Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường công ty sản xuất nguyên liệu và thức ăn cho chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản Công suất hoạt động tối đa: 25.000 tấn thức ăn chăn nuôi/năm.
Ngày đăng: 29-08-2024
71 lượt xem
MỤC LỤC
1.1. Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần.... 1
1.2. Tên cơ sở: Công ty Cổ phần...... 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở: 7
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở: 7
1.3.2. Công nghệ sản xuất của Nhà máy: 7
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng. 10
1.4.2. Nhiên liệu, hóa chất sử dụng. 11
1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước. 11
1.4.3. Nhu cầu sử dụng điện. 13
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở. 14
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 16
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường. 17
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP. 18
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 18
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 18
3.1.1.Hệ thống thu gom, thoát nước mưa. 18
3.1.2. Hệ thống thu gom, thoát nước thải 18
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải : 23
3.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải: 23
3.2. 2. Các biện pháp chung. 24
3.2.3. Biện pháp xử lý Bụi và khí trong quá trình sản xuất thức ăn. 24
3.2.4. Biện pháp xử lý khí thải lò hơi 27
3.2.5. Biện pháp xử lý Bụi và khí do vận chuyển hàng hoá. 28
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường: 29
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: 31
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung: 32
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường: 32
3.6.1.Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải tập trung: 32
3.6.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố từ kho chứa chất thải nguy hại: 33
3.6.3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải: 33
3.6.4. Biện pháp phòng ngừa ứng phố sự cố môi trường khác: 33
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 42
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: 42
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: 42
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung : 43
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 44
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải 44
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải 47
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 49
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm: 49
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.. 49
6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật. 50
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ: 50
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm. 51
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA.. 53
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.. 53
- Địa chỉ: ..........., đường N3, CCN An Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định;
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ............
- Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty
- Điện thoại: ..........
- Công ty Cổ phần ........ được Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần mã số doanh nghiệp ........., đăng ký lần đầu ngày 13/7/2012, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 20/11/2019.
- Mã số thuế: ........
- Địa điểm cơ sở: ........, đường N3, CCN An Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): dự án thuộc nhóm C (căn cứ theo khoản 3 điều 10 của Luật đầu tư công dự án có tổng mức đầu tư là 20.000.000.000 đồng < 60.000.000.000 đồng).
- Thông tin chung về cơ sở:
Công ty Cổ phần .... hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nguyên liệu và thức ăn cho chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản. Hiện tại, Công ty Cổ phần..... hoạt động tại...... đường N3, CCN An Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Công ty bắt đầu đi vào hoạt động năm 2012 với công suất dưới 950 tấn sản phẩm/năm. Dự án này đã được UBND Thành phố Nam Định ra thông báo số 358/TB-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2011 về việc chấp nhận bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án “Nhà máy sản xuất nguyên liệu và thức ăn cho chăn nuôi gia súc gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản”. Tuy nhiên sau khi đi vào hoạt động do nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng về thức ăn chăn nuôi nên việc Công ty mở rộng thị trường sản xuất để phát triển và phục vụ khách hàng kịp thời chu đáo hơn, tăng sức cạnh tranh cho Công ty là cần thiết. Công ty Cổ phần ..... quyết định lập “Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy sản xuất nguyên liệu và thức ăn cho chăn nuôi gia súc, gia cầm và thuỷ sản”. Với Dự án này, Công ty đã tiến hành mở rộng không gian sản xuất, bổ sung thêm thiết bị, máy móc sản xuất hiện đại, cải tiến thiết bị, máy móc hiện có, đồng thời tuyển thêm 86 lao động nhằm tăng sản lượng cũng như chất lượng đầu ra của sản phẩm, đáp ứng nhu cầu tăng cao của thị trường. Dự án đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 1205/QĐ-STNMT ngày 03/6/2015. Theo mục số 57 phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ thì dự án không thuộc đối tượng lập báo cáo xác nhận hoàn thành. Công suất hoạt động theo thiết kế là 25.000 tấn thức ăn chăn nuôi/năm (Giai đoạn 2). Tuy nhiên, do nhu cầu thị trường kinh doanh hiện nay, công suất hoạt động hiện tại của nhà máy khoảng 10.000 tấn thức ăn chăn nuôi/năm đạt khoảng 40% so với công suất thiết kế.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 và điểm c Khoản 3 Điều 41 của Luật bảo vệ môi trường năm 2020 thì cơ sở thuộc đối tượng phải lập Giấy phép môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép theo quy định. Mẫu đề xuất cấp Giấy phép môi trường theo quy định tại phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/02/2022 của Chính phủ.
- Vị trí tiếp giáp của Công ty:
+ Phía Nam giáp đường N4 của Cụm CN An Xá
+ Phía Bắc giáp đường N3 của Cụm CN An Xá
+ Phía Tây giáp đường D6 của Cụm CN An Xá và Trạm xử lý nước thải của Cum CN An Xá.
+ Phía Đông giáp lô đất bên cạnh.
Công ty có diện tích 11.769 m2 đã được cấp GCNQSDĐ số .... ngày 10/4/2011 tại Lô 21 + 25 và một phần lô 22, đường N3, CCN An Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định. Trong đó cho Công ty TNHH .... Việt Nam thuê nhà xưởng với tổng diện tích 3.500m2 theo Hợp đồng số: 01/1920/HTC-DONECA ngày 28/02/2020 (Công ty này đã được UBND thành phố cấp Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch BVMT số: 49/UBND-KT ngày 17/01/2022 đối với dự án sản xuất vali, túi xách, dây thắt lưng ......; Cho Công ty TNHH Gỗ công nghiệp ... thuê nhà xưởng với tổng diện tích 1.390,5 m2 theo Hợp đồng số: 1901/2024/HTC-HW ngày 19/01/2024.
Phạm vi cấp giấy phép môi trường trên diện tích khoảng 6.878,5 m2 và các hạng mục công trình chính như: Nhà điều hành; Nhà xưởng số 1; Nhà kho; Nhà để xe công nhân; Nhà tổng hợp; Lán tạm 2; Hành lang cầu; Nhà bảo vệ; Mái che; Trạm cân; Hồ điều hòa; Nhà bơm. Các hạng mục công trình phụ trợ và các hạng mục công trình bảo vệ môi trường.
Các hạng mục công trình của Nhà máy được bố trí như sau:
Bảng 1. 1 Các hạng mục công trình
TT |
Hạng mục |
Số tầng |
Diện tích sử dụng |
Ghi chú |
A |
Các hạng mục công trình hiện đang cho thuê |
|||
1 |
Nhà ăn nghỉ ca công nhân |
01 |
171 |
Điều chỉnh thành nhà xưởng số 2; Nhà ăn + Nhà nghỉ công nhân và khu đất trống để phù hợp với thực tế. Hiện nay cho Công ty TNHH ...Việt Nam thuê nhà xưởng |
2 |
Nhà xưởng số 2 |
01 |
1.800 |
|
3 |
Nhà vệ sinh |
01 |
10 |
|
4 |
Khu đất trống |
01 |
1.519 |
|
5 |
Nhà xưởng 3 |
01 |
1.390,5 |
Công ty TNHH Gỗ công nghiệp ... thuê nhà xưởng làm kho chứa |
B |
Các hạng mục công trình Công ty đang sử dụng sản xuất |
|||
I |
Hạng mục công trình chính |
|||
1 |
Nhà điều hành |
02 |
217,9 |
Điều chỉnh để phù hợp với thực tế |
2 |
Nhà xưởng số 1 |
01 |
1.803,7 |
|
3 |
Nhà kho |
01 |
276 |
|
4 |
Lán để xe công nhân |
01 |
90 |
Bổ sung để phù hợp với thực tế |
5 |
Nhà để xe cán bộ |
01 |
61,6 |
|
6 |
Nhà tổng hợp |
01 |
163,4 |
|
7 |
Mái che |
01 |
76,4 |
|
8 |
Hành lang cầu |
01 |
437 |
|
9 |
Nhà bảo vệ |
01 |
17,5 |
|
10 |
Lán xe |
01 |
4,4 |
|
11 |
Trạm cân |
01 |
65,1 |
|
12 |
Hồ điều hòa |
01 |
290 |
|
13 |
Nhà bơm |
01 |
14 |
|
II |
Hạng mục công trình phụ trợ |
|||
1 |
Khu dịch vụ |
- |
- |
Điều chỉnh để phù hợp với thực tế |
2 |
Sân đường nội bộ |
|
3.509,7 |
|
3 |
Trạm điện 1 |
01 |
- |
Bổ sung để phù hợp với thực tế |
4 |
Trạm điện 2 |
01 |
- |
|
III |
Các hạng mục công trình BVMT |
|||
1 |
Kho chứa CTNH |
01 |
10 |
|
2 |
01 lò hơi |
01 |
500 kg/h |
|
3 |
Kho chứa CTSH |
01 |
10 |
Bổ sung để phù hợp với thực tế |
4 |
HT bể phốt |
|||
4.1 |
Nhà VS 1 |
01 |
26,6 |
|
4.2 |
Nhà VS 2 |
01 |
22,9 |
|
5 |
Hố ga có song chắn rác |
23 |
1,2 m3/hố |
|
6 |
03 hệ thống xử lý bụi tay áo đồng bộ với dây chuyền sản xuất |
03 |
- |
|
7 |
Hệ thống xử lý nước thải công suất 50m3/ngày.đêm |
01 |
01 |
Để phù hợp với thực tế |
8 |
Hệ thống xử lý khí thải lò hơi |
01 |
Lò hơi 500 kg hơi/giờ |
Nhằm nâng cao hiệu quả của hệ thống xử lý khí thải |
Ghi chú: Các hạng mục công trình của Công ty xây dựng. Hiện nay các hạng mục công trình hoạt động bình thường.
- Các khu vực như: Nhà xưởng 2; nhà vệ sinh 1, nhà ăn, phòng nghỉ, phòng bảo vệ và diện tích đất trống khoảng 1.700 m2 cho Công ty TNHH..... Việt Nam thuê để sản xuất, gia công, xuất nhập khẩu dây thắt lưng da, vali, túich xá, phụ kiện và các sản phẩm khác. Công ty TNHH.....Việt Nam tự chịu trách nhiệm về các hạng mục BVMT như: Tự xây dựng hệ thống xử lý nước thải và cam kết xả thải với CCN An Xá; thuê đơn vị xử lý rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt....
- Công ty TNHH Gỗ công nghiệp .... thuê nhà xưởng 3 với diện tích 1.390,5 m2 làm kho để các đồ dùng liên quan đến sản phẩm về gỗ nên không phát sinh chất thải.
- Các hạng mục còn lại Công ty Cổ phần .... sử dụng vào quá trình sản xuất của Nhà máy như: Nhà xưởng số; Nhà điều hành; Lán để xe; ...Các hạng mục công trình phụ trợ; Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường.
* Thuyết minh các hạng mục công trình của Nhà máy như sau:
Nhà điều hành với hình thức kiến trúc hiện đại được bố trí ở phía trái đối diện với cổng chính của Nhà máy, kết hợp với không gian sân vườn cảnh quan tạo bộ mặt cho công trình. Nhà văn phòng, móng bằng bê tông, gia cố nền bằng cọc tre, khu nhà bê tông cốt thép, nền lát gạch men liên doanh, lắp cửa khung nhôm kính, có nhà vệ sinh.
Nhà xưởng số 1 được xây dựng bằng khung thép, mái tôn mạ màu, chống nóng, móng bê tông, tường gạch chỉ, nền láng xi măng, cốt gạch vụn có lắp hệ thống hút gió ẩm, báo cháy.
Nhà máy gồm 1 cổng chính nằm ở phía Đông Bắc khu đất. Trục đường chính đảm bảo giao thông liên hoàn thuận lợi giữa các hạng mục trong công trình ngoài ra còn có hệ thống đường bao quanh các hạng mục đảm bảo công tác PCCC. Các công trình xây dựng được bố trí hợp lý với các công trình phụ nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho công nhân viên làm việc, đảm bảo cân bằng làm việc và hoạt động thể thao cho công nhân viên.
Nhà thường trực, bảo vệ và Nhà để xe máy, xe đạp bố trí gần cổng chính vào khu đất, tại đây cũng bố trí đặt cân điện tử để kiểm soát khối lượng hàng hóa ra vào nhà máy. Nhà bảo vệ xây tường gạch chỉ, mái tôn mạ màu có chống nóng
Xưởng sản xuất nằm bao quanh khu đất khu đất, tiếp nối với các hạng mục kho nguyên liệu và bao bì bằng sân đường nội bộ và nút giao thông chính; Khu vực xilô chứa liệu nằm giữa xưởng chế biến và kho nguyên liệu đảm bảo thuận lợi nhất trong quá trình sản xuất. Khu vực xuất nhập hàng trải dài theo đường trục chính và nút giao thông, liên thông trực tiếp với cổng chính;
Các công trình phụ trợ nằm về phía Đông Bắc khu đất, đầu hướng gió, cách biệt với khu sản xuất qua trục đường chính.
Trạm biến áp ở góc Đông Bắc gần nguồn cấp. Bố trí các mảng cây xanh bao quanh công trình và xen kẽ giữa các khối nhà.
Xây tường bao bằng gạch, tường rào, móng khung bê tông, cách 3m có 1 cột bê tông 20cm. Tường xây cao 2m.
Nền sân bãi, sân chơi được đổ bằng bê tông trên cốt nền gạch vụn. Trục đường chính bằng bê tông chịu lực đối với các loại xe tải lớn.
- Kho chất thải nguy hại: Kho có diện tích 10m2, được xây dựng bằng khung thép mái tôn thiết kế chế tạo tại chỗ, lắp dựng trên nền xi măng và có các rãnh thoát nước phòng trường hợp ngập úng.
- Kho chất thải: Kho có diện tích 30m2. Kho được lợp mái tôn, nền xi măng, xây tường cao 1,3m và ngăn thành 2 ô: 01 ô chứa chất thải sinh hoạt (diện tích 10m2) và 01 ô chứa chất thải rắn công nghiệp có thể tái chế (diện tích 20 m2).
- Hệ thống xử lý nước thải: Có diện tích 30 m2. Tường xây gạch M75, vữa XM M75. Tường trát vữa XM M50.
- Nhà vệ sinh: Bố trí nhà vệ sinh 3 bên khu nhà điều hành. Kết cấu mái bằng. Tường xây gạch M75, vữa XM M75. Tường trát vữa XM M50. Trần trát vữa XM M75. Khu nhà vệ sinh 2 có hết cấu mái bằng. Tường xây gạch M75, vữa XM M75. Tường trát vữa XM M50. Trần trát vữa XM M75.
- Hệ thống cung cấp điện: Công ty đã xây dựng 02 trạm điện. Trạm điện 1 có công suất 550kVA để cung cấp toàn bộ điện cho dự án. Trạm điện 2 có công suất 250kVA (Trạm này hiện đang cho Công ty TNHH Doneca Việt Nam thuê).
- Hệ thống cung cấp nước: Nguồn nước được lấy từ đường cấp nước máy của Công ty Cổ phần Nước sạch Nam Định cấp vào bể nước sạch khoảng 4m3 (đặt tại phía Tây Nam của Nhà máy) bằng đường ống D50.
- Hệ thống cây xanh: Trước cửa nhà điều hành và khu vực nhà xưởng và dọc theo các con đường, cây xanh được trồng tạo bóng mát, giảm tiếng ồn, ngăn bụi và làm đẹp cảnh quan.
- Hệ thống thu gom, thoát nước mưa: Kết hợp chạy dọc cùng đường giao thông nội tuyến, nước được thải ra cống của CCN An Xá.
- Hệ thống thu gom, thoát nước thải: Xây dựng tách riêng với hệ thống thu gom, thoát nước mưa. Điểm xả thải cho dự án mở rộng chính là điểm xả thải nước thải tại phía Đông Bắc của CCN An Xá.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Khu vực nhà xưởng 1, kho chứa, nhà điều hành,… được trang bị các bình chữa cháy. Ngoài ra tại nhiều nơi còn bố trí các họng nước, ống nước chữa cháy…
- Sân, đường giao thông nội tuyến: Lớp móng làm bằng đất đá tổng hợp lu nèn chặt dày 150mm. Mặt đường đổ bêtông đá 2x4 mác 150 dày 200mm.
- Công suất hoạt động tối đa: sản xuất 25.000 tấn thức ăn chăn nuôi/năm. Công suất hoạt động hiện tại 833 tấn thức ăn chăn nuôi/tháng (tương đương 10.000 tấn thức ăn chăn nuôi/năm). Công suất hiện tại chiếm khoảng 40% so với công suất thiết kế và hiện nay do nhu cầu của thị trường và kế hoạch sản xuất của Công ty nên Công ty chỉ sản xuất với công suất tối đa khoảng 10.000 tấn thức ăn chăn nuôi/năm. Báo cáo này xin cấp phép cho cơ sở với công suất 10.000 tấn thức ăn chăn nuôi/năm.
- Số lượng cán bộ công nhân viên hiện tại khoảng 25 người, khi hoạt động công suất tối đa: 10.000 tấn thức ăn chăn nuôi/năm khoảng 30 người.
Quy trình sản xuất của Nhà máy là sản xuất nguyên liệu và thức ăn cho chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản;
Các chất thải, nguồn gây ô nhiễm trong quá trình sản xuất được trình bày trong hình sau:
Thuyết minh quy trình:
Quy trình này được áp dụng cho tất cả các loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi, đối với mỗi loại sản phẩm thì có nguyên liệu và công thức pha trộn để đạt được tiêu chuẩn chất lượng đúng theo yêu cầu. Có thể tóm tắt quy trình sản xuất như sau:
Bước 1. Nghiền nguyên liệu
Các nguyên phụ liệu thô là: ngô, đỗ tương, sắn... được đưa vào máy nghiền búa. Sau khi được nghiền thành bột, kích thước hạt từ 0,2 - 0,3 mm, nguyêu liệu được đưa lên thùng chứa bằng vít tải. Mỗi loại nguyên liệu được chứa trong thùng riêng.
Trong công đoạn nghiền nguyên liệu này sẽ phát sinh chủ yếu tiếng ồn, bụi và mùi các loại nguyên liệu.
Bước 2. Trộn nguyên liệu
Nguyên liệu dạng bột được đưa vào thùng của máy trộn theo các cửa xả. Khối lượng mỗi nguyên liệu được điều chỉnh tùy theo công thức trộn của từng loại sản phẩm và được kiểm tra bằng cân bằng tự động tại các cửa xả của thùng chứa nguyên liệu. Van xả sẽ tự động đóng khi lượng nguyên liệu đã vào đủ theo yêu cầu quy định.
Máy trộn theo nguyên tắc tự khuấy mái chèo quay trong thùng trộn để trộn các loại nguyên liệu với nhau.
Sau khi ra khỏi thùng trộn, thu được sản phẩm đã có đầy đủ các thành phần dinh dưỡng dưới dạng bột, khi đó do ma sát trong thùng trộn, hỗn hợp bột sẽ nóng hơn bình thường.
Sản phẩm đậm đặc (dạng bột) được chuyển thẳng ra các máy đóng bao theo hệ thống băng tải. Hệ thống băng tải đủ độ dài để sau khi sản phẩm chạy tới máy đóng bao sẽ được làm nguội tự nhiên, hạn chế sự sinh sôi phát triển của nấm mốc và các vi sinh vật có hại khác.
Trong công đoạn trộn nguyên liệu này sẽ phát sinh chủ yếu tiếng ồn, bụi và mùi các loại nguyên liệu.
Bước 3. Ép viên hoặc để dạng bột
Sản phẩm sau khi được phối trộn theo các bước trên thì được chia làm 2 loại: dạng bột hoặc ép viên với tỷ lệ ép viên/dạng bột = 8/2. Đối với dạng viên thì sản phẩm được đưa vào máy ép viên vít tải.
Nồi hơi có chức năng cung cấp hơi nước cho nguyên liệu khi ép viên. Trước khi vào đến khuôn kép, hỗn hợp được phun thêm 10% hơi nước từ nồi hơi và được một hệ thống trục vít nhào trộn thành phần hỗn hợp dẻo có độ ẩm 23 - 25%.
Trong công đoạn ép viên chủ yếu phát sinh các chất ô nhiễm từ hoạt động của lò hơi, mùi nguyên liệu và nhiệt ẩm.
- Hoạt động của lò hơi trong quá trình này như sau:
+ Lò hơi sử dụng than kíp lê làm chất đốt. Thời gian nhóm lò được thực hiện từ từ và kéo dài khoảng 40 phút. Khi lò đã xuất hiện hơi nước thì đóng các van lại, cho tăng sức hút và quá trình cháy, kiểm tra tình trạng các van. Thông rửa ống thuỷ, áp kế khi áp suất hơi từ 1,5 kG/cm2 và quan sát sự hoạt động của chúng. Khi áp suất lò đạt 2 kG/cm2 sẽ vặn chặn các đai ốc trong phạm vi lò hơi. Khi áp suất lò đạt mức áp suất làm việc tối đa, kiểm tra hệ thống cấp nước cho lò bằng cách mở van hơi, van nước nối giữa lò và bình cấp nước trung gian, nếu thấy nước được cấp vào lò là bình thường.
+ Hơi nước được cung cấp từ lò hơi bằng hệ thống ống bảo ôn đến công đoạn ép viên sản phẩm thức ăn gia súc. Do hơi nước có độ ẩm cao nên thức ăn gia súc sẽ trở thành hỗn hợp ẩm, có sự bám dính. Toàn bộ hỗn hợp này được chuyển sang công đoạn ép viên. Sản phẩm của công đoạn này là các viên thức ăn gia súc hình vuông hoặc hình tròn nhỏ.
Hoạt động của lò hơi sẽ phát sinh các chất ổ nhiễm từ quả trình đốt than và nhiệt ẩm (hơi nóng).
Bước 4. Xilô chứa và làm lạnh
Sau khi ra khỏi máy ép viên, do ma sát và hơi nước, sản phẩm sẽ có nhiệt độ khoảng 80°C và được đưa vào máy làm mát. Sản phẩm được làm mát bằng không khí tự nhiên.
Máy làm mát được cấu tạo như một chiếc thùng, phía trên có thùng hút gió, phía dưới có lỗ để hút không khí vào trong thùng. Khi quạt chạy trong thùng sẽ tạo ra luồng không khí lưu thông từ đáy lên trên và được thoát ra bên ngoài theo ống dẫn. Nhờ đó, sản phẩm được làm mát và được sấy khô. Khí thoát ra ngoài bao gồm hơi nước và không khí thường.
Nếu sản xuất sản phẩm hỗn hợp dạng viên sử dụng cho gia súc thì sau khi ra khỏi máy làm mát, sản phẩm được đưa lên máy đóng bao bằng băng tải.
Nếu sản phẩm hỗn hợp dạng viên dùng cho gia cầm thì tiếp tục thực hiện bước 5, 6.
Trong công đoạn làm mát chủ yếu phát sinh các chất ô nhiễm như: mùi nguyên liệu và nhiệt ẩm, ngoài ra có phát sinh tiếng ồn.
Bước 5. Băm hạt
Máy băm hạt gồm 2 trục băm trên có gắn lưỡi băm kiều răng cưa. Khoảng cách giữa 2 trục sẽ được điều chỉnh theo kích thước hạt sau khi băm. Trong công đoạn băm hạt chủ yếu phát sinh các chất ô nhiễm như: mùi nguyên liệu, bụi và tiếng ồn
Bước 6. Sàng
Hạt sau khi băm sẽ được chuyển tới máy sàng, máy sàng gồm 3 cửa xả. Những hạt có kích thước đúng theo quy định sẽ được chuyển sang máy đóng bao. Những hạt nhỏ hơn theo quy định sẽ được chuyển quay lại máy ép viên và thực hiện lại bước 3. Những hạt lớn hơn theo quy định sẽ được chuyển quay lại để băm như bước 5. Trong công đoạn sàng chủ yếu phát sinh các chất ô nhiễm như: mùi nguyên liệu, bụi và tiếng ồn.
Bước 7. Đóng bao
Sản phẩm sau khi qua các công đoạn cần thiết, được đưa vào máy đóng bao theo quy định. Sau khi đóng bao sẽ hoàn thành một quy trình sản xuất. Trong công đoạn đóng bao chủ yếu phát sinh các chất ổ nhiễm như: mùi, bụi.
Sản phẩm của cơ sở bao gồm nguyên liệu và thức ăn cho chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản với tổng công suất 10.000 tấn/năm
- Sản phẩm đầu ra của nhà máy bao gồm: nguyên liệu và thức ăn cho chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản
(Mô tả cụ thể các sản phẩm của Công ty theo bảng tại phụ lục đính kèm)
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:
Căn cứ theo hoạt động của Công ty, nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất hàng năm như sau:
- Nhu cầu nguyên liệu:
Bảng 1. 1 Bảng tổng hợp nguyên liệu sử dụng
STT |
Tên nguyên liệu sử dụng |
ĐVT |
Khối lượng |
|
Giai đoạn hiện tại
|
Giai đoạn hoạt động công suất tối đa 25.000 |
|||
I |
Nguyên liệu |
|||
1 |
Khô dầu đậu tương |
Tấn/năm |
4.800 |
12.000 |
2 |
Bột thịt, cá, huyết… |
Tấn/năm |
400 |
1.000 |
3 |
Ngô, Sắn, Thóc… |
Tấn/năm |
4.800 |
12.000 |
4 |
Phụ gia, thuốc, nguyên liệu khác… |
Tấn/năm |
200 |
500 |
Nguồn: Công ty CP ....
Bảng 1. 2. Tổng hợp nhiên liệu, hóa chất sử dụng
STT |
Tên nhiên liệu, hóa chất sử dụng |
ĐVT |
Khối lượng sử dụng |
|
Giai đoạn hiện tại |
Giai đoạn hoạt động công suất tối đa |
|||
1 |
Gas |
Tấn/tháng |
10 |
75 |
2 |
Than |
Tấn/tháng |
50 |
125 |
Nguồn: Công ty CP ......
- Nguồn cấp nước: Công ty sử dụng nguồn nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Nam Định.
- Khối lượng nước sử dụng:
Căn cứ theo hoá đơn sử dụng nước sạch từ tháng 06/2023 đến tháng 06/2024, lượng nước sử dụng tại Công ty được thống kê như sau:
Bảng 1. 3 Thống kê lượng nước sử dụng của Công ty
Tháng |
Lượng nước sử dụng (m3/tháng) |
Ghi chú |
---|---|---|
Tháng 06/2023 |
125 |
|
Tháng 07/2023 |
138 |
|
Tháng 08/2023 |
145 |
|
Tháng 09/2023 |
131 |
|
Tháng 10/2023 |
174 |
|
Tháng 11/2023 |
172 |
|
Tháng 12/2023 |
224 |
|
Tháng 01/2024 |
205 |
|
Tháng 02/2024 |
198 |
|
Tháng 03/2024 |
184 |
|
Tháng 04/2024 |
147 |
|
Tháng 05/2024 |
160 |
|
Tháng 06/2024 |
138 |
|
Nguồn: Công ty Cổ phần .....
Căn cứ bảng tổng hợp lượng nước sử dụng trên cho thấy lượng nước trung bình Công ty sử dụng khoảng 179 m3 nước/tháng, tương đương 6,88 m3/ngày (1 tháng công ty hoạt động 26 ngày).
Căn cứ vào hoạt động của Công ty, lượng nước của Công ty sử dụng cho các hoạt động sau:
- Nước sử dụng cho sản xuất: Công ty không sử dụng trực tiếp nước trong quá trình sản xuất, nước chỉ sử dụng cho nồi hơi điện và cho hệ thống làm mát nhà xưởng. Nước được tuần hoàn và tái sử dụng lại không thải ra ngoài môi trường: Bổ sung cho hoạt động của lò hơi (01 lò hơi) công suất lò hơi 500 kg hơi/giờ và chỉ sử dụng cho hoạt động sản xuất nguyên liệu và thức ăn cho chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản (ép viên). Mỗi ngày lò hơi hoạt động khoảng 4h, khi sử dụng lò hơi công suất lớn nhất (lò 500 kg hơi/giờ) thì khối lượng hơi đạt được là 0,5x4= 2 tấn hơi/ngày, tương đương với cần sử dụng 2 m3/ngày. Khi hoạt động công suất tối đa lượng nước cần sử dụng cho lò hơi khoảng 2,67 m3/ngày.
- Nước sử dụng cho hoạt động tưới cây (không diễn ra thường xuyên), ước tính khoảng 2,0m3/ngày.
- Nước bổ sung cho hệ thống xử lý khí thải lò hơi, Công ty bổ sung nước thải xử lý khí thải hàng ngày với khối lượng khoảng 0,2 m3/ngày trong giai đoạn hiện tại và 1 m3 trong giai đoạn hoạt động công suất tối đa. Hỗn hợp nước thải cùng cặn lắng trong bể hấp thụ sẽ được thu gom vào hệ thống xử lý nước thải của Công ty.
- Như vậy khối lượng còn lại của hoạt động vệ sinh của cán bộ công nhân viên = 6,88 - 2,67 – 2,0 – 0,2 = 2,01 m3. Hiện tại Công ty hoạt động với 25 người lao động, như vậy định mức sử dụng nước khoảng 65 lít/người/ngày. Như vậy giai đoạn hoạt động tối đa 30 người sẽ sử dụng hết 2,41 m3.
Bảng 1. 4 Bảng cân bằng sử dụng nước của Nhà máy
TT |
Nhu cầu sử dụng nước |
Giai đoạn hiện tại
|
Gai đoạn hoạt động công suất tối đa |
||
1 |
Nhu cầu nước phục vụ sinh hoạt |
25 người |
2,01m3 |
30 người |
2,41m3 |
2 |
Nhu cầu nước phục vụ sản xuất |
Phục vụ sản xuất |
2,67m3 |
|
2,67m3 |
Bổ sung cho hệ thống xử lý khí thải lò hơi |
0,2m3/ngày |
|
0,2 m3/ngày |
||
3 |
Nhu cầu nước tưới cây (15.112 m2) |
≈2,0 m3/ngày |
|
2,0 m3/ngày |
|
|
Tổng |
6,88m3/ngày |
|
7,28m3/ngày |
Hiện nay Công ty đang sử dụng nguồn cung cấp điện từ Công ty Điện lực Nam Định. Lượng điện năng tiêu thụ trung bình khoảng 32.388kWh/tháng. Khi công ty hoạt động công suất tối đa lượng điện tiêu thụ khoảng 43.280kWh/tháng.
Bảng 1. 5 Thống kê lượng điện sử dụng của Công ty
Tháng |
Lượng điện sử dụng (kWh/tháng) |
Ghi chú |
---|---|---|
Tháng 06/2023 |
28.160 |
|
Tháng 07/2022 |
36.640 |
|
Tháng 08/2023 |
31.840 |
|
Tháng 09/2023 |
31.520 |
|
Tháng 10/2023 |
31.360 |
|
Tháng 11/2023 |
32.640 |
|
Tháng 12/2023 |
33.440 |
|
Tháng 01/2024 |
30.880 |
|
Tháng 02/2024 |
23.520 |
|
Tháng 03/2024 |
26.560 |
|
Tháng 04/2024 |
27.520 |
|
Tháng 05/2024 |
33.120 |
|
Tháng 06/2024 |
30.720 |
|
Nguồn: Công ty Cổ phần ...
Công ty đã trang bị đầy đủ thiết bị máy móc phục vụ sản xuất. Trong quá trình hoạt động cũng thường xuyên duy tu bảo dưỡng máy móc, đầu tư thêm máy móc mới, hiện đại thay thế các máy móc hỏng để phục vụ cho hoạt động sản xuất của Công ty. Cụ thể như sau:
Bảng 1. 6 Danh mục máy móc thiết bị của Công ty
TT |
Tên máy móc, thiết bị |
Số lượng |
Công suất |
Xuất xứ |
Năm lắp đặt |
Hiện trạng |
1 |
Máy sấy nguyên liệu |
01 |
0,5 ÷ 1 tấn/h |
Trung Quốc |
2013 |
75% |
2 |
Xilo bảo quản nguyên liệu |
01 |
0,5 ÷ 1 tấn/h |
Trung Quốc |
2013 |
75% |
3 |
Máy nghiền |
02 |
0,5 ÷ 1 tấn/h |
Đài Loan |
2013 |
75% |
4 |
Máy phối trộn |
01 |
0,5 ÷ 1 tấn/h |
Trung Quốc |
2013 |
75% |
5 |
Máy sàn rung tạo sản phẩm viên |
01 |
0,5 ÷ 1 tấn/h |
Đài Loan |
2013 |
75% |
6 |
Băng chuyền |
01 |
0,5 ÷ 1 tấn/h |
Việt Nam |
2013 |
75% |
7 |
Cân điện tử |
01 |
2 tấn |
Việt Nam |
2013 |
75% |
8 |
Lò hơi |
01 |
500 kg hơi/h |
Việt Nam |
2013 |
75% |
9 |
Dây chuyền sản xuất đồng bộ |
02 |
10 tấn/h |
Trung Quốc |
2013 |
75% |
10 |
Máy nghiền trộn |
02 |
0,5 ÷ 1 tấn/h |
Đài Loan |
2013 |
75% |
11 |
Xe ô tô tải |
02 |
20 tấn |
Trung Quốc |
2013 |
75% |
12 |
Xe nâng |
01 |
10 tấn |
Trung Quốc |
2013 |
75% |
13 |
Cân điện tử |
01 |
100 tấn |
Đài Loan |
2013 |
75% |
Nguồn: Công ty Cổ phần ....
>>> XEM THÊM: Hồ sơ giấy phép môi trường dự án nhà máy chế biến thực phẩm
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com