Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án sửa chữa nâng cấp hệ thống thủy lợi phân bố trên các xã được xây dựng theo các tuyến kênh cũ hiện trạng, ảnh hưởng trực tiếp đến các khu dân cư lân cận dự án thuộc các xã và các khu dân cư trên tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ cho dự án.
Ngày đăng: 12-10-2024
62 lượt xem
MỞ ĐẦU
Bình Định là một tỉnh ven biển Nam Trung Bộ, có vị trí thuận lợi trong giao thương với các địa phương khác trong nước, có nhiều tiềm năng về đất đai, tài nguyên rừng, tài nguyên biển và nguồn nhân lực dồi dào để phát triển kinh tế. Tuy nhiên, do điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt, tình hình ngập lụt thường xuyên xảy ra trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng nên nền kinh tế và xã hội chưa phát triển tương xứng với vị thế và tiềm năng của tỉnh.
Trong thời gian qua, để đáp ứng nhu cầu sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của nhân dân trong khu vực, nhiều công trình thủy lợi được xây dựng đã làm cho Hệ thống thủy lợi có nhiều thay đổi so với quy mô nhiệm vụ ban đầu, làm thiếu hụt nguồn nước, cụ thể: nguồn nước từ lưu vực hồ Hội Sơn đã chia sẻ, chuyển nước bổ sung cho hồ Hội Khánh (xã Mỹ Hòa) gần 6 triệu m3/năm để tưới cho đất canh tác xã Mỹ Hòa và thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ; nguồn nước từ đập Cây Ké chuyển tiếp nước tạo nguồn cho Trạm bơm Mỹ Tài tưới cho 350 ha đất canh tác xã Mỹ Tài và Mỹ Chánh Tây, huyện Phù Mỹ thuộc dự án Tăng trưởng xanh vừa đầu tư xây dựng đưa vào hoạt động trong năm 2020; UBND huyện Phù Mỹ đang đầu tư xây dựng, chuẩn bị đưa vào sử dụng trong năm 2021 các dự án cấp nước sạch xã Mỹ Tài công suất 1.600 m3/ngày từ các giếng khoan dọc sông La Tinh; cấp nước sạch xã Mỹ Chánh 2.000 m3/ngày, nước thô khai thác từ nguồn nước mặt của đập Cây Ké; theo quy hoạch phân khu vùng phía Nam đầm Đề Gi, khai thác nước mặt tại đập Cây Ké cấp nước sạch khoảng 40.000 m3/ngày để cấp cho phía Nam đầm Đề Gi, theo quy hoạch phân khu Mỹ Thành nhu cầu sử dụng nước khoảng 40.000 m3/ngày, cấp nước sạch cho xã Cát Tài khoảng 3.000 m3/ngày; một số vùng thiếu nước tưới vụ Hè Thu.
Để đáp ứng nhu cầu dùng nước cho các dự án nêu trên, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã đầu tư xây dựng hệ thống kênh tưới Văn Phong bổ sung nguồn nước cho đập Cây Ké thông qua tuyến kênh N3 với lưu lượng 1,5 m3/s. Tuy nhiên, với nhu cầu dùng nước hiện nay và các dự án trong khu vực đưa vào hoạt động trong thời gian tới, khả năng cấp nước của hệ thống thủy lợi sẽ thiếu hụt.
Từ những nội dung trên, để khai thác nguồn nước của hệ thống thủy lợi được hiệu quả, bền vững; cần thiết phải đầu tư xây dựng sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi
Chấp hành Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 và theo quy định tại mục số 5, Phụ lục IV của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT tỉnh tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án Khu neo đậu tránh trú bão đầm Đề Gi với sự tư vấn của Công ty CP Công nghệ Môi trường Miền Trung. Từ đó, dự báo được những tác động và sự cố môi trường có thể xảy ra, đồng thời đưa ra các biện pháp hạn chế, khắc phục những tác động tiêu cực trong suốt quá trình thực hiện Dự án.
CHƯƠNG I. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
SỬA CHỮA, NÂNG CẤP HỆ THỐNG THỦY LỢI
(Sau đây gọi tắt là Dự án)
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT tỉnh
Địa chỉ: ........... Trần Hưng Đạo, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Người đại diện pháp luật: .....Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại:.......Fax: ........
Tiến độ thực hiện: 2022 – 2024.
Dự án Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi
Địa điểm xây dựng và tuyến công trình cơ bản theo tuyến cũ để tránh làm ảnh hưởng đến dòng chảy, giảm thiểu khối lượng đào đắp đất, giảm diện tích đất cần thu hồi và giảm kinh phí đền bù, giải phóng mặt bằng.
Hệ thống thủy lợi La Tinh được hình thành từ rất lâu đời cũng với sự phát triển của cộng đồng dân cư và sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Đây là vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của huyện Phù Cát, Phù Mỹ, dân cư sinh sống tập trung đông đúc. Đây cũng là vùng đồng bằng trù phú, đất đai màu mỡ, canh tác thuận lợi, góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng của ngành sản xuất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực. Phạm vi của hệ thống bao gồm 08 xã Cát Sơn, Cát Hanh, Cát Tài, Cát Minh, Mỹ Hiệp, Mỹ Tài, Mỹ Cát, Mỹ Chánh thuộc hai huyện Phù Mỹ và Phù Cát tỉnh Bình Định
Ranh giới của hệ thống được giới hạn bởi:
Hình 1.1. Bản đồ huyện Phù Cát và vị trí khu vực dự án
Hạng mục: Mở rộng kênh N3 Văn Phong
Hạng mục: Mở rộng kênh N3 của hệ thống kênh tưới Văn Phong, chiều dài 5.000m, để dẫn nước bổ sung thêm 1,5 m3/s tiếp nước cho đập Cây Ké (thông qua suối Dùi), cấp nước cho các dự án thuộc các xã phía Nam huyện Phù Mỹ. Tuyến kênh N3 mở rộng gồm 4 đoạn:
Hình 1.3. Vị trí hạng mục mở rộng kênh N3 Văn Phong
Hạng mục: Gia cố bờ suối Dùi
Gia cố 02 bờ suối Dùi đoạn từ Xi phông suối Dùi đến đoạn kè do UBND xã Cát Hanh đã xây dựng. Chiều dài gia cố mỗi bờ 367,50 m.
Hình 1.4. Vị trí hạng mục gia cố bờ suối Dùi
Hạng mục: Kênh dẫn nước từ đập Cây Ké về đập Ồ Ồ
Hạng mục: Kiên cố kênh dẫn nước từ đập Cây Ké đến đập Ồ Ồ dài 3,076 m để đảm bảo cung cấp nước tưới cho đập Ồ Ồ, đập bờ Cảng và đập Đức Phổ tưới cho 240 ha. Tuyến kênh dẫn gồm 5 đoạn:
Hình 1.5. Vị trí hạng mục kênh dẫn từ đập Cây Ké đến đập Ồ Ồ
Dự án nằm trên nền đất nông nghiệp thuộc các xã Cát Hiệp, Cát Hanh, Cát Tài và Cát Minh.
Diện tích sử dụng đất để xây dựng hệ thống kênh là diện tích ruộng, đất đồi ven đường, đất ở, không có di dân tái định cư. Diện tích chiếm đất (Fcd) của một tuyến kênh (không bao gồm hành lang bảo vệ kênh và công trình) bằng bề rộng tính từ mép ngoài tiếp giáp với mặt đất của hai bờ kênh (bao gồm cả phần đất đắp bảo vệ bờ kênh) nhân với chiều dài kênh. Đối với kênh có mặt cắt hình tròn và hình hộp, bề rộng kênh bằng bề rộng hình chiếu bằng của kênh.
Diện tích chiếm đất tạm thời: Công tác làm đường để thi công cơ giới.
Bảng 1.1. Tổng hợp diện tích chiếm đất
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Diện tích chiếm đất vĩnh viễn (m2) |
Diện tích chiếm đất tạm thời |
|
DT công trình cũ |
DT mở rộng |
||||
1 |
Mở rộng kênh N3 |
m2 |
11.707,80 |
19.540,30 |
14.997,60 |
2 |
Gia cố bờ suối Dùi |
m2 |
4.345,95 |
2.379,64 |
3.120,00 |
3 |
Kênh dẫn từ đập Cây Ké về đập Ồ Ồ |
m2 |
27.020,70 |
14.695,55 |
8.255,00 |
4 |
Kênh dẫn vào bể hút |
m2 |
1.461,50 |
1.698,50 |
0,00 |
5 |
Trạm bơm Gia Lạc |
m2 |
656,50 |
1.465,43 |
2.000,00 |
Diện tích chiếm đất vĩnh viễn của dự án là 43.182,91 m2, trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa nước là 22.456 m2, cụ thể:
Bảng 1.2. Tổng hợp diện tích đất lúa dự án
STT |
Hạng mục |
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) |
1 |
Mở rộng kênh N3 |
7.500 |
2 |
Gia cố bờ suối Dùi |
2.380 |
3 |
Kênh dẫn từ đập Cây Ké về đập Ồ Ồ |
7.714 |
4 |
Kênh dẫn vào bể hút |
1.699 |
5 |
Trạm bơm Gia Lạc |
1.465 |
6 |
Hệ thống kênh tưới sau trạm bơm |
1.698 |
Tổng cộng: |
22.456 |
(Nguồn: Báo cáo NTKT dự án)
− Tuyến kênh N3: Xuất phát từ cống lấy nước kênh chính tại KM23+473, tuyến kênh N3 mở rộng đi song song bên trái kênh N3 hiện có, đoạn từ K0 đến K2+632 tuyến kênh đi qua khu tưới thuộc xã Cát Hiệp cao độ thay đổi từ (19,05÷22,22) m, đoạn từ K2+632 đến cuối kênh thuộc địa phận xã Cát Hanh, đoạn này địa hình có độ dốc thay đổi lớn, cao độ khu tưới từ (20,16 ÷27,5) m, đoạn gần cuối kênh có đi qua khu dân cư trước khi nhập về suối Dùi tiếp nước cho sông La Tinh.
− Tuyến kênh Kênh dẫn từ đập Cây Ké đến đập Ồ Ồ: Xuất phát từ cống lấy nước kênh SK, đoạn đầu dài 713m tuyến kênh đi bên trái kênh SK3, đoạn còn lại kênh đi theo tuyến kênh đất hiện có chảy về đập Ồ Ồ đoạn này chiều rộng đáy kênh thay đổi từ (1,5 ÷11) m, đoạn kênh từ K0 đến K2+321 thuộc địa phận xã Cát Tài, đoạn còn lại thuộc địa phận xã Cát Minh. Tuyến kênh địa hình bằng phẳng, cao độ khu tưới từ (6,40 ÷3,57) m.
− Vị trí trạm bơm là khu đất ruộng bằng phẳng thuộc địa phận xã Cát Minh, cao độ tự nhiên từ (3,8 ÷4,8) m, cách suối Cầu Đu 380 m, cách đường tỉnh lộ 633 khoảng 75 m, thuận tiện cho việc bố trí xây dựng trạm bơm.
− Khu tưới trạm bơm gồm 2 khu: Khu tưới xã Cát Minh với diện tích 120ha đất, khu tưới nằm phía Nam tỉnh lộ 633, cao độ khu tưới chênh lệch nhau lớn từ (4,77 ÷13,2) m, Địa hình khu tưới biến đổi khá phức tạp, độ dốc lớn và bị chia cắt bởi các khe suối. Dọc theo khu tưới có xen lẫn các mảnh ruộng bậc thang nằm ở những vị trí tụ thủy, các khe suối khô để lấy nước canh tác; Khu tưới xã Cát Tài diện tích tưới 120ha, địa hình bằng phẳng, trạm bơm cấp nước tưới trực tiếp vào cuối kênh S4 đã được kiên cố bằng bê tông đến khu tưới bằng các cống tưới và hệ thống kênh tưới đã có.
Hình 1.1. Hình ảnh thực tế dự án
Dự án Sửa chữa nâng cấp hệ thống thủy lợi phân bố trên các xã Cát Hiệp, Cát Minh, Cát Tài, Cát Hanh, được xây dựng theo các tuyến kênh cũ hiện trạng, ảnh hưởng trực tiếp đến các khu dân cư lân cận dự án thuộc các xã Cát Hiệp, Cát Hanh, Cát Tài, Cát Minh và các khu dân cư trên tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ cho dự án.
Diện tích đất nông nghiệp bị ảnh hưởng bởi dự án khoảng 13,68 ha trong đó có 9,54 ha đất nông nghiệp bị thu hồi vĩnh viễn.
Ngoài ra, quanh khu vực dự án không có các yếu tố nhạy cảm về môi trường.
Mục tiêu dự án
Nhằm khai thác nguồn nước của hệ thống thủy lợi La Tinh được hiệu quả, bền vững, nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, phát triển kinh tế, xã hội và đời sống của nhân dân các xã hưởng lợi trong khu vực dọc sông La Tinh thuộc huyện Phù Cát và huyện Phù Mỹ.
Loại hình, quy mô, công suất của dự án
Loại, cấp công trình: Công trình phục vụ nông nghiệp và PTNT, công trình cấp IV.
Quy mô:
+ Mở rộng kênh N3 của hệ thống kênh tưới Văn Phong, chiều dài 5.000 m, để dẫn nước bổ sung thêm 1,50m3/s tiếp nước cho đập Cây Ké (thông qua Suối Dùi), cấp nước cho các dự án thuộc các xã phía Nam huyện Phù Mỹ; gia cố 02 bờ suối Dùi đoạn từ Xi phông suối Dùi đến đoạn kè do UBND xã Cát Hanh đã xây dựng, chiều dài gia cố mỗi bờ 367,50 m.
+ Kiên cố kênh dẫn từ đập Cây Ké đến đập Ồ Ồ dài 3.076 m để đảm bảo cung cấp nước cho đập Ồ Ồ, đập bờ Cản và đập Đức Phổ tưới cho 240 ha, xây dựng trạm bơm lấy nước từ đập Ồ Ồ để bổ sung nước cho kênh S4 tưới cho 240 ha đất canh tác thuộc xã Cát Tài và Cát Minh, huyện Phù Cát.
+ Sửa chữa các công trình trên kênh, nâng cao bờ kênh S3 và S4 (là kênh nhánh của kênh S) của đập Cây Gai dài 2.000 m để tăng khả năng tưới tự chảy cho các khu ruộng vùng cao.
Các hạng mục công trình chính
a)Mở rộng kênh N3:
Mở rộng kênh N3 của hệ thống kênh tưới Văn Phong, chiều dài 5.000m, để dẫn nước bổ sung thêm 1,50m3/s tiếp nước cho đập Cây Ké (thông qua Suối Dùi), cấp nước cho các dự án thuộc các xã phía Nam huyện Phù Mỹ. Tuyến kênh N3 mở rộng gồm 04 đoạn:
Đoạn 1: Từ K0 đến K1+721, chiều dài 1.721m. Mặt cắt kênh hình chữ U, kích thước BxH=(1,80 x 1,60)m, kết cấu kênh bằng bê tông cốt thép M200.
Đoạn 2: Từ K1+721 đến K4+168, chiều dài 2.477m. Mặt cắt kênh hình chữ nhật, kích thước BxH=(1,65 x 1,60)m, kết cấu kênh bằng bê tông cốt thép M200.
Đoạn 3: Từ K4+168 đến K4+776, chiều dài 608m. Mặt cắt kênh hình thang, hệ số mái m=1,25 chiều rộng đáy kênh B=1m, chiều cao kênh H=2,50m, mái kênh gia cố bằng tấm lát bê tông đúc sẵn (45x45x10)cm, dăm lót đá 2x4 dày 10cm và 1 lớp vải địa kỹ thuật trong khung giằng BTCT M200.
Đoạn 4: Từ K4+776 đến K5, chiều dài 224m. Mặt cắt kênh hình thang, hệ số mái m=1,25 chiều rộng đáy kênh B=0,80m, chiều cao kênh H=3m, mái kênh gia cố bằng tấm lát bê tông đúc sẵn (45x45x10)cm, dăm lót đá 2x4 dày 10cm và 1 lớp vải địa kỹ thuật trong khung giằng BTCT M200.
Công trình trên kênh 35 cái: 01 cống đầu kênh, 05 cống lấy nước, 13 cống tiêu, 03 cống qua đường, 09 cầu qua kênh, 02 tràn vào kênh và 02 cụm điều tiết.
b)Gia cố bờ suối Dùi:
Gia cố 02 bờ suối Dùi đoạn từ Xi phông suối Dùi đến đoạn kè do UBND xã Cát Hanh đã xây dựng. Chiều dài gia cố mỗi bờ 367,50m. Cao trình đỉnh bờ gia cố phía tả:
+(15.35¸13.00)m; phía hữu: + (13.65¸12.40)m. Cao trình đỉnh chân gia cố: +8.90m. Bề rộng mặt bờ gia cố bằng bê tông M250 dày 18cm, rộng (3 ¸ 4)m. Hệ số mái phía sông, phía đồng: m = 1,50. Kết cấu gia cố bờ đắp đất đầm chặt K95. Mái phía sông gia cố bằng tấm lát bê tông đúc sẵn (45x45x12)cm, dăm lót đá 2x4 dày 10cm và 1 lớp vải địa kỹ thuật trong khung giằng BTCT M200, chân mái phía sông gia cố bằng dầm BTCT M200 phía ngoài thảm đá hộc. Mái phía đồng gia cố bê tông M200 dày 12cm.
Công trình trên tuyến 06 cái: 05 cống tiêu và 01 tràn vào.
c)Kiên cố kênh dẫn từ đập Cây Ké đến đập Ồ Ồ:
Kiên cố kênh dẫn từ đập Cây Ké đến đập Ồ Ồ dài 3.076m để đảm bảo cung cấp nước tưới cho đập Ồ Ồ, đập bờ Cản và đập Đức Phổ tưới cho 240ha. Tuyến kênh dẫn gồm 05 đoạn:
Đoạn 1: Từ K0 đến K0+713, chiều dài 713m. Mặt cắt kênh hình chữ U, kích thước BxH=(1,2x1,25)m, kết cấu kênh bằng bê tông M200.
Đoạn 2: Từ K0+713 đến K1+292, chiều dài 579m. Mặt cắt kênh hình chữ U, kích thước BxH=(1,5x1,3)m, kết cấu kênh bằng bê tông M200.
Đoạn 3: Từ K1+292 đến K1+740, chiều dài 448m. Mặt cắt kênh hình thang, hệ số mái m=1,50, chiều rộng đáy kênh B=2,5m, chiều cao kênh H=1,30m, mái kênh gia cố bằng tấm lát bê tông đúc sẵn (45x45x10)cm, dăm lót đá 2x4 dày 10cm và 1 lớp vải địa kỹ thuật trong khung giằng BTCT M200.Đoạn 4: Từ K1+740 đến K2+004, chiều dài 264m. Mặt cắt kênh hình thang, hệ số mái m=1,50, chiều rộng đáy kênh B=(2,50÷6,50)m, chiều cao kênh H=(1,30÷2,00)m, mái kênh gia cố bằng tấm lát bê tông đúc sẵn (45x45x10)cm, dăm lót đá 2x4 dày 10cm và 1 lớp vải địa kỹ thuật trong khung giằng BTCT M200.
Đoạn 5: Từ K2+004 đến K3+076, chiều dài 1.072m. Mặt cắt kênh hình thang, hệ số mái m=1,50, chiều rộng đáy kênh B=(6,00÷17,50)m, chiều cao kênh H=(1,50÷3,00)m, mái kênh gia cố bằng tấm lát bê tông đúc sẵn (45x45x10)cm, dăm lót đá 2x4 dày 10cm và 1 lớp vải địa kỹ thuật trong khung giằng BTCT M200.
Công trình trên kênh 34 cái: 01 cống đầu kênh, 09 cống lấy nước, 15 cống tiêu, 07 cầu qua kênh, 02 cụm điều tiết.
d)Trạm bơm:
Xây dựng trạm bơm lấy nước từ đập Ồ Ồ để bổ sung nước cho kênh S4 tưới cho 240 ha đất canh tác thuộc xã Cát Tài và Cát Minh, huyện Phù Cát. Các hạng mục công trình gồm:
Trạm bơm: Lưu lượng thiết kế trạm bơm QTK= 1.235m3/h. Mực nước bể hút thấp nhất thiết kế MNminbh= 3.24m. Mực nước lớn nhất kênh tưới thiết kế MNmaxkt = 13.20m. Cột nước địa hình Hđh= 9,96m. Cột nước yêu cầu Hyc= 16m. Loại máy bơm ly tâm trục ngang, lưu lượng máy bơm Qbtk = 411 m3/h, cột nước bơm Hbtk = 18m, 04 tổ máy (03 máy hoạt động, 01 máy dự phòng), công suất trạm bơm (33kWx3) =99kW, cao trình đặt máy 5.45m. Bố trí 01 máy bơm mồi và 01 máy bơm nước sinh hoạt loại ly tâm trục ngang, lưu lượng máy bơm (2,4-4,8)m3/giờ, cột nước bơm (31-27)m, công suất máy bơm 0,75kW.
Kênh dẫn vào bể hút: Lưu lượng thiết kế Qtk=0,34m3/s. Chiều dài 395m. Mặt cắt kênh chữ U, kích thước BxH=(1,20x1,40)m, kết cấu kênh bằng bê tông M200. Công trình trên kênh 07 cái, gồm: 01 cống đầu kênh, 03 cụm điều tiết và 03 cống tiêu.
Bể hút: Cao trình đáy bể hút 1.40m. Cao trình đỉnh tường bể hút 4.20m. Kết cấu bể hút bằng BTCT M250.
Đường ống hút: Bằng ống thép tráng kẽm đường kính ngoài D273mm, chiều dài (4x8)m, đặt trên các mố đỡ bằng BTM200.
Đường ống đẩy: Đoạn đầu bằng ống thép tráng kẽm đường kính ngoài D219,1 mm, chiều dài (4x11,5)m; đoạn cuối bằng ống thép đường kính ngoài D610mm, chiều dài 9m nối với kênh chính.
Nhà vận hành: Xây dựng nhà vận hành trạm bơm, diện tích sử dụng 43,68m2..
Nhà quản lý: Xây dựng nhà quản lý, diện tích sử dụng 38,64m2.
Xây dựng tường rào, cổng ngõ để bảo vệ trạm bơm và hệ thống tiêu thoát nước.
Xây dựng mới đường dây 22kV và 01 trạm biến áp 3 pha 160kVA-22/0,4kV để cấp điện cho trạm bơm.
Đường vào nhà trạm bơm: Xây dựng đường vào nhà trạm bơm, chiều dài 80m, bề rộng nền đường 5m, gia cố bằng bê tông xi măng M250 đá 2x4 dày 20cm.
Hệ thống kênh (sau đường ống đẩy trạm bơm):
+ Kênh chính: Chiều dài 183m. Mặt cắt kênh hình tròn, kết cấu bằng ống nhựa HDPE- PN6, đường kính ngoài ống D630mm. Công trình trên kênh 02 cái, gồm: 01 hố van xả cặn và 01 hồ van chia nước.
+ Kênh cấp 1: 02 tuyến kênh, tổng chiều dài 6.610m. Mặt cắt kênh hình tròn, kết cấu bằng ống HDPE, đường kính ngoài ống D = (450÷280)mm và ống thép, đường kính ngoài ống D = (457,2÷406,4)mm. Công trình trên kênh 32 cái, gồm: 23 hố van chia nước, 07 hố van xả khí.
+ Kênh cấp 2: 18 tuyến kênh, tổng chiều dài 3.270m, Mặt cắt kênh hình tròn kết cấu bằng ống HDPE, đường kính ngoài ống D = (280÷160)mm và mặt cắt kênh hình chữ U, kích thước B = (0,3 -0,35)m, H=(0,30 x0,35)m, kết cấu kênh bằng bê tông M200. Công trình trên kênh 38 cái, gồm: 18 hố van chia nước và 20 cống lấy nước.
đ) Sửa chữa các công trình trên kênh, nâng cao bờ kênh S3 và S4:
Sửa chữa các công trình trên kênh, nâng cao bờ kênh S3 và S4 (là kênh nhánh của kênh S) của đập Cây Gai dài 2.000m, cụ thể như sau:
Dự án đi vào hoạt động sẽ đảm bảo khả năng khai thác nguồn nước của hệ thống thủy lợi; mở rộng kênh N3 để dẫn nước bổ sung thêm 1,50 m3/s tiếp nước cho đập Cây Ké (thông qua suối Dùi), cấp nước cho các dự án thuộc các xã phía Nam huyện Phù Mỹ; kiên cố kênh dẫn từ đập Cây Ké đến đập Ồ Ồ để cấp nước cho đập Ồ Ồ, đập bờ Cản và đập Đức Phổ tưới cho 240 ha; xây dựng trạm bơm lấy nước từ đập Ồ Ồ để bổ sung nước cho kênh S4 tưới cho 240 ha đất canh tác thuộc xã Cát Tài và Cát Minh, huyện Phù Cát; nâng cao bờ kênh S3 và S4 (là kênh nhánh của kênh S) của đập Cây Gai để tăng khả năng tưới tự chảy cho các khu ruộng vùng cao.
Trên tuyến công trình bố trí các cống D600 – D1200 để thoát nước mưa từ khu dân cư hiện trạng và khu vực đồng ruộng bên trong kè, tránh gây ngập úng.
Nguyên liệu sử dụng trong quá trình xây dựng
Các loại nguyên vật liệu sử dụng cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Đất đắp: phải đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý như: Dung trọng, độ ẩm và các thông số kỹ thuật khác,... Chủ dự án sẽ yêu cầu Nhà thầu sử dụng đất tại các mỏ đất được cấp phép khai thác hoặc phải hoàn thiện thủ tục xin cấp phép khai thác trước khi thi công xây dựng.
Xi măng: Khi sử dụng xi măng cho bê tông phải có chứng chỉ chất lượng, thí nghiệm kiểm tra mác thực tế xi măng, trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký phải có số lô hoặc ghi ngày, tháng sản xuất và không sử dụng loại xi măng đã lưu kho quá 2 tháng. Dùng xi măng có nhiệt độ thủy hóa thấp.
Cát sử dụng làm cốt liệu cho bê tông trong công trình thủy công phải thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật. Cát hạt thô chứa sạn sỏi; màu vàng, nâu vàng; rời rạc; xốp; cát có độ mài mòn, chọn lọc tốt. Chủ dự án sẽ yêu cầu Nhà thầu sử dụng đất tại các mỏ cát được cấp phép khai thác hoặc phải hoàn thiện thủ tục xin cấp phép khai thác trước khi thi công xây dựng.
Đá dăm: không gây phản ứng kiềm – silic, phải có nguồn gốc rõ ràng, có chứng chỉ chất lượng xác định các thông số kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thiết kế và được cán bộ kỹ thuật kiểm tra nghiệm thu.
Đá chẻ: phải cứng rắn, đặc chắc, bền, không bị nứt rạn, không bị phong hóa, không bị hà. Khi gõ bằng búa, đá phát ra tiếng kêu trong. Đá trước khi xây phải sạch đất và tạp chất để tăng sự dính bám của vữa với mặt đá. Quy cách đá sử dụng cho công trình phải đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế về cường độ, trọng lượng viên đá, kích thước và hình dạng...; Kích thước đá phụ thuộc từng kết cấu theo bản vẽ thiết kế; Mặt đá lộ ra ngoài phải tương đối bằng phẳng.
Vải địa kỹ thuật: đưa vào thi công trong công trình phải có nguồn gốc rõ ràng, các thông số kỹ thuật và chất lượng phải đảm bảo theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế. Các mối nối được nối may phải đảm bảo kích thước chiều rộng theo thiết kế.
Sắt thép: phải có nguồn gốc rõ ràng và phải có giấy chứng nhận của nhà máy về chất lượng thép và phải được đơn vị có tư cách pháp nhân kiểm tra chất lượng theo từng lô hàng
- Cốt thép dùng cho các kết cấu BTCT thuỷ công phải phù hợp với TCVN “Thép cán nóng - Thép cốt bêtông”; các tiêu chuẩn hiện hành về kết cấu bê tông và BTCT (tiêu chuẩn Việt Nam 1651-2:2008) và các tiêu chuẩn về bảo vệ kết cấu xây dựng chống xâm thực
Bảng 1.3. Tổng hợp khối lượng nguyên vật liệu
STT |
Loại nguyên vật liệu |
Đơn vị |
Tổng cộng |
1 |
Cát các loại |
m3 |
22.140,61 |
2 |
Đá 1x2 |
m3 |
6.880,06 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
16.524,91 |
4 |
Đá 4x6 |
m3 |
924,14 |
5 |
Đá hộc |
m3 |
49.230,36 |
6 |
Thép các loại |
Tấn |
352,08 |
7 |
Xi măng PCB30 |
Tấn |
72,34 |
8 |
Xi măng PCB40 |
Tấn |
5.515,07 |
11 |
Đất đào |
m3 |
77.463,47 |
12 |
Đất đắp |
m3 |
113.145,99 |
(Nguồn: Dự án tổng mức đầu tư dự án)
Nhu cầu sử dụng thiết bị và phương tiện thi công
Máy móc, thiết bị: ưu tiên sử dụng các máy móc, thiết bị chuyên dùng được sản xuất trong nước. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến được sử dụng cho quá trình thi công được liệt kê dưới bảng sau:
Bảng 1.4. Tổng hợp các loại thiết bị và phương tiện phục vụ thi công dự án
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
1 |
Cần cẩu 10T |
13 |
Ô tô tự đổ 7T |
2 |
Cần cẩu bánh hơi 6T |
14 |
Máy lu bánh thép 9T |
3 |
Cần cẩu bánh hơi 25T |
15 |
Máy lu bánh thép 16T |
4 |
Cần cẩu bánh xích 10T |
16 |
Máy cắt uốn cốt thép |
5 |
Máy đầm đất cầm tay 70kg |
17 |
Máy đầm bàn 1kW |
6 |
Máy đào 0,5 m3 |
18 |
Máy đầm dùi 1,5kW |
7 |
Máy đào 0,8 m3 |
19 |
Máy hàn điện 23kW |
8 |
Máy đào 1,25 m3 |
20 |
Máy khoan đứng 2,5kW |
9 |
Máy ủi 110CV |
21 |
Máy mài 2,7kW |
10 |
Ô tô vận tải thùng 7T |
22 |
Máy trộn bê tông 250 lít |
11 |
Ô tô tự đổ 5T |
23 |
Tời điện |
12 |
Máy bơm nước động cơ Diezel, công suất 7,5 CV |
24 |
Thiết bị khác |
(Nguồn: Dự án tổng mức đầu tư dự án)
Nhu cầu nhiên liệu dầu Diezel
Bảng 1.5. Nhu cầu nhiên liệu trong thi công xây dựng
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Số ca |
Đơn vị |
Hao phí nhiên liệu lít/ca |
Tổng hao phí (lít) |
1 |
Máy bơm nước động cơ Diezel, công suất 7,5 CV |
85 |
lít diezel |
3,75 |
318,75 |
2 |
Cần cẩu 10T |
0,51 |
lít diezel |
37,08 |
18,91 |
3 |
Cần cẩu bánh hơi 6T |
0,71 |
lít diezel |
25,75 |
18,28 |
4 |
Cần cẩu bánh hơi 25T |
0,61 |
lít diezel |
37,08 |
22,62 |
5 |
Cần cẩu bánh xích 10T |
0,58 |
lít diezel |
37,08 |
21,51 |
6 |
Máy đầm đất cầm tay 70 kg |
116,15 |
lít diezel |
4,08 |
473,89 |
7 |
Máy đào 0,5 m3 |
33,7 |
lít diezel |
52,53 |
1.770,26 |
8 |
Máy đào 0,8 m3 |
0,12 |
lít diezel |
66,95 |
8,03 |
9 |
Máy đào 1,25 m3 |
94,87 |
lít diezel |
85,49 |
8.110,44 |
10 |
Máy ủi 110 CV |
49,8 |
lít diezel |
47,38 |
2.359,52 |
11 |
Ô tô vận tải thùng 7T |
4,33 |
lít diezel |
31,93 |
138,26 |
12 |
Ô tô tự đổ 5T |
209,58 |
lít diezel |
42,23 |
8.850,56 |
13 |
Ô tô tự đổ 7T |
500,53 |
lít diezel |
47,38 |
23.715,11 |
14 |
Máy lu bánh thép 9T |
62,59 |
lít diezel |
24,72 |
1.547,22 |
15 |
Máy lu bánh thép 16T |
10,26 |
lít diezel |
38,11 |
391,01 |
Tổng: |
1.169,3 |
lít diezel |
581,54 |
47.764,38 |
|
Tổng nhu cầu sử dụng nguyên liệu lít/ca: |
47,76 |
||||
Khối lượng dầu tiêu thụ (kg/h) (trọng lượng riêng của dầu là 0,8 kg/l, 1 ca = 8h): |
4,78 |
(Nguồn: Dự án tổng mức đầu tư dự án)
Ghi chú: Định mức nhiên liệu được lấy theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2022 công bố theo Văn bản số 975/UBND-KT ngày 28/02/2022 của tỉnh Bình Định.
Nguồn cung cấp: Nhiên liệu mua tại các cơ sở bán lẻ xăng dầu. Sử dụng các thùng phi thép chuyên dùng để chứa và tập kết trong kho của lán trại. Khu vực kho được xây dựng đảm bảo an toàn công tác phòng cháy chữa cháy và đảm bảo vệ sinh môi trường.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com