Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư mới

Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư mới. Dự án được phê duyệt theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được ủy ban Nhân dân huyện phê duyệt nhằm hình thành khu dân cư hiện đại đồng bộ khớp nối về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với khu vực lân cận, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

Ngày đăng: 25-09-2024

71 lượt xem

MỞ ĐẦU          1

1.  Xuất xứ của Dự án............................................................................ 1

1.1.  Thông tin chung về Dự án............................................................... 1

1.2.    Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư...................... 2

1.3.  Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng,

quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác,

các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan                 2

2.  Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM.................................... 3

2.1.  Căn cứ pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật................ 3

2.1.1.   Căn cứ pháp luật...................................................................................... 3

2.1.2.   Căn cứ kỹ thuật được áp dụng trong báo cáo............................................ 4

2.2.  Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án............ 5

2.3.  Các tài liệu, dữ liệu do chủ Dự án tự tạo lập trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường     6

3.  Tổ chức thực hiện ĐTM................................................... 6

3.1.  Chủ đầu tư................................................................ 6

3.2.  Đơn vị tư vấn:..................................................................... 6

3.3.  Tiến trình thực hiện ĐTM................................................. 6

3.4.    Phạm vi của báo cáo ĐTM...................................................... 8

4.  Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM................................. 9

4.1.  Các phương pháp đánh giá tác động môi trường............................ 9

4.2.  Các phương pháp khác.................................................................. 10

5.  Tóm tắt các vấn đề môi trường chính của Dự án.......................... 10

5.1.  Thông tin về dự án.................................................................... 10

5.2.  Hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường: 11

5.3.  Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án.   12

5.3.2.   Quy mô, tính chất của bụi, khí thải:........................................... 12

5.3.3.   Quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường.................... 13

5.3.4.   Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại:...................................... 13

5.3.5.   Quy mô, tính chất của chất thải khác...................................... 13

5.4.  Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án............... 13

5.4.1.   Về thu gom và xử lý nước thải:................................................ 14

5.4.2.   Về xử lý bụi, khí thải................................................................... 15

5.4.3.   Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường 16

5.4.4.   Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại:.... 17

5.4.5.   Công trình, biện pháp lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải khác.............. 18

5.4.6.   Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác:........ 18

5.4.7.   Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.............. 18

5.4.8.   Các biện pháp bảo vệ môi trường khác..................................................... 19

5.5.  Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ Dự án................... 20

CHƯƠNG 1................................................................... 21

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.................................................. 21

1.1.  Thông tin chung về Dự án..................................................... 21

1.1.1.   Tên dự án.......................................................................... 21

1.1.2.   Chủ dự án............................................................................... 21

1.1.3.   Vị trí địa lý của Dự án.................................................................. 21

1.1.4.   Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện Dự án............... 24

1.1.5.   Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường    25

1.1.6.   Mục tiêu, loại hình, quy mô của dự án........................................... 25

1.2.  Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án................................. 28

1.2.1.   Các hạng mục công trình chính.................................................... 28

1.2.2.   Các hạng mục công trình phụ trợ........................................................... 31

1.2.3.   Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường............ 37

1.3.  Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của Dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của Dự án    40

1.3.1.   Giai đoạn xây dựng Dự án.............................................................. 40

1.3.2.   Giai đoạn vận hành Dự án.................................................................. 42

1.4.  Công nghệ vận hành................................................................................ 43

1.5.1.   Trách nhiệm giải phóng mặt bằng.................................................... 44

1.5.2.   Biện pháp thi công............................................................................ 45

1.5.3.   Công nghệ thi công.......................................................................... 45

1.6.  Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện Dự án.................. 48

1.6.1.   Tiến độ thực hiện Dự án............................................................................ 48

1.6.3.   Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án.................................................. 48

1.6.3.1.    Quản lý dự án trong giai đoạn thi công xây dựng........................... 48

1.6.3.2.    Quản lý và khai thác dự án............................................................... 49

CHƯƠNG 2....................................................................... 50

ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...... 50

2.1.  Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội..................................................... 50

2.1.1.   Điều kiện tự nhiên.............................................................................. 50

2.1.2.   Điều kiện kinh tế - xã hội xã Cẩm Hoàng........................................ 55

2.2   Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực Dự án........... 58

2.2.1.   Đánh giá hiện trạng và các thành phần môi trường.......................... 58

2.2.2.   Hiện trạng đa dạng sinh học................................................................. 63

2.3.  Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án       64

2.4.  Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án............................ 64

CHƯƠNG 3...................................................................... 65

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT

CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,......... 65

ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG......................... 65

3.1.  Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng Dự án        65

3.1.1.   Đánh giá, dự báo các tác động.......................................................... 65

3.1.1.1.    Đánh giá sự lựa chọn vị trí............................................................... 65

3.1.1.2.    Đánh giá quy hoạch chi tiết của Dự án............................................ 66

3.1.1.3.    Tác động do việc chiếm dụng đất, đền bù, GPMB............................. 66

3.1.1.4.    Những tác động liên quan đến chất thải.......................................... 68

Bảng 3.10.Lưu lượng và tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ các thiết bị thi công....... 80

3.1.1.5.    Đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất thải................ 85

3.1.2.   Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện................ 90

3.1.3.   Các biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải............ 97

(7). Biện pháp giảm thiểu ngận úng cho khu vực dân cư xung quanh.............. 100

3.2.    Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động của Dự án             100

3.2.1.   Đánh giá, dự báo các tác động..................................................... 101

3.2.1.1.      Các nguồn tác động có liên quan đến chất thải............................. 101

3.2.1.2.      Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải.............................. 117

3.2.1.3.    Đánh giá các rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành Dự án............... 119

3.2.2.   Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện............. 121

3.2.2.1.    Biện pháp giảm thiểu các nguồn tác động có liên quan đến chất thải... 121

3.2.2.2.    Các biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải....... 145

3.2.2.3.    Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động do các rủi ro, sự cố.......... 148

3.3.   Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................ 152

3.3.1.   Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án.............. 152

3.3.4.   Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp BVMT...... 153

3.3.2.   Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường..... 154

3.4.  Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo..154

3.4.1.   Về các phương pháp ĐTM................................................................ 155

3.4.2.   Các phương pháp khác.................................................................... 155

3.4.3.   Về mức độ chi tiết của các đánh giá................................................ 155

3.4.4.   Về các tài liệu sử dụng trong ĐTM................................................ 156

3.4.5.   Về nội dung của ĐTM.................................................................... 156

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG............ 157

4.1.  Chương trình quản lý môi trường của chủ Dự án.................................. 157

4.1.1.   Mục tiêu của chương trình quản lý môi trường................................. 157

4.1.2.   Nội dung chương trình quản lý môi trường................................... 157

4.2.  Chương trình giám sát môi trường....................................................... 163

4.2.1.   Chương trình quản lý và giám sát môi trường giai đoạn thi công xây dựng...... 163

CHƯƠNG 5...................................................................... 164

KẾT QUẢ THAM VẤN......................................................... 164

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT........................ 165

MỞ ĐẦU

1.Xuất xứ của Dự án

1.1.Thông tin chung về Dự án

Cẩm Hoàng là một trong 17 xã, thị trấn thuộc huyện Cẩm Giàng, với vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thuận lợi.

Căn cứ vào nhu cầu về nhà ở ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu phát triển dân cư của nhân dân xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Hiện tại các, điểm và khu dân cư đã và đang được quy hoạch mới, quy hoạch lại cho hợp lý đồng bộ hài hoà, tạo nên sự đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

Khu vực đề xuất đầu tư nằm tại Xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Nơi đấy với vị trí thuận lợi cho xây dựng, dễ dàng tiếp cận cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông khi có tuyến đường trục xã chạy qua và quy hoạch mới được định hướng hình thành trong tương lai. Không có dân cư hiện trạng sinh sống trong ranh giới nghiên cứu dự án. Với những thuận lợi trên, việc đầu tư xây dựng dự án Điểm dân cư mới Đồng Tòi, thôn Kim Đôi, xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng là hết sức cần thiết, đáp ứng nhu cầu nhà ở đô thị mới.

Dự án hình thành sẽ góp phần giải quyết chỗ ở cho người dân địa phương. Trực tiếp nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động xã hội, dân sinh, chất lượng cuộc sống của cộng đồng xã hội, tạo điều kiện cho người dân có cơ hội chuyển đổi ngành nghề từ lao động kém hiệu quả sang sản xuất kinh doanh thương mại, tăng thêm thu nhập và được hưởng lợi trực tiếp từ dự án, góp phần thay đổi các mối quan hệ phát triển giữa các ngành kinh tế quốc dân như: quan hệ giữa phát triển công nghiệp với nông nghiệp; quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hoá, giáo dục và các mối quan hệ xã hội khác đồng thời tăng cường hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng cho xã Cẩm Hoàng, tạo nên một khu dân cư thương mại hiện đại, đồng bộ về mọi mặt,có cảnh quan kiến trúc hiện đại, góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, cải thiện đời sống cho nhân dân địa phương.

Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng Điểm dân cư......thôn Kim Đôi, xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng đã được phê duyệt với các thông tin chung về dự án như sau:

  • Tên dự án: Hạ tầng kỹ thuật Điểm dân cư mới.........xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng (giai đoạn 1)
  • Cấp quyết định đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện .
  • Nhà đầu tư thực hiện dự án: Uỷ ban nhân dân xã.

- Quy ​mô của dự án:

+ Tổng diện tích đất quy hoạch: 40.891 m2

+ Địa điểm: xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương.

+ Quy mô dân số dự kiến 568 người

+ Xây dựng hạ tầng kỹ thuật: đường giao thông, hệ thống cây xanh, bãi đỗ xe, hệ thống thu gom nước mưa, nước thải,….

Nhóm dự án: Dự án nhóm C.

Loại hình Dự án: Dự án thuộc loại đầu tư xây dựng hạ tầng khu dân cư.

Về tính pháp lý của công tác ĐTM: Dự án này sẽ chiếm dụng diện tích đất lúa 2 vụ là 30.709,2m2 cần phải xin chấp thuận của hội đồng nhân dân tỉnh về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Theo Điều 28, Điều 30 Luật BVMT số 72/2020/QH14; Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Mục số 6 tại Phụ lục IV NĐ số 08 thì dự án này thuộc nhóm II phải phải thực hiện công tác khảo sát, lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt ĐTM.

CHƯƠNG 1

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1.Thông tin chung về Dự án

1.1.1.Tên dự án

Hạ tầng kỹ thuật Điểm dân cư mới ........xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng (giai đoạn 1)

1.1.2.Chủ dự án

Uỷ ban nhân dân xã.

Địa chỉ: xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.

Đại diện:.....  Chức vụ: Chủ tịch

Nguồn vốn đầu tư Dự án: Tổng vốn đầu tư của dự án: 34.438.461.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba mươi tư tỷ, bốn trăm ba mươi tám triệu, bốn trăm sáu mươi mốt nghìn đồng./.)

Tiến độ thực hiện Dự án: thời gian xây dựng và đưa dựa án vào hoạt động từ năm 2024 đến hết năm 2025

1.1.3.Vị trí địa lý của Dự án

Vị trí ranh giới và diện tích lập quy hoạch:

Vị trí khu đất nằm tại ...........xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng. Tổng diện tích đất quy hoạch là 40.891 m², vị trí ranh giới tiếp giáp như sau:

+ Phía Bắc giáp đường bê tông nội đồng và khu dân cư hiện có;

+ Phía Nam giáp mương thủy lợi;

+ Phía Đông giáp đất nông nghiệp và nghĩa địa;

+ Phía Tây giáp tuyến đường trục xã

Sơ đồ vị trí Dự án

1.1.1.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực thực hiện Dự án

Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án:

Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án

TT

Loại đất

Diện tích

(m2)

Tỷ lệ

(%)

1

Đất chuyên trồng lúa nước

30.709,2

75,10

2

Đất trồng cây lâu năm

43,1

0,11

3

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

2.148,0

5,25

4

Đất giao thông

5.877,9

14,37

5

Đất thủy lợi

2.024,8

4,95

6

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

88,0

0,22

Tổng

40.891,0

100,0

- Hiện trạng cạnh khu vực dự án có các tuyến kênh mương:

+ Trong khu vực thực hiện dự án có các tuyến mương tưới nội đồng bằng đất do UBND xã Cẩm Hoàng quản lý. Mương có chiều rộng khoảng 0,6-1,0m, cao 0,5m có tổng chiều dài khoảng 650m. Khi dự án được triển khai, các ruộng lúa bị thu hồi các mương không còn giữ chức năng nhiệm vụ sẽ được lấp bỏ.

+ Giáp dự án về phía Nam có nhánh của Kênh T2 có kết cấu là kênh mương đất có kích thước chiều rộng từ 5-6(m), độ sâu từ 0,6 – 1(m). Mương thoát nước có nhiệm vụ tưới, tiêu nước cho cánh đồng canh tác nông nghiệp khu vực cánh đồng và khu dân cư thôn Kim Đôi, xã Cẩm Hoàng.

- Một số hình ảnh hiện trạng khu đất:

 

 

Hiện trạng khu vực dự án

 

 

Đường giao thông hiện trạng xung quanh dự án

 

 

Kênh KC (dọc phía Tây – Bắc)

Kênh T4-1 dọc phía Đông – Bắc)

Chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã 

1.1.2.Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư:

Dự án gần với khu dân cư thôn Kim Đôi về phía Tây

-Các đối tượng tự nhiên khác

+ Hệ thống đường giao thông: Khu vực quy hoạch có tuyến đường trục xã với kết cấu mặt đường là đường nhựa chạy phía Tây với chiều dài khoảng 340m, mặt cắt ngang đường 3,7m.

  • Phía Bắc khu vực quy hoạch có tuyến đường xóm với kết cấu mặt đường là đường bê tông với chiều dài khoảng 110m, mặt cắt ngang đường 2,0m.
  • Ngoài ra còn có các tuyến đường nội đồng với kết cấu mặt đường là đường đất trong khu vực

+ Diện tích dự án chiếm dụng chủ yếu là đất lúa (30.709,2m2), còn lại là diện tích đất trồng cây hằng năm, đất giao thông, đất thủy lợi và diện tích nhỏ đất nghĩa trang (88m2).

+ Các cơ quan, tổ chức xung quanh dự án như: dự án cách trường tiểu học Cẩm Hoàng 250m về phía Nam;

- Các yếu tố nhạy cảm đến môi trường:

Đất trồng lúa 2 vụ với diện tích chiếm dụng 30.709,2m2 thuộc đối tượng phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất (thuộc mục đ, khoản 3, điều 38, Luật Bảo vệ môi trường).

1.1.3.Mục tiêu, loại hình, quy mô của dự án

Mục tiêu của dự án:

Dự án được phê duyệt theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được ủy ban Nhân dân huyện Cẩm Giàng phê duyệt đã quyết định số 3028/ QĐ- UBND ngày 23 tháng 10 năm 2023 nhằm hình thành khu dân cư hiện đại đồng bộ khớp nối về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với khu vực lân cận, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

Loại hình: Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư.

- Quy m​ô của dự án:

+ Tổng diện tích đất quy hoạch: 40.891 m2

+ Địa điểm: thôn Kim Đôi, xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.

+ Quy mô dân số dự kiến 568 người

+ Điểm dân cư mới Đồng Tòi, thôn Kim Đôi: gồm các lô nhà ở liền kề; nhà văn hóa; khu thể thao; khu cây xanh; bãi đỗ xe và hạ tầng kỹ thuật phục vụ trong khu dân cư.

* Quy hoạch tổ chức không gian, sử dụng đất:

Cơ cấu, danh mục sử dụng đất và các chỉ tiêu của Dự án như sau:

Bảng 1.3. Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất

TT

Loại đất

Diện tích

(m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất liền kề (157 lô)

15.071

34,5

2

Đất hạ tầng + cây xanh

6.174,1

14,13

3

Đất bãi xe

1.170

2,7

4

Đất giao thông

21.272,2

48,7

Tổng diện tích

43.690,5

100

1.2.Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

1.2.1.Các hạng mục công trình chính

Hệ thống các tuyến đường giao thông, san nền, chia lô, hệ thống hào kỹ thuật, cây xanh, hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải và vệ sinh môi trường, hệ thống cấp nước, hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng, hệ thống thông tin liên lạc.

Bảng 1.4. Cơ cấu sử dụng đất theo quy hoạch

TT

Ký hiệu

Chức năng sử dụng đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

I

Đất xây dựng nhà ở (142 lô)

14.291,0

34,95

1

LK

Nhà ở liền kề (142 lô)

14.291,0

34,95

II

Đất công trình công cộng

3.637,0

8,89

1

DTT

Sân thể thao

1.237,0

3,03

2

NVH

Nhà văn hóa

731,0

1,79

3

P

Bãi đỗ xe trong khu dân cư

1.639,0

4,00

4

TBA

Trạm biến áp

30,0

0,07

III

Đất công viên cây xanh cảnh quan

2.368,0

5,79

1

CX

Công viên cây xanh cảnh quan

2.368,0

5,79

IV

Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật

1.100,0

2,69

1

XLNT

Đất xử lý nước thải

297,0

0,73

2

 

Rãnh kỹ thuật sau dãy nhà ở

803,0

1,96

V

Đất giao thông

18.638,0

45,58

VI

Đất hành lang đường điện (HLĐ)

857,0

2,10

 

Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch

40.891,0

100,0

Chi tiết các công trình được trình bày như sau:

*Đất ở:

  • Kí hiệu: LK1 đến LK4
  • Đất ở khu dân cư là dạng nhà ở liền kề. Mặt trước nhà đều tiếp xúc với đường giao thông.
  • + Đất ở liền kề 14.291,0 m2 có 142 lô. Mật độ xây dựng từ 77,6% - 90%. Diện tích từ: 84,5 m2 ÷ 162,0 m2; chiều rộng từ 5,0÷9,26m và chiều dài từ 18,0m - 22,0m.
  • + Tầng cao tối đa: 5 tầng.
  • + Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: Các lô liền kề Chỉ giới xây dựng lùi từ 2m - 4m phía sau.

Bảng 1.5. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với từng lô đất quy hoạch

 

TT

 

Tên lô

 

Chức năng

 

Diện tích (m2)

 

Số lô đất (lô)

Mật độ XD tối đa (%)

Tầng cao tối đa (tầng)

I

Đất ở liền kề

14291.00

142

 

 

I.1

LK1

Nhà ở liền kề

5459.00

55

 

 

1

LK1.01

Nhà ở liền kề

106.00

1

88%

5

 

2

LK1.02

- LK1.28

 

Nhà ở liền kề

 

2747.25

 

27

 

90%

 

5

3

LK1.29

Nhà ở liền kề

103.00

1

88%

5

4

LK1.53,

LK1.54

Nhà ở liền kề

180.00

2

83%

5

5

LK1.30

Nhà ở liền kề

90.00

1

81%

5

6

LK1.31

Nhà ở liền kề

90.75

1

81%

5

7

LK1.32

Nhà ở liền kề

147.00

1

80%

5

 

8

LK1.33

- LK1.52

 

Nhà ở liền kề

 

1850.00

 

20

 

90%

 

5

9

LK1.55

Nhà ở liền kề

145.00

1

81%

5

I.2

LK2

Nhà ở liền kề

4186.00

42

 

 

1

LK2.01

Nhà ở liền kề

84.50

1

88%

5

 

2

LK2.02

- LK2.19

 

Nhà ở liền kề

 

1831.50

 

18

 

90%

 

5

3

LK2.20

Nhà ở liền kề

138.00

1

82,4%

5

4

LK2.21

Nhà ở liền kề

105.00

1

89%

5

 

7

LK2.22

- LK2.39

 

Nhà ở liền kề

 

1665.00

 

18

 

90%

 

5

 

8

LK2.40

- LK2.41

 

Nhà ở liền kề

 

200.00

 

2

 

80%

 

5

9

LK2.42

Nhà ở liền kề

162.00

1

77,6%

5

I.3

LK3

Nhà ở liền kề

1665.00

17

 

 

1

LK3.01

Nhà ở liền kề

143.00

1

81%

5

 

2

LK3.02, LK3.03,

LK3.04

 

Nhà ở liền kề

 

270.00

 

3

 

83,3%

 

5

 

3

LK3.05

- LK3.14

 

Nhà ở liền kề

 

900.00

 

10

 

89%

 

5

4

LK3.15

Nhà ở liền kề

152.00

1

80%

5

 

5

LK3.16

- LK3.17

 

Nhà ở liền kề

 

200.00

 

2

 

82,5%

 

5

I.4

LK4

Nhà ở liền kề

2981.00

28

 

 

1

LK4.01

Nhà ở liền kề

105.00

1

88%

5

2

LK4.02

Nhà ở liền kề

94.00

1

90%

5

3

LK4.03

Nhà ở liền kề

95.00

1

90%

5

4

LK4.04

Nhà ở liền kề

107.00

1

88,37%

5

 

5

LK4.05

- LK4.24

 

Nhà ở liền kề

 

2200.00

 

20

 

87,72%

 

5

6

LK4.25

Nhà ở liền kề

103.00

1

87,8%

5

 

7

LK4.26

- LK4.27

 

Nhà ở liền kề

 

180.00

 

2

 

89%

 

5

8

LK4.28

Nhà ở liền kề

97.00

1

88%

5

*Đất nh​à văn hóa:

  • Kí hiệu: NVH
  • + Quy hoạch mới 01 nhà văn hóa nằm tại giáp đường quy hoạch.
  • Tổng diện tích quy hoạch mới là 731,0 m2
  • MĐXD: 40 %; - Tầng cao: 1- 2 tầng.

*Đất cây xanh.

  • Kí hiệu: CX
  • Cây xanh được bố trí tại 04 khu vực chính là nơi nghỉ ngơi, vui chơi cho cộng đồng cư dân; ngoài ra còn có xen kẽ giữa các lô đất liền kề.
  • - Diện tích quy hoạch: 2.368,0 m2

*Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật

  • Kí hiệu: XLNT
  • Đất hạ tầng phía sau khu dân cư: Diện tích 803,0m2
  • Đất xử lý nước thải: Diện tích 297,0m2

*Đất bãi xe

  • Kí hiệu: BX
  • Quy hoạch 03 bãi để xe với diện tích quy hoạch: 1.639,0m2

*Đất trạm biến áp

  • Kí hiệu: TBA
  • Quy hoạch đất trạm biến áp với diện tích quy hoạch: 30,0m2

*Đất thể thao

  • Kí hiệu: DTT
  • Quy hoạch khu thể dục thể thao với diện tích quy hoạch: 1.237,0m2

*Mô tả tính liên kết của dự án với KDC hiện tại:

Tính kết nối về giao thông: Việc đầu tư xây dựng sẽ kết nối hạ tầng kỹ thuật (hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống thoát nước,...) với KDC hiện tại tạo thuận lợi cho việc đi lại của người dân trong KDC cũng như KDC hiện tại.

Về hệ thống thoát nước: nước thải của khu dân cư mới sau khi được thu gom và xử lý sẽ chảy ra nhánh kênh T2. Kênh cũng có nhiệm vụ tiêu thoát nước của khu dân cư thôn Kim Đôi.

1.2.2.Các hạng mục công trình phụ trợ

Giải pháp san nền

Giải pháp thiết kế san nền

Giải pháp san nền tuân thủ theo bản vẽ quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch kiến trúc cảnh quan đồng thời phải phù hợp với điều kiện cụ thể của khu vực xây dựng.

Thiết kế san nền được thực hiện theo giải pháp thiết kế mạng lưới tuân thủ hoàn toàn theo các cao độ khống chế đã được quy hoạch đề ra.

Độ cao hiện trạng khu dân cư Kim Đôi: +1,85m

Độ cao hiện trạng trung bình đường giao thông giáp dự án: +2,2m

- Theo bản đồ quy hoạch san nền đã được duyệt:

+ Cao độ san lấp trung bình: +2,2m; độ cao san lấp trung bình 0,7m.

+ Diện tích san lấp: 40.891 m2

+ Khối lượng san lấp: 40.891 ×0,7 = 28.624m3

Đối với đất bóc hữu cơ: Theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật trồng trọt về giống cây trồng và canh tác, khu vực đất lúa hiện trạng sẽ được bóc lớp đất hữu cơ với chiều sâu trung bình là 0,25m.

Khối lượng đất hữu cơ ước tính = 30.709,2 *0,25 = 7.677 m3 sẽ được tận dụng cho hạng mục bồn hoa, cây cỏ và cây xanh của Dự án.

Diện tích cây xanh là 2.368 m2, chiều cao san lấp trung bình là 0,7m; vậy khối lượng cần san lấp là 1.657 m3, như vậy khối lượng bóc tách hữu cơ sẽ tận dụng để cho vào trồng cây xanh. Lượng đất hữu cơ còn thừa = 7.677 m3 – 1.657 m3 =6.020 m3, sẽ được thu gom và sử dụng theo đúng Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.

Dự kiến phương án xử lý:

Trong quá trình bóc lớp đất hữu cơ Dự án bố trí các khu vực chứa tạm trong các phân khu trong khu đất Dự án, sau đó được tái sử dụng đất hữu cơ bóc để chuyển đến các khu vực trồng cây xanh. Bố trí khu chứa tạm đất bóc hữu cơ, vị trí khu chứa tạm sau này dự kiến là đất trồng cây xanh.

Vị trí bãi thải tạm thời được bố trí đảm bảo không ảnh hưởng đến các phương tiện vận chuyển và quá trình thi công các hạng mục công trình xây dựng của Dự án.

(2)Hệ thống giao thông

* Quy mô mặt cắt đường:

+ Đường trục xã có quy mô mặt đường rộng 10,5m; vỉa hè 1 bên rộng 1,5m, một bên rộng từ 5,4m-7,85m (mặt cắt 2-2). Chiều dài 364m.

+ Đường khu quy hoạch có các loại như sau:

  • Loại 1: Đường quy hoạch có quy mô mặt đường rộng 7,5m; vỉa hè 2 bên mỗi bên rộng 5,0m (mặt cắt 1-1). Chiều dài 336m.
  • Loại 2: Đường quy hoạch có quy mô mặt đường rộng 10,5m; vỉa hè 2 bên mỗi bên rộng 5,0m (mặt cắt 5-5). Chiều dài 102m.
  • Loại 3: Đường quy hoạch có quy mô mặt đường rộng 7,5m; vỉa hè 2 bên 1 bên rộng 5,0m và 1 bên rộng 3,0m (mặt cắt 3-3). Chiều dài 88,5m.
  • Loại 4: Đường quy hoạch có quy mô mặt đường rộng 7,5m; vỉa hè 2 bên 1 bên rộng 5,0m và 1 bên rộng 1,15m (mặt cắt 6-6). Chiều dài 116,5m.
  • Loại 5: Đường quy hoạch có quy mô mặt đường rộng 7,5m; vỉa hè 2 bên 1 bên rộng 5,0m và 1 bên rộng 2,0m (mặt cắt 4-4). Chiều dài 181,7m.

Bảng 1.6. Thống kê đường và chỉ tiêu kỹ thuật đường giao thông

TT

Loại đường

Mặt cắt

1-1

Mặt cắt

2-2

Mặt cắt

3-3

Mặt cắt

4-4

Mặt cắt

5-5

Mặt cắt

6-6

1

Mặt đường

7,5m

10,5m

7,5m

7,5m

10,5m

7,5m

2

Lộ giới

17,5m

17,4m-

19,85m

15,5m

14,5m

20,5m

13,65m

3

Chiều dài

336m

364m

88,5m

181,7m

102m

116,5m

4

Mặt hè phố

và dỉa phân cách

 

5m

 

1,5m;5,4m

 

3;5m

 

5;2m

 

5;5m

 

5m;1,15m

5

Tốc độ thiết

kế

40 km/h

40 km/h

40 km/h

40 km/h

40 km/h

40 km/h

6

Bán kính bó

vỉa

8,0 m

8,0 m

8,0 m

8,0 m

8,0 m

8,0 m

Nguồn: Bản đồ quy hoạch giao thông

(3)Quy​ hoạch cấp nước

* Chỉ tiêu cấp nước, tính toán lưu lượng cấp nước.

Khu vực quy hoạch được tính toán theo tiêu chuẩn đô thị loại V.

Nguồn nước: Dự kiến nước sạch cho khu vực sẽ lấy từ đường ống cấp nước HDPE 160 chung của xã. Đường ống cấp nước cấp cho khu dân cư chạy trên phần hè đường phía trước các lô đất.

  • Dân số dự kiến: 568 người.
  • Theo chỉ tiêu cấp nước là: 80 (l/người.ngày đêm);

* Nhu cầu cấp nước sinh hoạt:

Tổng lưu lượng nước sinh hoạt tính cho ngày dùng nước trung bình: Qngày.tb = q.N/1000 (m3/ng.đ)

Trong đó: Qngay.tb: Lưu lượng nước trung bình một ngày; q: Tiêu chẩn dùng nước 1 người trên ngày;

N: Dân số khu vực ứng với tiêu chuẩn dùng nước q.

Ta có: Qngày.tb = 80x568/1000 = 46,0 (m3/ngđ)

Nhu cầu nước phục vụ dịch vụ, công cộng: QDVCC = 10% Qngày.tb = 46,0 x 10% = 4,6 (m3/ng.đ)

Nhu cầu cấp nước chữa cháy:

Với quy mô của khu dân cư, nhà xây hỗn hợp, các loại tầng không phụ thuộc vào bậc chịu lửa, theo bảng 12 - tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy TCVN 2622: 1995. Lượng nước chữa cháy tính cho một đám cháy xảy ra với thời gian chữa cháy là 3h và lưu lượng là 10l/s.

Lượng nước cần thiết chữa cháy cho một đám cháy trong 3 giờ là: QCC = 10x3 x 3,6 x 1=108 m3

  • Nước thất thoát: QTT = 10% (Qngày.tb + QDVCC + QCC) = 10% (46,0 + 4,6 + 108) = 15,86 (m3/ngđ)
  • Tổng lượng nước phục vụ cho khu vực quy hoạch: Q = (Qngày.tb + QDVCC + QCC + QTT) = (46,0 + 4,6 + 108 + 15,86) = 174,46 (m3/ng.đ)

Giải pháp cụ thể.

  • Mạng cấp nước cho khu vực quy hoạch được đấu nối từ tuyến ống chính HDPE DN110.
  • Thiết kế mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết hợp cấp nước chữa cháy cho khu vực quy hoạch theo nguyên tắc mạng lưới vòng kết hợp mạng lưới cụt.
  • Mạng lưới cấp nước phân phối có đường kính DN110; Mạng lưới cấp nước dịch vụ có đường kính DN50.
  • Xây dựng tuyến ống phân phối đi trên hè, cách chỉ giới đường đỏ 1,3m.
  • Xây dựng các tuyến ống dịch vụ trong khu vực đất hành lang kỹ thuật giữa các lô nhà.
  • Trong giải pháp thiết kế này chỉ thiết kế mạng truyền dẫn, mạng phân phối và dịch vụ trong các lô đất. Việc cấp nước cho từng công trình sau họng chờ lấy nước từ mạng dịch vụ qua đồng hồ khi có nguồn nước sẽ được thiết kế cụ thể sau, tuỳ thuộc vào mặt bằng bố trí của các công trình đó.
  • Hệ thống cấp nước cứu hỏa cho khu vực quy hoạch là hệ thống cấp nước cứu hỏa áp lực thấp. Khi có cháy xảy ra, xe cứu hỏa sẽ lấy nước tại các trụ cứu hỏa dọc đường.
  • Tổ chức lắp đặt các trụ cứu hoả trên các trục đường chính, gần ngã ba, ngã tư thuận lợi cho công tác chữa cháy. Các họng cứu hoả được đấu nối vào mạng cấp nước phân phối có đường kính DN110 lắp đặt ở những vị trí thuận lợi cho công tác PCCC. Khoảng cách bố trí các họng từ 120 - 150m (TCVN 2622 - 1995).
  • Vật liệu ống sử dụng ống nhựa HDPE đối với các tuyến ống truyền tải, phân phối và ống dịch vụ.
  • Đường kính ống cấp nước: DN = 50 - 110mm.
  • Họng chữa cháy: D = 100mm.
  • Các phụ kiện kèm theo (Van, tê, cút, côn...) phải đồng nhất, chất lượng phải đảm bảo theo quy phạm.
  • Tại một số điểm đấu nối có sử dụng vật liệu gang cầu và thép đen như: Điểm đấu nối, họng chờ phát triển tuyến, họng lắp trụ cứu hoả...

Bảng1.7.Thống kê thiết bị đường ống cấp nước.

TT

THIẾT BỊ

ĐẶC TÍNH

KỸ THUẬT

ĐƠN VỊ

TỔNG

1

Ống HDPE DN110

Ống HDPE

m

846

2

Ống HDPE DN50

Ống HDPE

m

699

3

Trụ cứu hoả

Ống thép mạ kẽm

Trụ

08

(Nguồn: Bản vẽ quy hoạch cấp nước đã được phê duyệt của dự án)

(4).Quy hoạch​ cấp điện

* Giải pháp thiết kế:

Chỉ tiêu cấp điện nhà ở liền kề là 3kw/ hộ; 142 hộ x 3 = 426 kW

Dự phòng tính tổng tất cả là 30% = 426 x 0,3 = 128 kW. Tổng công suất biểu kiến cần cấp cho khu là: Pđ = 426 + 128 = 554 Kw: Tổng công suất đặt.

Xây dựng 01 trạm biến áp (35)/0.4KV) có công suất là: 630KVA

Quy hoạch di chuyển và hạ ngầm đường điện hạ áp sinh hoạt treo trên cột điện cấp từ đường tỉnh 394C tới lên vỉa hè đường quy hoạch mở rộng. Cáp ngầm quy hoạch dự kiến dùng cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC.

Khu vực quy hoạch có hệ thống điện chiếu sáng. Hệ thống cột đèn chiếu sáng chạy dọc tuyến hành lang, khoảng cách cột khoảng 25 ÷ 30 m/cột. Tủ điều khiển chiếu sáng tự động đóng ngắt theo chế độ 1/3. Cáp ngầm có băng thép bảo vệ được chôn trực tiếp ở độ sâu 0,8 m.

Nguồn điện cấp điện cho trạm biến áp lấy từ đường dây 35kv hiện có chạy qua khu vực. Quy hoạch mới trạm biến áp. Điện hạ áp lấy từ trạm biến áp, đường điện chạy dọc theo phần đường phía trước các lô đất cấp điện chiếu sáng và chạy phía sau trên phần đất hạ tầng cấp điện sinh hoạt cho các lô đất. Cáp cấp điện chiếu sáng, sinh hoạt dùng cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC.

Bảng 1.8.Thống kê thiết bị điện.

TT

Tên thiết bị, vật tư

Đơn vị

Khối

lượng

1

Trạm biến áp 630KVA - 35/0.4KV

Trạm

01

2

Tủ phân phối hạ thế

Tủ

20

3

Cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC

m

1.101

4

Cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x16+1x10mm2

m

1.040

5

Tủ điều khiển chiếu sáng 3 pha 25A + bệ tủ

Tủ

01

6

Cột thép cần đơn cao 10m bóng led 100W (trọn bộ)

Cột

34

7

Ống nhựa gân xoắn HDPE bảo vệ cáp

m

2.141

Cây xanh, TDTT

Tổng diện tích đất cây xanh của Dự án là 2.368 m2, chiếm 5,67%, gồm một khu cây xanh kết hợp thể dục thể thao tại trung tâm của Dự án. Ngoài ra các khu cây xanh nhỏ lẻ được bố trí rải rác giáp các khu dân cư liền kề.

Cây xanh dọc theo tuyến đường chính sẽ được trồng hai hàng cây mỗi bên, bao gồm các loại như: Cau cảnh, dừa cảnh, bằng lăng, điệp vàng, phượng,....

Cây xanh cách ly: Trồng dải phi lao tạo hàng rào cách ly khu vực hệ thống xử lý nước thải với khu vực xung quanh.

(6) Hệ t​hống thông tin liên lạc

* Giải pháp thiết kế

  • Nguồn cung cấp: được cấp từ đường cáp thông tin liên lạc chính của nhà phân phối dịch vụ.
  • Xây dựng tuyến ống cáp thông tin liên lạc bao gồm các ống nhựa và các hố ga cáp để luồn cáp đến các hộ dân trong khu vực dự án khi có nhu cầu sử dụng.
  • Độ sâu chôn ống tối thiểu từ mặt đất đến mép trên của ống nhựa: đối với ống đi trên vỉa hè là 0,5m; đối với ống đi dưới lòng đường là 0,7m.
  • Hố ga luồn cáp có kích thước 1,0m x 1,4m.

Bảng 1.9.Tthống kê vật liệu

TT

Tên thiết bị

Đơn vị

Khối lượng

1

Ống cáp thông tin PVC D110

m

360

2

Ống cáp thông tin PVC D60

m

700

3

Bể cáp

cái

19

4

Ống thép D200 bảo vệ qua đường

m

85

1.2.3.Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

Hệ thống thoát nước mưa chảy tràn

Theo từng lưu vực, các tuyến cống thoát nước được bố trí theo mạng lưới xương cá, thu gom về đường ống thoát nước chính đổ ra hệ thống mương. Hệ thống thoát nước mưa sử dụng cống tròn bê tông cốt thép và rãnh thoát nước có tấm đan.

Đường kính cống tròn thoát nước D400, D600 và D1000.

Các tuyến cống được bố trí dưới vỉa hè (khoảng cách tới mép ngoài Block bó vỉa đường trung bình là 1m)

Độ dốc đáy cống thiết kế: đảm bảo tuân thủ theo quy phạm i ≥ 1/D (D : đường kính cống)

Nối cống: thiết kế theo nguyên tắc nối ngang mực nước. Bố trí ga thăm, ga thu:

Cống có đường kính D600 bố trí 40m cống/ga (không tính tới các vị trí đặc biệt). Ga thu được thiết kế kiểu ga thu trực tiếp có miệng thu bằng sắt.

Thoát nước qua đường dùng cống D400.

Khoảng cách tối thiểu từ đỉnh cống thoát nướ c mưa đối vớ i đườ ng cống đăṭ trên vỉa hè so vớ i cao đô ̣măṭ đất hoàn thiêṇ ≥ 0,4m.

Khoảng cách tối thiểu từ đỉnh cống thoát nướ c mưa đối vớ i đườ ng cống đăṭ dướ i lòng đườ ng xe chaỵ so vớ i cao đô ̣măṭ đất hoàn thiêṇ ≥ 0,7m.

+ Thiết kế cống hộp thoát nước BxH =1000x1400 hoàn trả mương dọc theo trục đường xã phía Tây dự án. Cống hộp bê tông cốt thép.

>>> XEM THÊM: Thuyết minh phương án khai thác khoáng sản (đất san lấp)

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE