Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) Nhà máy phân loại, tái chế và xử lý rác sinh hoạt. Dự án hoạt động với quy mô xử lý rác là 20 tấn rác thải/ngày được thiết kế xây dựng trên khu đất có diện tích 40.000 m2.
Ngày đăng: 12-09-2024
74 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................... iv
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................... 1
1. Tên chủ dự án đầu tư............................................................................ 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư............... 3
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư 13
4.1. Nguyên vật liệu, phế liệu phục vụ các hoạt động của nhà máy.................. 13
4.2. Nhiên liệu phục vụ cho nhà máy.................................................... 13
4.3. Nhu cầu sử dụng hóa chất...................................................................... 13
4.4. Nhu cầu sử dụng nước.......................................................................... 14
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA NHÀ MÁY VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG... 18
1. Sự phù hợp của nhà máy với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: 18
2. Sự phù hợp của nhà máy đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có):............ 19
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ MÁY..... 20
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.......... 20
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:.................................................................. 20
1.2. Thu gom, thoát nước thải:........................................................ 20
1.3. Xử lý nước thải:................................................................................ 22
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải........................................ 31
2.1. Giảm thiểu khí thải từ máy phát điện dự phòng............................. 31
2.2. Giảm thiểu bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển.............................. 31
2.3. Giảm thiểu ô nhiễm khí thải từ lò đốt rác của nhà máy............................... 31
2.4. Giảm thiểu ô nhiễm mùi hôi từ nhà tiếp nhận, nhà phân loại, nhà ủ rác, ủ phân hữu cơ.. 36
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:....................... 36
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại....................................... 40
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.......................................... 42
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường............................................ 42
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác:.................................................. 43
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có) 46
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................... 48
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải......................................... 48
1.1. Nguồn phát sinh nước thải................................................................... 48
1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa........................................................... 48
1.3. Dòng nước thải........................................................................... 48
1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải..... 48
1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải.......................................... 49
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải............................................... 49
2.1. Nguồn phát sinh khí thải................................................................ 49
2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa................................................. 49
2.3. Dòng khí thải.......................................................................... 49
2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải...... 49
2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải.................................................. 50
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................ 50
CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.51
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án................. 51
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:............................................... 51
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải: 51
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật: 52
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm........................... 53
PHỤ LỤC BÁO CÁO................................................................ 55
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Địa chỉ văn phòng: ......., Khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Người đại diện theo pháp luật của chủ nhà máy:.......
Chức vụ: Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc.
Điện thoại: ........... Fax: ……………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên số ......do phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp, đăng ký lần đầu ngày 16/10/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 13 ngày 11/10/2022;
Quyết định chủ trương đầu tư số 3437/QĐ-UBND ngày 29/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc chấp thuận cho Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Xử lý môi trường ..... đầu tư dự án Nhà máy phân loại, tái chế và xử lý rác thải sinh hoạt ....... với quy mô xử lý rác: 20 tấn rác thải/ngày.
2. Tên dự án đầu tư:
NHÀ MÁY PHÂN LOẠI, TÁI CHẾ, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
Địa điểm dự án: ....... xã Gia An, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận.
Theo Quyết định chủ trương đầu tư số 3437/QĐ-UBND ngày 29/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, khu đất quy hoạch có tổng diện tích là 118.400 m2. Trong đó, diện tích đất sử dụng trong giai đoạn 1 là 40.000m2 có tứ cận như sau:
+ Phía Đông và phía Tây và phía Bắc: giáp đất trồng cây của hộ dân;
+ Phía Nam: giáp đường đất;
Khu đất được giới hạn bởi các góc tọa độ như sau:
Bảng 1-1. Bảng tọa độ, các mốc ranh giới khu đất nhà máy
Tên mốc |
Tọa độ VN2000 Bình Thuận (Kinh tuyến trục 108o30’, múi chiếu 3o) |
Chiều dài (m) |
|
X (m) |
Y (m) |
||
M10 |
1225910.47 |
407472.50 |
90.92 448.05 90.92 449.22 |
M11 |
1225910.41 |
407384.25 |
|
M12 |
1225764.47 |
407262.09 |
|
M18 |
1225481.29 |
407486.78 |
Tên mốc |
Tọa độ VN2000 Bình Thuận (Kinh tuyến trục 108o30’, múi chiếu 3o) |
Chiều dài (m) |
|
X (m) |
Y (m) |
||
M10 |
1225910.47 |
407472.50 |
Hình 1: Sơ đồ vị trí khu vực dự án
Công ty đã được các cơ quan có thẩm quyền cấp các văn bản sau:
Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Xử lý môi trường .....đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số ....... đăng ký lần đầu ngày 16/10/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 13 ngày 11/10/2022 và được UBND tỉnh Bình Thuận cấp Quyết định chủ trương đầu tư cho dự án Nhà máy phân loại, tái chế và xử lý rác thải sinh hoạt ..... tại Quyết định sô 3437/QĐ-UBND ngày 29/11/2017. Trong đó, quy mô xử lý rác là 20 tấn/ngày, phạm vị thu gom rác tại xã Nghị Đức, Đức Phú, Đức Tân, Măng Tố, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, La Ngâu.
Dự án Nhà máy phân loại, tái chế và xử lý rác thải sinh hoạt .... tại ...... xã Gia An, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận của Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Xử lý môi trường..... được UBND tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đtm) tại Quyết định số 1717/QĐ-UBND ngày 04/07/2018, dự án có diện tích 40.000 m2. Quy mô đầu tư giai đoạn 1 là 20 tấn rác/ngày.
Sau đó, Chủ dự án đã đầu tư công nghệ thiết bị tiên tiến hiện đại, bằng công nghệ trong nước phù hợp với rác thải Việt Nam để xử lý rác thải sinh hoạt.
Công ty đã gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án “Nhà máy phân loại, tái chế và xử lý rác thải sinh hoạt” và được Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kế hoạch vận hành thử nghiệm dự án Nhà máy phân loại, tái chế, xử lý rác thải sinh hoạt .... tại Văn bản số 3759/STNMT-CCBVMT ngày 18/8/2020. Ngày 04/12/2020 tại nhà máy gặp sự cố làm cháy toàn bộ các máy móc, thiết bị dẫn đến nhà máy ngưng hoạt động đến nay để khắc phục sự cố. Công ty đã gửi Văn bản số 125/CV-2020 ngày 17/12/2020 đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận để báo cáo cụ thể về sự cố tại nhà máy. Đến nay, công ty đã hoàn thành công tác xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ giai đoạn vận hành thử nghiệm và giai hoạt động.
Dự án hoạt động với quy mô xử lý rác là 20 tấn rác thải/ngày được thiết kế xây dựng trên khu đất có diện tích 40.000 m2.
Bảng 1-2: Danh mục nhà máy hạ tầng của nhà máy
STT |
Công trình |
Diện tích (m2) |
Số lượng |
I |
Các hạng mục công trình chính |
|
|
1 |
Nhà xưởng |
2.720 |
1 |
|
Hầm ủ lên men |
400 |
|
|
Hầm ủ chín |
600 |
|
|
Nhà phân loại |
500 |
|
|
Hệ thống lò đốt |
200 |
|
|
Hệ thống thiết bị sản xuất phân hữu cơ |
300 |
|
|
Khu tái chế nhựa |
200 |
|
|
Khu sản xuất gạch Block không nung |
100 |
|
|
Nhà chứa thành phẩm |
200 |
|
|
Kho chứa CTNH |
20 |
|
|
Kho sắt thép phế liệu |
200 |
|
2 |
Hố chôn lắp an toàn |
1.404 |
1 |
3 |
Xưởng cơ khí |
144 |
1 |
II |
Các hạng mục phụ trợ |
|
|
1 |
Trạm cân |
45 |
1 |
2 |
Khu văn phòng |
291 |
1 |
3 |
Nhà bảo vệ |
20,25 |
1 |
4 |
Nhà xe |
54 |
1 |
5 |
Hệ thống xử lý nước thải |
77,4 |
1 |
6 |
Trạm rửa xe |
500 |
1 |
7 |
Nhà đặt máy phát điện dự phòng |
24 |
1 |
8 |
Sân phơi rác hữu cơ |
7.000 |
1 |
9 |
Nhà ở công nhân |
259,44 |
1 |
10 |
Nhà vệ sinh |
21,45 |
1 |
III |
Sân đường nội bộ, bãi xe |
12.001,46 |
- |
IV |
Cây xanh |
15.438 |
- |
Tổng cộng |
40.000 |
|
Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Xử lý Môi trường
Quy trình thu gom: Rác thải sinh hoạt phát sinh tại 7 xã thuộc huyện Tánh Linh: Nghị đức, Đức Phú, Đức Tân, Măng Tố, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, La Ngâu sẽ được thu gom từ các đơn vị thu gom trên địa bàn huyện (Do Ban Quản lý CTCC huyện Tánh Linh thu gom) tập trung về Nhà máy xử lý. Nhà máy chỉ nhận xử lý tại bãi chôn lấp, không thực hiện quá trình thu gom.
Quy trình phân loại, tái chế, xử lý chất thải của nhà máy như sau:
Hình 2: Sơ đồ quy trình phân loại tại dự án.
Chất thải rắn sinh hoạt được vận chuyển qua trạm cân về khu tiếp nhận. Tại đây công nhân nhà máy sẽ dùng vòi phun hóa chất khử mùi (Chế phẩm Bio Sytems L2100 CHV) để khử mùi và diệt ruồi. Sau đó, chất thải rắn sinh hoạt được xe xúc đưa lên phễu nạp liệu trước khi vào bằng tải. Tại băng tải, công nhân sẽ thu lượm riêng những loại rác có kích thước lớn có nguy cơ ảnh hưởng đến dây chuyền phân loại, lượng rác này chiếm 5% trong toàn bộ khối lượng rác còn 95% sẽ được đưa vào băng tải. Chất thải được băng tải đưa tới công nghệ xé bao và phân loại rác có kích thước <80mm. Vật liệu có kích thước lớn sau dây chuyền phân loại tự động hóa đã được đăng ký độc quyền sáng chế tại Bộ Khoa học và Công nghệ (Bằng độc quyền sáng chế được đính kèm tại phục lục của báo cáo). Công nghệ sẽ phân loại và tách riêng biệt phần rác hữu cơ 65% đưa vào hầm ủ phân hữu cơ.
Rác trơ còn lại 35%. Trong đó, 5% rác thải có thể tái chế được sẽ ép thành viên nhựa tái chế để bán cho nhà máy sản xuất nhựa và bán phế liệu; 15% xà bần, cát, đá,… sẽ nghiền và phối trộn làm gạch block; phần rác có nhiệt lượng cao khoản 15% sẽ đưa vào lò đốt, sỉ tro lò đốt đưa vào hố chôn lấp an toàn.
Quy trình tái chế hạt nhựa:
Hình 3: Quy trình tái chế hạt nhựa
Thuyết minh quy trình:
Nhựa thải có khối lượng 1 tấn được dẫn theo dây chuyền đến hệ thống băm rác thành những miếng nhỏ rồi được tẩy rửa sạch bằng nước. Sau đó gia nhiệt sấy khô và nung chảy rồi cho vào máy đùn, một loại máy ép nhựa thành những hạt nhỏ và định hình thành hạt nhựa. Trong quá trình tái chế hạt nhựa không phát sinh khí thải mà chỉ phát sinh nước thải từ quá trình tẩy rửa được dẫn về HTXLNT để xử lý đạt quy chuẩn trước khi tái sử dụng.
Hình 4: Hình ảnh dây chuyền tái chế hạt nhựa
Quy trình chôn lấp chất thải hợp vệ sinh
Hình 5: Quy trình chôn lấp rác hợp vệ sinh
Thuyết minh quy trình:
Chất thải trơ chủ yếu là xà bần, sành sứ và tro từ lò đốt,...là các chất thải không còn khả năng tái chế có khối lượng 1 tấn sẽ được lưu giữ tại kho chứa chất thải. Sau đó được đưa về trạm cân để xác định khối lượng trước khi đưa đi chôn lấp.
Rác sẽ được đưa vào ô chôn lấp từ đầu bãi đến cuối bãi theo kiểu lấn dần, sau đó sẽ ũi và đầm nén thành từng lớp. Mỗi lớp rác có chiều dày đầm nén 0,9-1m sẽ được phủ lên lớp đất có thành phần hạt sét >30% dày 0,2m.
Rác được đem chôn lấp chiếm 5% trên toàn bộ lượng rác đưa về nhà máy được đầm nén kỹ để đạt tỉ trọng từ 0,5-0,8 tấn/m3.
Hệ thống thu gom nước rác:
Tầng thu nước rác bao gồm 02 lớp vật liệu trải đều trên toàn bộ bề mặt đáy ô chôn lấp. Yêu cầu của mỗi lớp như sau:
Lớp dưới : Đá dăm nước, độ dày 20-30cm. Lớp trên: Cát thô, độ dày 10-20cm.
Hệ thống thu gom nước rác của mỗi ô chôn lấp được thiết kế như sau:
Có 1 tuyến chính chạy dọc theo hướng dốc của ô chôn lấp. Các tuyến nhánh dẫn nước rác về tuyến chính. Tuyến chính dẫn nước rác về hố thu để bơm vào hệ thống xử lý nước thải.
Trên mỗi tuyến ống, cứ 180-200m lại có 1 hố ga để phòng tránh sự tắt nghẽn ống. Hố ga thường được xây bằng gạch, có kết cấu chống thấm. Kích thước hố ga 800mm x 800mm x 800mm.
Quy trình đốt rác:
Hình 6: Quy trình đốt rác dạng nhiệt phân tĩnh điện
Chất thải dạng rắn bao gồm mica, thủy tinh, da, cao su, vải,... có khối lượng 3 tấn được đóng gói với kích thước phù hợp với miệng nạp liệu để thuận tiện cho việc cấp liệu qua cửa lò, tránh rơi vãi gây ô nhiễm.
Hệ thống cấp rác làm nhiệm vụ cấp rác đã đóng bao vào lò theo khối lượng và chu kỳ mẻ cấp rác. Để đạt được chu kỳ nhiệt phân tối ưu trong lò, khoảng 12 đến 15 phút cấp rác vào lò 1 lần với lượng rác khoảng 200-250 kg đảm bảo phân phối đều lượng chất thải cấp vào lò đạt công suất 700kg/h.
Tiếp theo, chất thải được nạp vào buồng đốt sơ cấp để béc đốt sơ cấp cung cấp năng lượng tiến hành nhiệt phân. Buồng đốt sơ cấp được gia nhiệt bằng 02 mỏ đốt dầu DO nhằm bổ sung và duy trì nhiệt độ nhiệt phân của rác trong buồng đốt sơ cấp 500- 800.
Khí nhiệt phân từ buồng đốt sơ cấp chuyển lên buồng đốt thứ cấp chứa các chất cháy có nhiệt năng cao. CO, H2, CnHm,... được đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O nhờ lượng oxy trong không khí và nhiệt độ cao. Nhiệt độ buồng đốt thứ cấp được duy trì từ 1.050-1.300oC bởi mỏ đốt nhiên liệu dầu Diesel M2. Khí thải sau khi qua buồng đốt thứ cấp tiêu hủy hoàn toàn các chất thải độc hại, đặc biệt là Dioxin, Furans và mùi.
Khí thải từ buồng đốt thứ cấp qua cyclon thu bụi và thiết bị giải nhiệt có tác dụng hạ thấp nhiệt độ khí thải trước khi vào thiết bị xử lý bằng phương pháp hấp thụ.
Quy trình sản xuất gạch block:
Hình 7: Quy trình tái chế rác thải thành gạch block
Thuyết minh quy trình:
Xà bần chiếm 15% trên tổng lượng rác thải tại dự án cho vào máy nghiền, lọc tạp chất còn 10%, khối lượng 2 tấn mang sản xuất gạch , phần còn lại 5%, khối lượng 1 tấn thải ra mang đi chôn lấp, nguyên liệu sau khi lọc tạp chất được phối trộn phụ gia cát, xi măng, nước theo tỉ lệ lần lượt là 0,5 : 0,2 : 0,2 cho 1 tấn nguyên liệu sau đó cho vào máy nén thủy lực và đổ thành khuôn gạch mang phơi khô. Gạch sau khi phơi khô thành gạch thành phẩm.
Quy trình sản xuất phân hữu cơ:
Hình 8: Quy trình sản xuất phân hữu cơ
Thuyết minh quy trình:
Rác thải hữu cơ chiếm khoảng 65% tổng lượng rác thải của nhà máy, có khối lượng 13 tấn bao gồm thực phẩm, tre, rơm, rạ, lá cây, xương động vật, vỏ trứng,... được đưa vào khu phối trộn để bổ sung thêm bùn hữu cơ, chế phẩm enzyme xúc tác quá trình phân hủy sinh học trước khi đem ủ lên men.
Sau khi phối trộn, chất hữu cơ được đưa về khu hầm ủ lên men. Bể ủ được thiết kế với mái che, sàn bê tông, hệ thống cung cấp khí (gồm các rãnh phân phối khí nằm song song ở bề mặt sàn). Thời gian ủ lên men là 20 ngày, không khí, nhiệt độ, độ ẩm được kiểm tra hiệu chỉnh thường xuyên.
Sau thời gian ủ lên men, rác được chuyển qua khu ủ chín bằng xe vận chuyển và được đổ dưới dạng luống ủ. Khu ủ chính được thiết kế với mái che và sàn bê tông, các mương thu nước rỉ rác nằm song song ở bề mặt sàn. Khí được cung cấp cho các luống bằng hình thức xáo trộn bằng xe xúc trộn với tầng suất 1 lần/tuần. Thời gian ủ chín là 30 ngày. Qua giai đoạn ủ chín các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học đã phân hủy hoàn toàn. Mùn hữu cơ đã ở giai đoạn ổn định không gây ô nhiễm môi trường.
Trong quá trình ủ phát sinh lượng nước rỉ là 0,2 m3/tấn, lượng nước này được tưới tuần hoàn lại hầm ủ nhằm cung cấp độ ẩm tăng quá trình phân hủy của rác rút ngắn thời gian ủ.
Sau đó, rác thải được xe xúc đưa lên băng tải và sàng lồng phân loại với kích thước lỗ sàng là 15mm. Mùn hữu cơ kích thước nhỏ (<15mm) một lần nữa được băng tải đưa qua máy tách từ. Chất thải rắn khi qua sàng lồng được đưa sang máy nghiền và phân loại bằng sàng rung với kích thước lỗ sàng là 3mm. Vật liệu có kích thước lớn hơn được đưa trở lại máy nghiền và sàng rung. Sau quá trình này thu được phân compost có độ ẩm <30%, được dùng để cải tạo đất hoặc dùng làm nguyên liệu sản xuất phân hữu cơ.
Bảng 1-3: Danh mục máy móc thiết bị tại dự án
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Số lượng (cái) |
Xuất xứ |
Tình trạng |
1 |
Hệ thống nghiền và phân loại rác |
1 |
Việt Nam |
100% |
2 |
Hệ thống thiết bị sản xuất phân hữu cơ |
1 |
||
3 |
Băng tải phân loại rác |
8 |
||
4 |
Máy băm |
1 |
||
5 |
Hệ thống lò đốt |
1 |
||
6 |
Hệ thống thiết bị hố chôn lấp an toàn |
1 |
||
7 |
Hệ thống tái chế hạt nhựa |
1 |
Trung Quốc |
|
8 |
Hệ thống làm gạch block |
1 |
Việt Nam |
|
9 |
Xe lu đầm nén rác |
1 |
Nhật |
|
10 |
Xe xúc |
1 |
||
11 |
Máy nghiền |
1 |
Việt Nam |
|
12 |
Máy phát điện dự phòng |
1 |
Nhật |
|
13 |
Thiết bị PCCC |
1 |
Việt Nam |
|
14 |
Bơm nước thải, máy thổi khí,… |
1 |
||
15 |
Xe đẩy rác |
3 |
||
16 |
Xe ben |
1 |
Nhật |
|
17 |
Máy phun |
1 |
Việt Nam |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Xử lý Môi trường)
Bảng 1-4: Các sản phẩm của nhà máy
STT |
Tên sản phẩm |
Công suất |
1 |
Phân hữu cơ |
7 tấn/ngày |
2 |
Hạt nhựa |
1 tấn/ngày |
3 |
Gạch block không nung |
3,4 tấn/ngày |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Xử lý Môi trường)
Nguyên vật liệu của nhà máy là các loại rác được thu gom từ các hộ dân tại 7 xã thuộc huyện Tánh Linh: Nghị đức, Đức Phú, Đức Tân, Măng Tố, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, La Ngâu. Thành phần chủ yếu bao gồm rác hữu cơ, vô cơ,…. Tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh tại 7 xã là 20 tấn rác/ngày. Dự án không sử dụng phế liệu nhập khẩu nên nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường không trình bày nội dung phần này.
Nhiên liệu dùng cho các biết bị dây chuyền chủ yếu là điện, một số thiết bị dùng dầu DO có khối lượng 300kg/ngày như máy phát điện dự phòng, lò đốt, xe ben, máy băm rác. Dầu DO được thu mua tại các đại lý bán xăng dầu trên địa bàn huyện Tánh Linh.
Trong quá trình hoạt động dự án đã sử dụng các loại hóa chất như sau:
Bảng 1-5: Danh mục các loại hóa chất tại dự án
STT |
Hóa chất |
Số lượng |
Hóa chất dùng trong sản xuất |
||
1 |
Chế phẩm Bio Sytems L2100 CHV |
30kg/ngày |
2 |
Chế phẩm EM |
10kg/ngày |
Hóa chất dùng tại hệ thống xử lý nước thải |
||
1 |
Chế phẩm khử mùi |
1,5 kg/ngày |
2 |
Hóa chất khử trùng |
1,5 kg/ngày |
3 |
Hóa chất dùng oxy hóa |
3 kg/ngày |
Hóa chất dùng cho hệ thống xử lý khí thải |
||
1 |
NaOH |
5-7kg/100kg rác |
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Xử lý Môi trường)
Căn cứ vào hóa đơn tiền điện 03 tháng gần nhất, nhu cầu sử dụng điện cho hoạt động của nhà máy trung bình là 119.427 kWh/tháng.
Nguồn cung cấp điện: Đấu nối với lưới điện trung thế (hiện hữu) 22kv tại khu vực và trạm biến áp 300KVA.
Ngoài ra, dự án sử dụng 1 máy phát điện dự phòng công suất 15KVA.
Theo TCXD 33:2006 – Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế. Định mức cấp nước cho sinh hoạt là 60 lít/người/ngày. Như vậy lượng nước cấp cho sinh hoạt là Qsh = 30 ´ 60 = 1,8 m3/ngày. Nước cung cấp cho mục đích sinh hoạt được lấy từ giếng khoan. Theo quy định tại điểm a, khoản 2, điều 16 của Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 thì Dự án đang khai thác nước dưới đất với lưu lượng nhỏ hơn 10m3/ngày đêm không phải đăng ký, lập giấy phép khai thác nước dưới đất.
Nước phục vụ sản xuất
Nguồn nước phục vụ cho sản xuất được tuần hoàn, tái sử dụng từ nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Nước tưới cây
Ngoài nhu cầu sử dụng nước trên, Nhà máy còn có nhu cầu sử dụng nước phục vụ tưới cây, với diện tích cây xanh 5.000 m2. Theo QCVN 01:2008/BXD, lưu lượng nước tưới cây được tính toán: 0,5 lít/m2 ´ 5.000 m2 = 2,5 m3/ngày. Tuy nhiên, nhà máy trồng cây tre, trúc và các loại cây chịu hạn, tiến hành tưới cây theo khu vực nên lượng nước tưới cây ít hơn so với tính toán. Nước tưới cây được lấy từ nguồn nước giếng khoan.
Nước phòng cháy, chữa cháy
Được tính toán dựa theo TCVN 2622 – 1995 (phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình). Số đám cháy xảy ra đồng thời giả thiết là 2 đám.
Lưu lượng nước tính toán cho mỗi đám cháy lấy bằng 2,5 lít/s;
Tổng lượng nước cần chữa cháy trong 2,5 giờ liên tục: Qcc = 2 đám cháy ´ 2,5l/s ´ 3600 ´ 3 giờ = 27 m3
Thể tích bể chứa nước dự trữ của dự án là 200 m3, đảm bảo khả năng cung cấp nước chữa cháy cho dự án. Ước tính mỗi ngày bổ sung khoảng 0,5 m3.
Do nước PCCC chỉ được sử dụng khi có sự cố cháy, không sử dụng thường xuyên hàng ngày nên lượng nước PCCC được tách riêng ra khỏi nhu cầu dùng nước hàng ngày của Dự án.
>>> XEM THÊM: Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường của dự án trang trại chăn nuôi gà và hồ sơ xin cấp
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com