dựng hệ thống thu gom nước thải.

- Nước thải → Bể thu gom (Ngăn 2) →Lượt rác tinh→ Bể biogas → Hồ điều hoà ® ® Bể Anoxic ® Bể MBBR ® Bể Aerotank ® Bể lắng vi sinh ® Bể trung gian ®Bể keo tụ→ Bể tạo bông ® Bể lắng hóa lý® Bể khử trùng→ Bồn lọc (đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT, Cột B; QCVN 01-195:2022/BNNPTNT) ® Hồ chứa nước thải sau xử lý ® Tái sử dụng cho mục đích tưới tiêu và xịt rửa chuồng trại của dự án..

- Hồ sinh học diện tích 4459 m2, với thể tích 22.295 m3.

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hoá chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án.

1.3.1. Trong giai đoạn xây dựng

1.3.1.1. Nhu cầu vật liệu xây dựng

- Trong giai đoạn này nguyên vật liệu chính là: Đá hộc, cát xây dựng, gạch thẻ, đá dăm, đá 1x2, đá 4x6, xi măng, sắt thép, sơn,…

- Các loại vật liệu trên sẽ được vận chuyển đến công trình từ các nhà cung cấp trên địa bàn huyện Ea Kar vàmột sốtừcác vùnglân cận, tính trungbìnhquãng đường vậnchuyển khoảng 35 km. Riêng đối với các thiết bị chăn nuôi vịt sẽ được cung cấp từ thành phố Hồ Chí Minh với khoảng cách khoảng 400 km.

- Phương án vận chuyển: Chủ dự án sẽ hợp đồng với các nhà cung cấp vận chuyển nguyên vật liệu đến khu đất thực hiện dự án. Các xe vận chuyển chủ yếu là xe tại có trong lượng từ 12 - 20 tấn, trong quá trình vận chuyển được yêu cầu phải có thùng, che chắn để hạn chế rơi vãi trên tuyến đường.

- Theo số liệu dự toán của đơn vị nhà thầu thi công xây dựng do chủ dự án cung cấp thì khối lượng nguyên vật liệu chính phục vụ thi công trong quá trình xây dựng dự kiến như sau:

Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên vật liệu xây dựng dự án

- Đối với diện tích thu gom nước mưa, thoát nước thải và khối lượng vật liệu xây dựng hệ thống xử lý nước thải, hạ tầng kỹ thuật tăng thêm khoảng 5 tấn.

- Đối với khối lượng máy móc, thiết bị chăn nuôi tăng thêm khoảng 10 tấn.

- Như vậy, ước tính tổng khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho giai đoạn xây dựng của dự án khoảng 14.374,41 tấn nguyên vật liệu.

1.3.1.2. Nhiên liệu

- Nhiên liệu sử dụng chủ yếu là dầu DO để cung cấp cho hoạt động các phương tiện, máy móc. Nguồn cung cấp nhiên liệu tại các trạm xăng dầu trên địa bàn huyện. Lượng nhiên liệu ước tính 779 lít/ngày nhiên liệu dầu DO (tính tổng thời gian hoạt động sửa dụng máy ủi, máy đào, máy đầm,…).

>>> XEM THÊM: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE