Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) Dự án Khu du lịch biển. Sản phẩm của dự án là Khu du lịch, nghĩ dưỡng Quy mô phục vụ khách du lịch: 5.000 khách du lịch Quy mô nhân viên phục vụ: 700 người
Ngày đăng: 26-08-2024
85 lượt xem
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.............................................................. viii
1.1. Cơ quan đề xuất chủ trương đầu tư dự án:...............................................1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:................................2
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư:................................................................2
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án..............................................................1
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: ..............................................................2
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước của dự án...............................................................................3
1.4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu và hóa chất sử dụng.....................3
1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện của dự án ...........................................................5
1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước cho dự án........................................................7
1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ dự án.......................................26
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án.............................................28
1.5.1 Vị trí địa lý và hiện trạng khu vực thực hiện dự án...............................28
1.5.2. Các hạng mục công trình của dự án....................................................36
1.5.4. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý thực hiện dự án...............................44
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. ..............................................................46
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường ...........46
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật............................48
3.1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường....................................................48
3.1.2. Dữ liệu hiện trạng tài nguyên sinh vật .............................................48
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong
giai đoạn xây dựng .............................................................61
4.1.1.1. Đánh giá, dự báo tác động liên quan đến chất thải .................61
4.1.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất thải.................79
4.1.2.1. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường liên quan đến chất thải...........88
4.1.2.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường liên quan đến chất thải............93
4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong
giai đoạn hoạt động của toàn dự án.......................................96
4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của toàn bộ dự án.....96
4.2.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải ...............................96
4.2.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.....................104
4.2.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố...............106
4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong giai đoạn
hoạt động của toàn bộ dự án........................................................110
4.2.2.1. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất liên quan đến chất thải..110
4.2.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất không liên quan đến chất thải..46
4.2.2.3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất đối với các rủi ro, sự cố............48
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường......................52
4.3.1. Danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.................52
4.3.2. Dự toán kinh phí thực hiện các công trình..................................................54
4.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường........54
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết và mức độ tin cậy của các kết quả dự báo.............55
5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải..............................................57
5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu có)........................................58
5.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có).......................58
5.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn .............................................58
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án.............61
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ..................................................61
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị
xử lý chất thải....................................61
6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật .....................63
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ trong giai đoạn xây dựng.............63
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ trong giai đoạn hoạt động...........63
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải.....................................63
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm ..............................63
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...............................................65
Chương 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1. Cơ quan đề xuất chủ trương đầu tư dự án:
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH (Sau đây gọi tắt là chủ dự án)
- Địa chỉ văn phòng: ............., Khu Trung tâm điều hành Khu Kinh tế Nhơn Hội, Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Cơ quan đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án và Giải phóng mặt bằng Khu Kinh Tế tỉnh.
- Đề xuất dự án đầu tư số 1263/BQL-QLĐT ngày 21/08/2023 do Ban Quản lý Khu Kinh Tế tỉnh Bình Định cấp.
1.2. Tên dự án đầu tư:
KHU DU LỊCH BIỂN.........(sau đây gọi tắt là dự án)
- Địa điểm thực hiện dự án: Xã Cát Chánh, huyện Phù Cát, Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định;
- Đề xuất dự án đầu tư số 1263/BQL-QLĐT ngày 21/08/2023.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định;
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 343/QĐ-BQL ngày 20/10/2023 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp.
+ Văn bản số 5031/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Uỷ Ban Nhân Dân Tỉnh Bình Định về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm số 2 (2-1), Khu du lịch biển Nhơn Lý – Cát Tiến.
+ Văn bản số 373/QĐ-BQL ngày 06/11/2023 về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thuê tư vấn khảo sát, lập báo cáo kết quả điều tra hiện trạng rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng rừng thực hiện dự án Điểm số 2 (2-1) Khu du lịch biển .
+ Văn bản số 1808/BQL-QLTNMT ngày 21/11/2023 của Ban Quản lý Khu Kinh Tế tỉnh Bình Định cấp về đánh giá tác động đến môi trường của hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng rừng tại dự án Điểm số 2 (2-1) và Điểm số 2 (2-2), Khu du lịch biển .
- Quy mô của dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án là 3.212.179.789.890 (Ba nghìn, hai trăm mười hai tỷ, một trăm bảy mươi chín triệu, bảy trăm tám muoi chín nghìn, tám trăm chín mươi) đồng - Dự án thuộc nhóm A – phân định theo tiêu chí của Luật Đầu tư công (thuộc điểm d, mục 5, điều 8 – Luật đầu tư công 39/2019/QH14 – Dự án du lịch có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên).
- Dự án không có các yếu tố nhạy cảm về môi trường
- Dự án thuộc mục 2, Phụ lục IV, Phụ lục nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 là dự án nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.
- Căn cứ điểm a, khoản 3, Điều 41 về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thì dự án thuộc thẩm quyền cấp phép cấp tỉnh do Ban Quản lý Khu Kinh Tế cấp.
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư:
- Dự án nằm tại Xã Cát Chánh, huyện Phù Cát, Khu Kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định với quy mô bao gồm:
- Quy mô diện tích: 28,32 ha (283.236,63 m2).
- Quy mô phục vụ của dự án: 5.000 khách du lịch
- Quy mô nhân viên phục vụ: 700 người
Khu vực nghiên cứu có diện tích khoảng 28,32 ha, gồm 3 khu chức năng chính: khu nghỉ dưỡng số 1 có tổng diện tích 121.863,88 m2 chiếm tỷ lệ 43,03%; khu nghỉ dưỡng số 2 có tổng diện tích 122.061,54 m2 chiếm tỷ lệ 43,1%; đất bãi cát, mặt nước biển có tổng diện tích 39.311,2 m2 chiếm tỷ lệ 13,88%; cụ thể như sau:
- Khu nghỉ dưỡng số 1 bao gồm:
+ Đất dịch vụ nghỉ dưỡng thấp tầng: diện tích 1.455,10 m2, mật độ xây dựng 40%, tầng cao tối đa 3 tầng, gồm 1 khu đất ký hiệu CBT.01
+ Đất dịch vụ khách sạn đa năng: diện tích 28.347,47 m2, mật độ xây dựng 40%, tầng cao tối đa 3 tầng, gồm 1 khu đất ký hiệu CKS.01
+ Đất khách sạn đa năng: diện tích 37.348,56 m2, mật độ xây dựng 20%, tầng cao tối đa 10 tầng, gồm 1 khu đất ký hiệu KS.01
+ Đất biệt thự nghỉ dưỡng thấp tầng: diện tích 8.880 m2, mật độ xây dựng 65%, tầng cao tối đa 3 tầng, gồm 4 khu đất ký hiệu BT.01 - BT.04
+ Đất cây xanh cảnh quan, sân vườn: diện tích 24.976,26 m2, mật độ xây dựng 5%, tầng cao tối đa 1 tầng, gồm 4 khu đất ký hiệu CX.01-CX.04
+ Đất công viên biển công cộng: diện tích 8.744,99 m2, mật độ xây dựng 5%, tầng cao tối đa 1 tầng, gồm 1 khu đất ký hiệu CVT.01.
+ Đất cây xanh cách ly: diện tích 828,12 m2, gồm 1 khu đất ký hiệu CL.01.
+ Đất giao thông nội bộ khu nghỉ dưỡng: diện tích 4.321 m2, gồm 1 khu đất ký hiệu GT1.
+ Đất giao thông công cộng: diện tích 6.962,38 m2, gồm 1 khu đất ký hiệu GT2.
- Khu nghỉ dưỡng số 2 bao gồm:
+ Đất dịch vụ nghỉ dưỡng thấp tầng: diện tích 1.900,71 m2, mật độ xây dựng 40%, tầng cao tối đa 3 tầng, gồm 1 khu đất ký hiệu CBT.02
+ Đất dịch vụ khách sạn đa năng: diện tích 13.778,28 m2, mật độ xây dựng 40%, tầng cao tối đa 3 tầng, gồm 1 khu đất ký hiệu CKS.02
+ Đất khách sạn đa năng: diện tích 40.027,62 m2, mật độ xây dựng 20%, tầng cao tối đa 10 tầng, gồm 1 khu đất ký hiệu KS.02
+ Đất biệt thự nghỉ dưỡng thấp tầng: diện tích 15.120 m2, mật độ xây dựng 65%, tầng cao tối đa 3 tầng, gồm 4 khu đất ký hiệu BT.05-BT.08.
+ Đất cây xanh cảnh quan, sân vườn: diện tích 26.756,95 m2, mật độ xây dựng 5%, tầng cao tối đa 1 tầng, gồm 4 khu đất ký hiệu CX.05 - CX.08.
+ Đất công viên biển công cộng: diện tích 9.385,19 m2, khu đất ký hiệu CVT.02 + Đất cây xanh cách ly: diện tích 762,55 m2, gồm 1 khu đất ký hiệu CL.02
+ Đất giao thông nội bộ, khu nghỉ dưỡng: diện tích 5.302,26 m2, gồm 1 khu đất ký hiệu GT3.
+ Đất giao thông công cộng: diện tích 9.027,98 m2, gồm 1 khu đất ký hiệu GT04 - Đất bãi cát, mặt nước biển (không giao, không cho thuê): diện tích 39.311,2 m2 gồm:
+ Đất bãi cát: diện tích 32.891,55 m2, gồm 1 khu đất ký hiệu BC
+ Đất mặt nước: diện tích 6.419,65 m2, gồm 1 khu đất ký hiệu MN.
Theo Quyết định số 5031/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Uỷ Ban nhân dân tỉnh Bình Định về phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt, quy mô xây dựng các hạng mục công trình thuộc dự án như sau:
Bảng 1. 1 Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất của dự án
Bảng 1. 2. Bảng cơ cấu sử dụng đất chi tiết
Hình 1. 1. Mặt bằng không gian khu nghỉ dưỡng điển hình
Không gian khách sạn nghỉ dưỡng đa năng cao tầng được tổ chức tại khu vực phía Tây, tiếp cận với đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội (Quốc lộ 19B) để tạo thuận lợi cho việc thu hút khách du lịch và tận dụng lợi thế mặt tiền.
Không gian dịch vụ khách sạn đa năng tổ chức ở khu trung tâm, cùng với khu biệt thự nghỉ dưỡng thấp tầng phía Tây dự án tạo thành không gian liên hoàn hướng biển. Việc tổ chức không gian như trên nhằm đảm bảo các khu chức năng của dự án tận dụng được tầm nhìn hướng biển.
Không gian công viên biển công cộng được tổ chức liền kề với bãi biển để phục vụ nhân dân địa phương và du khách, tạo không gian đệm giữa các khu dịch vụ và bãi biển. Các công viên cây xanh cảnh quan được bố trí xen kẽ các khu chức năng, đảm bảo tư vấn môi trường vi khí hậu cho dự án.
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dựán
Dự án hoạt động với lĩnh vực khu du lịch quy trình hoạt động như sau:
Quy trình hoạt động của Khu du lịch
Hình 1. 2 Sơ đồ quy trình hoạt động của khu du lịch
Hoạt động du lịch và nghỉ dưỡng tại dự án như sau: Khách du lịch đến dự án sẽ được tiếp tân tiếp đón và hướng dẫn, tư vấn loại phòng khách sạn hoặc biệt thự du lịch tùy theo nhu cầu của khách du lịch. Đối với khách du lịch trong ngày thì có thể lựa chọn hình thức vui chơi, giải trí. Tại mỗi điểm vui chơi, chủ dự án sẽ bố trí nhân viên hướng dẫn cho du khách biết về hình thức, chi phí cho mỗi loại hình. Sau đó, tùy theo nhu cầu của du khách có thể tham quan khu du lịch hoặc lựa chọn hình thức vui chơi, giải trí hoặc nghỉ ngơi, thưởng thức ẩm thực của khu du lịch. Đối với khách du lịch lưu trú tại khu du lịch sau khi làm thủ tục đón khách, chủ dự án sẽ bố trí nhân viên hướng dẫn du khách đến phòng nghỉ ngơi, sau đó hướng dẫn cho du khách biết về hình thức, chi phí cho mỗi loại hình để tham gia. Du khách có thể thanh toán ngay tại quầy lễ tân, có thể thanh toán các loại dịch vụ theo hình thức trọn gói hoặc riêng lẻ từng dịch vụ. Sau khi hết thời gian nghỉ dưỡng tại dự án khách du lịch sẽ liên hệ tiếp tân để làm thủ tục trả phòng ra về.
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:
Sản phẩm của dự án là: Khu du lịch, nghĩ dưỡng
Quy mô phục vụ khách du lịch: 5.000 khách du lịch
Quy mô nhân viên phục vụ: 700 người
(*) Phạm vi của báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường đối với dự án: Không bao gồm các hoạt động khai thác vật liệu xây dựng cung cấp cho dự án, hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất và các hoạt động trên biển.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án
Các nhu cầu nguyên, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất, điện, nước được đề cập trong báo cáo bao gồm nhu cầu phục vụ cho giai đoạn xây dựng và nhu cầu phục vụ cho toàn bộ dự án khi đi vào hoạt động.
1.4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu và hóa chất sử dụng
a. Giai đoạn xây dựng
Vật liệu cát, đá, gạch, xi măng, sắt thép,… được dùng cho việc thi công xây dựng công trình của dự án được trình bày tại bảng sau:
Bảng 1.3 nhu cầu nguyên, vật liệu phục vục ho quá trình xây dựng
Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ việc xây dựng Dự án bao gồm sắt, thép, đá, cát, gạch, bê tông nhựa, bê tông xi măng, xi măng, gỗ,... Nguồn cung ứng vật liệu đến từ các đơn vị cung cấp có uy tín trong khu vực để đảm bảo khoảng cách vận chuyển.
Ngoài ra trong quá trình thi công xây dựng dự án còn sử dụng một lượng dầu DO để phục vụ cho các máy móc, thiết bị thi công trên công trường.
Bảng 1. 4 Nhu cầu sử dụng dầu DO trong giai đoạn thi công
Ghi chú : Tỷ trọng dầu DO là 0,845 (kg/lít)
Thời gian thi công: 2 năm, khoảng 660 ngày; 8 giờ/ngày.
b. Giai đoạn hoạt động:
Do đặc điểm dự án là Khu du lịch nên trong quá trình vận hành dự án sẽ sử dụng một số loại hóa chất cũng như thuốc BVTV được trình bày ở bảng sau:
Bảng 1. 5. Nhu cầu sử dụng hóa chất trong giai đoạn hoạt động của dự án
1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện của dự án
a. Giai đoạn xây dựng
Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn xây dựng của dự án được dùng cho các máy móc, thiết bị sử dụng điện trên công trường, hoạt động chiếu sáng và sinh hoạt của công nhân xây dựng tại dự án. Ước tính nhu cầu dùng điện cho dự án trong giai đoạn này là khoảng 10.311 kW/ngày.
b. Giai đoạn hoạt động
Nguồn điện cấp cho dự án được lấy từ mạng lưới điện quốc gia, tuyến cáp trục 22KV trên tuyến đường Quốc lộ 19B.
Chỉ tiêu cấp điện của dự án bao gồm:
- Công cộng: 0,04 kw/m2 sàn
- Cây xanh: 1- 5 kw/ha
- Giao thông: 6- 12 kw/ha
Ta có, tổng nhu cầu dùng điện tính toán cho dự án là khoảng 10.311 KVA.
Trong đó nhu cầu sử dụng điện cụ thể cho từng khu được thể hiện tại bảng sau:
Bảng 1. 6.Tổng hợp nhu cầu sử dụng điện của dự án trong giai đoạn hoạt động
1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước cho dự án
a. Giai đoạn xây dựng
Nước cấp cho sinh hoạt:
Nước cấp cho mục đích sinh hoạt (tiêu chuẩn dùng nước của công nhân là 45 lít/người.ngày, theo TCVN 13606:2023). Số lượng cán bộ, công nhân nhân của dự án trong thời điểm cao nhất là khoảng 200 người. Do đó, tổng nước dùng cho sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng của dự án được ước tính như sau: 200 người x 45 l/người x 1ca = 9.000 (lít/ngày) = 9 m3/ngày
Trong trường hợp dùng nước cao nhất với hệ số không điều hòa thì lượng nước sử dụng cho công nhân trên công trường với hệ số không điều hòa k =2,5 là Qmax = 9,0 m3/ngày x 2,5 = 22,5 m3/ngày
Nước cấp cho xây dựng:
Bên cạnh đó dự án còn sử dụng nước để phục vụ cho các hoạt động xây dựng như:
- Nước vệ sinh máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông… khoảng 3-4 m3/ngày.
- Nước tưới giảm bụi trên công trường xây dựng: khoảng 10-15 m3/ngày.
- Nước cấp cho quá trình bảo dưỡng bê tông, thiết bị: khoảng 20-30 m3/ngày (tuỳ vào khối lượng tại từng thời điểm)
b. Giai đoạn hoạt động
a) Nguồn nước
Khu vực thiết kế hiện nay chưa được cấp nước sạch từ nhà nước tập trung.
Trong khi chưa xây dựng nhà máy nước Nhơn Hội, nguồn nước có thể sử dụng được là trạm bơm tăng áp Cát Chánh, công suất 2.600 m3/ngày.đêm, (nguồn từ nhà máy nước Phù Cát công suất 5.600 m3/ngày.đêm).
b) Mạng lưới đường ống
Hiện đang có tuyến ống F200 chạy trên quốc lộ 19B. Giai đoạn đầu xây dựng có thể đấu nối từ tuyến ống này.
c) Mạng lưới đường ống
Nước cấp cho dự án trong giai đoạn hoạt động bao gồm nước cấp cho sinh hoạt, tưới cây, rửa đường, hạ tầng kỹ thuạt với chỉ tiêu cấp nước cụ thể như sau:
- Nước cấp cho đất khách sạn đa năng, đất biệt thự nghỉ dưỡng : 200lít/người/ngày.đêm;
- Đất dịch vụ nghỉ dưỡng thấp tầng; đất dịch vụ khách sạn đa năng: 2 l/m2sàn;
- Nước tưới cây : 7 lít/m2 ngày.đêm;
- Nước rửa đường : 0,5 l/m2 ngày.đêm;
- Nước hạ tầng kỹ thuật : 2 l/m2 ngày.đêm;
- Nước dự phòng: 15% tổng lưu lượng tính toán;
- Nước chữa cháy: 15 l/s
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Khu du lịch sinh thái
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com