Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở Đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở Đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen nguyên khai: 327.295 tấn/năm. Trữ lượng khai thác: 9.810.000 tấn đá sét đen

Ngày đăng: 30-08-2024

112 lượt xem

MỤC LỤC

MỤC LỤC ...................................................................1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............4

DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................5

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ..................................................6

CHƯƠNG I............................................................7

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.....................................................7

I.1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................................................................7

I.2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ..............................................................................7

I.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ .........8

I.3.1. Công suất của dự án đầu tư..................................................................9

I.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư..................................................9

I.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư................................................................14

I.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA

CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ .....15

I.4.1. Nguồn cung cấp điện, nước, nguyên nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng.......15

I.4.2. Nhu cầu sử dụng..................................................................15

I.5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.....16

I.5.1. Hồ sơ pháp lý của Dự án...........................................16

I.5.2. Hiện trạng các công trình của Dự án...............................17

CHƯƠNG II..........................................................................22

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...............................................22

II.1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ

MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG......22

II.2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU

TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..............................22

CHƯƠNG III.........................................................25

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ

MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ...........................................................25

III.1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI........25

III.1.1. Thu gom, thoát nước mưa................................................25

III.1.2. Thu gom, thoát nước thải...........................................25

III.1.3. Xử lý nước thải................................................................29

III.2. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI.........30

III.3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG.....31

III.3.1. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ..........31

III.3.2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn công nghiệp.....32

III.4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI:..........32

III.4.1. Dự báo về khối lượng chất thải nguy hại phát sinh ........................32

III.4.2. Công trình lưu giữ chất thải nguy hại,............................................32

III.5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG...............33

III.5.1. Các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung của dự án đầu tư.........33

III.5.2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung của dự án đầu tư........34

III.6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI

TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ KHI DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH..........34

III.7. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC ...35

III.8. BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NGUỒN NƯỚC

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHI CÓ HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI

VÀO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI (NẾU CÓ):...........................................35

III.9. KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ, KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN

CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.........36

III.9.1. Giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt............36

III.9.2. Kế hoạch cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt ............38

III.9.3. Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường ..............................................41

III.10. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ

DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG

MÔI TRƯỜNG (NẾU CÓ):.................................................41

III.10.1. Các nội dung thay đổi của dự án đầu tư so với quyết định phê duyệt..........41

III.10.2. Các nội dung thay đổi so với Đề án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt ...........42

CHƯƠNG IV......................................................59

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ...............59

IV.1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI..........59

IV.1.1. Nguồn phát sinh nước thải:....................................59

IV.1.3. Dòng nước thải: ....................................................................59

IV.2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI ..............60

IV.2.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải............................................60

IV.2.2. Dòng bụi, khí thải xin cấp phép...........................................60

IV.3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG.......60

IV.3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung......................................60

IV.3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung......................................60

IV.3.3. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung............................61

CHƯƠNG V..............................................................62

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ

CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC I TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN .....62

V.1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ

CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN:...........................................................62

V.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT.......62

V.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ....................................62

V.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ..........................62

V.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự

động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề

xuất của chủ dự án.........................................63

V.3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM. ........63

CHƯƠNG VI......................................................................64

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...........................64

VI.1. CAM KẾT TÍNH CHÍNH XÁC, TRUNG THỰC CỦA HỒ SƠ ĐỀ

NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG .................................................64

VI.2. CAM KẾT XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐÁP ỨNG CÁC QUY CHUẨN,

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VỀ MÔI TRƯỜNG......................................64

VI.2.1. Cam kết xử lý chất thải đáp ứng các QCVN, QCĐP......................64

VI.2.2. Cam kết các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan.......64

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

I.1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty cổ phần xi măng ..........

- Địa chỉ văn phòng: ........., xã Phong Xuân, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: .............. - Giám đốc Công ty.

- Điện thoại: ........;         Fax: .............

- E-mail: ..........

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ............. ngày 06/12/2005 (đăng ký lần đầu), đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 20/5/2021.

I.2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

- Tên dự án đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen ....

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Diện tích khu vực khai thác mỏ đá sét đen......... thuộc địa phận xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Cách thành phố Huế khoảng 30 km về phía Tây Bắc, cách nhà máy xi măng ......khoảng 16 km về phía Đông Nam. Tọa độ các điểm góc khu vực thăm dò đá sét đen ........ được thể hiện theo Bảng 1.1

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí hoạt động của dự án

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.

Công văn số 814/SXD-QLXD tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 05/05/2017 về việc thông báo kết quả thẩm định bản vẽ thi công xây dựng công trình mỏ đá sét đen ..... thuộc dự án đầu tư xây dựng cơ bản và khai thác mỏ đá sét đen ...........

- Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:

Quyết định số 182/QĐ-TNMT của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 11/10 năm 2013 về việc phê duyệt lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen .............

- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

Tổng vốn đầu tư của Dự án là 114,81 tỷ đồng.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Luật Đầu tư công 2019, Dự án thuộc nhóm C.

I.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

I.3.1. Công suất của dự án đầu tư

Công suất khai thác đá sét đen nguyên khai: 327.295 tấn/năm.

I.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

I.3.2.1. Quy mô dự án

1) Quy mô diện tích: Tổng diện tích chiếm đất khoảng 34,03 ha, trong đó khai trường với diện tích là 26,06 ha (Khai trường thân TQ2 là 13,11ha; thân TQ1 là 12,95ha), diện tích xây dựng các công trình 7,97ha (Hào vận tải, khu phụ trợ, đê bao, hố lắng khai trường...). Các công trình mỏ tập trung chủ yếu ở phía Tây Bắc và Đông Nam của khu mỏ.

2) Biên giới khai trường

Biên giới của mỏ được trình bày ở Bảng 1.2

Bảng 1.2. Biên giới khai trường

3) Trữ lượng đá sét đen 1576/GP-BTNMT theo Giấy phép khai thác khoáng sản số Trữ lượng địa chất: 10.900.000 tấn đá sét đen; Trữ lượng khai thác: 9.810.000 tấn đá sét đen; Công suất khai thác: 327.000 tấn đá sét đen/năm; Thời gian khai thác: 30 năm kể từ ngày ký Giấy phép, trong đó giai đoạn xây dựng mỏ là 01 năm.

I.3.2.2. Công nghệ sản xuất của dự án

Công nghệ sản xuất của Dự án là khai thác lộ thiên, khấu theo lớp bằng vận tải trực tiếp.

Sơ đồ mở mỏ, trình tự khai thác mỏ được lựa chọn theo nguyên tắc sau:

- Do đặc điểm thân khoáng TQ2 có điều kiện địa chất thủy văn, địa chất công trình thuận lợi cho công tác mở vỉa hơn thân khoáng TQ1. Mặt khác, trữ lượng thân khoáng TQ2 đảm bảo cung cấp đá sét đen làm phụ gia cho nhà máy xi măng Đồng Lâm trong một thời gian dài (khoảng 16 năm). Vì vậy, sẽ tiến hành mở vỉa và khai thác thân khoáng TQ2 trước. Sau khi khai thác hết thân khoáng TQ2 sẽ tiến hành mở vỉa và khai thác thân khoáng TQ1.

- Trình tự khai thác: Trữ lượng được khai thác theo hình thức cuốn chiếu tại mỗi thân quặng theo từng khoảnh, khai thác từ trên xuống dưới hết tầng này đến tầng khác. Bắt đầu khai thác từ thân quặng TQ2, mở vỉa từ phía Đông Nam dần về phía Tây.

Sau đó khai thác ngược lại từ phía Tây Bắc về phía Đông Nam đối với thân quặng TQ1.

+ Đối với thân quặng TQ2: Đất đá thải những năm khai thác đầu tiên của thân quặng TQ2 được đổ tại bãi thải tạm, những năm còn lại đất thải được sử dụng để hoàn phục các khoảnh đã khai thác trong thân quặng TQ2.

+ Đối với thân quặng TQ1: Đất đá thải những năm khai thác đầu tiên của thân quặng TQ1 được đổ tại khoảnh khai thác cuối cùng của thân quặng TQ2, những năm còn lại đất đá thải được sử dụng để hoàn phục các khoảnh đã khai thác trong thân quặng TQ1.

+ Đất đá thải sẽ được bóc dọc theo thân khoáng mở rộng về hai bên (do góc cắm thế nằm thân khoáng là dốc đứng).

- Hệ thống khai thác:

* Bóc tầng phủ: Do tầng phủ có chiều dày nhỏ nhất khoảng 0,5 và lớn nhất khoảng 7,5m, bao gồm các thành tạo tàn - sườn tích phân bố phân bố rộng khắp trên diện tích mỏ, thành phần chủ yếu gồm sét, bột, cát pha chứa dăm sạn màu nâu phớt vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng. Chúng là sản phẩm phong hóa từ các đá của phân hệ tầng Long Đại 2. Trên cơ sở đó, tiến hành sử dụng máy xúc dung tích gầu 1,5 - 2,0 m3 kết hợp với máy ủi có động cơ 200HP gạt xuống bãi xúc mức +45m. Tại đây, tiến hành xúc bốc lên ô tô tự đổ trọng tải 20 - 25 tấn đổ vào bãi thải.

* Bóc đá vây quanh: Đá vây quanh bao gồm các đá trầm tích thuộc phân hệ tầng Long Đại 2 có thành phần gồm cát kết dạng quarzit, cát bột kết phân lớp mỏng đến trung bình xen đá phiến thạch anh - serisit - chlorit. Do các loại đá này nằm dưới lớp đất phủ và chưa bị phong hóa hoặc phong hóa yếu nên có cường độ kháng nén, kháng cắt khá cao nên được bóc bằng phương pháp khoan nổ mìn sử dụng lỗ khoan lớn.

* Khai thác đá sét đen: Thân đá sét đen nằm sâu trong lòng đất, nên ảnh hưởng của quá trình phong hóa là không lớn. Mặt khác theo kết quả phân tích mẫu đá phiến sét cho các giá trị đăc trưng của cường độ kháng nén tự nhiên (Rn) là 530kG/cm2, cường độ kháng nén bão hòa (Rbh) là 481 kG/cm2, cường độ kháng kéo (Rk) là 29kG/cm2. Vì thế, phần lớn đá sét đen sẽ được khai thác bằng phương pháp khoan nổ mìn sử dụng lỗ khoan lớn. Phần phía trên phong hóa có thể khai thác bằng phương pháp xúc bốc trực tiếp.

Bảng 1.3. Tổng hợp các thông số cơ bản của hệ thống khai thác

* Sơ đồ công nghệ hệ thống khai thác

Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ hoạt động của dự án

I.3.2.2. Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ

1) Vận tải mỏ

- Khối lượng nguyên liệu đá sét đen vận tải hàng năm về trạm đập nhà máy là 327.295 tấn. Cự ly vận chuyển trung bình đến trạm đập khoảng 16.000m. Vận chuyển bằng ô tô tự đổ tải trọng 23 tấn. Khối lượng vận tải:

+ Vận tải đá sét đen là: 168 tấn/ngày.

+ Vận tải đất bóc là: 731 tấn/ngày.

- Số lượng ô tô tải cần thiết để đảm bảo khối lượng vận tải: 13 chiếc

+ Vận tải đá sét đen: 10 chiếc

+ Vận tải đất bóc: 3 chiếc. 2) Bãi thải

Theo kết quả được nêu trong báo cáo thăm dò mỏ đá sét đen Phong Mỹ thì đất đá thải ở đây chủ yếu là lớp phủ hữu cơ và đá vây quanh thân đá sét đen. Khối lượng đất đá thải được theo như thiết kế cơ sở của Dự án là:

- Thân quặng TQ1: 2.483.041 m3 (6.803.532 tấn);

- Thân quặng TQ2: 2.579.361 m3 (7.067.449 tấn);

Tổng lượng đất đá thải của Dự án là: 5.062.402 m3 (13.870.981 tấn).

- Trong giai đoạn đầu của quá trình xây dựng cơ bản, khối lượng đất bóc được đổ vào bãi thải tạm có kích thước 220m x 35m, dung tích 32.000 m3. Khối lượng đất bóc này sẽ được sử dụng để san nền các công trình xây dựng cơ bản mỏ như khu phụ trợ, nền đường nâng cấp từ tỉnh lộ 11 vào mỏ,vv...

- Trong giai đoạn tiếp theo, chủ dự án sẽ sử dụng bãi thải trong cho quá trình khai thác. Khối lượng đất bóc ở khai trường sẽ được đổ bỏ vào các khoảnh đã khai thác trước đó đối với cả hai thân quặng nhằm hoàn phục môi trường song song với quá trình khai thác, như vậy vừa giảm chi phí đổ thải vừa giảm các tác động đến môi trường trong quá trình cải tạo phục hồi môi trường.

Bên cạnh đó, căn cứ theo Công văn số 588/ĐCKS-KS ngày 10/3/2021 của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (nay là Cục Khoáng sản Việt Nam) về việc thu hồi đất đá thải tại mỏ đá sét đen phong Mỹ, tỉnh Thừa Thiên Huế của Công ty Cổ phần Xi măng Đồng Lâm, trong đó Bộ Tài nguyên và Môi trường đồng ý về nguyên tắc, cho phép thu hồi, sử dụng và tiêu thụ đất đá thải khi bóc tầng phủ trong quá trình khai thác mỏ đá sét đen làm phụ gia xi măng tại xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 1576/GP-BTNMT ngày 19/6/2015 (phần đất tầng phủ của mỏ đá sét đen Phong Mỹ giai đoạn xây dựng cơ bản mỏ, mở moong khai thác được tập kết tại bãi thải tạm và không sử dụng cho mục đích cải tạo, phục hồi môi trường) để phục vụ các dự án trọng điểm đang có nhu cầu san lấp trên địa bàn tinh Thừa Thiên Huế.

Tuy nhiên, trong thời gian tới để phục vụ nhu cầu san lấp trên địa bàn, Công ty đề xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp tục cho Công ty thu hồi, sử dụng và tiêu thụ đất đá thải trong tầng phủ trong quá trình khai thác mỏ đá sét đen làm phụ gia xi măng tại xã Phong Mỹ với khối lượng khoảng 1,5 triệu m3. Do đó, khối lượng đất thải còn lại của Dự án khoảng 3.530.402m3, sẽ được đổ thải tại loong moong khai trường.

3) Thoát nước mỏ

Đặc điểm mỏ là khai thác xuống sâu, cốt cao đáy mỏ thấp nhất là +0,00m thấp hơn mực nước xâm thực địa phương. Nên lượng nước chảy vào mỏ bao gồm nước mặt và nước ngầm.

* Nước mặt:

- Lượng nước chảy vào khai trường thân khoáng TQ2 khoảng 176.500m3/ngày

- Lượng nước chảy vào khai trường thân khoáng TQ1 khoảng 185.250m3/ngày

* Nước ngầm: Trong khu mỏ chỉ có một tầng chứa chứa nước khe nứt trong các đá hệ tầng Long Đại 2 có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác khai thác mỏ. Trong khu vực mỏ có những con suối nhỏ, lưu lượng thay đổi theo mùa.

Vào các tháng mùa khô thường không có dòng chảy. Với đặc điểm trên có thể xem ảnh hưởng của chúng đến dòng ngầm chảy vào moong khai thác không đáng kể, như thế phức hệ chứa nước được xem như vô hạn trên mặt bằng. Lượng nước ngầm chảy vào moong khai thác thân khoáng TQ2 và TQ1 trong điều kiện tầng chứa nước vô hạn là 5.835 m3/ngày.

* Tổng lượng nước chảy vào mỏ trong một ngày đêm là:

- Thân khoáng TQ1: QTQ1 = Qm(TQ1) + Qn = 185.250 + 5.835 = 191.085 m3/ngày

- Thân khoáng TQ2: QTQ2 = Qm(TQ2) + Qn = 176.500 + 5.835 = 182.335 m3/ngày.

Căn cứ vào yêu cầu về lưu lượng và áp lực nước tiến hành chọn 2 máy bơm có tínhnăngtươngtựnhưmáybơm lytâm 200LHP660 có công suất 1.500 m3/giờ, 1 máy bơm LHP500-80 có công suất 500 m3/giờ.

* Hướng thoát nước mỏ

Nước ở moong khai thác được thu gom bằng hệ thống rãnh thu nước về hố thu nước khai trường trung tâm mỏ. Tại đây nước được bơm qua đường ống đến hố lắng khai trường, lắng đọng vật liệu, sau đó thoát theo hệ thống suối ở phía Tây Nam thân khoáng TQ2 và phía Tây thân khoáng TQ1.

I.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư

- Đá sét đen nguyên khai: 327.295 tấn/năm.

- Sản lượng đã khai thác từ khi được cấp phép đến này: 5.304,39 tấn.

Bảng 1.4. Khối lượng đá sét đen đã khai thác

I.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

I.4.1. Nguồn cung cấp điện, nước, nguyên nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng

- Nguồn cung cấp nước:

+ Phương án cung cấp nước cho sinh hoạt sẽ được sử dụng từ nguồn nước khoan qua hệ thống bể lọc xử lý.

+ Nước dùng cho sản xuất phục vụ công tác tưới đường, rửa xe… sẽ được lấy từ suối chảy quanh khu vực mỏ. Trong đó, nước được bơm về qua bể lọc để lọc bùn cặn, tạp chất xuống bể chứa nước sạch.

- Xăng dầu được Công ty cổ phần xi măng Đồng Lâm ký kết với các Công ty cung cấp xăng dầu trên địa bàn để cung cấp xăng, dầu chứa trong các téc chuyên dụng phục vụ nhu cầu nhiên liệu cho các máy móc, thiết bị khai thác mỏ hoạt động.

- Nguồn cung cấp điện: Nhu cầu sử dụng điện cho dự án chủ yếu là điện chiếu sáng văn phòng và bơm thoát nước được lấy từ đường điện cao thế 22 KV được nâng cấp từ đường dây 10KV thuộc tuyến 972 của trạm trung gian Phò Trạch tới nhà máy xi măng Đồng Lâm.

I.4.2. Nhu cầu sử dụng

1) Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

- Khối lượng dầu phục vụ cho các hoạt động của dự án khoảng 450.000 lít đến 500.000 lít/năm

- Nhu cầu về nhớt và mỡ máy từ 13.500 lít đến 15.000 lít/năm. 2) Nhu cầu sử dụng nước

- Tổng nhu cầu sử dụng nước của Dự án là khoảng: 8,4 + 10,5 = 19 m3/ngày đêm, tương ứng khoảng 0,8 m3/h. (trong đó lượng nước cho mục đích cứu hỏa là 10,5 m3/ngày).

3) Nhu cầu sử dụng điện

- Lượng điện dùng cho khu phụ trợ và chiếu sáng: 120 kWh/ngày, lượng điện dùng năm với 300 ngày làm việc là: 36.000 kWh/năm.

- Tổng công suất yêu cầu của trạm bơm là: Pyc = 2 x 630 + 200 = 1.460 kWh.

- Điện dùng cho sản xuất: 1.314 KWh. 4) Nhu cầu về thiết bị

Nhu cầu sử dụng các thiết bị của khu mỏ được thể hiện ở Bảng 1.4

Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng thiết bị của Dự án

I.5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

I.5.1. Hồ sơ pháp lý của Dự án

I.5.1.1. Hồ sơ pháp lý về tài nguyên

- Giấy phép thăm dò khoáng sản số 1031/GP-BTNMT ngày 31/05/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 882/QĐ-HĐTLKS ngày 07/11/2012 của của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản về việc Phê duyệt đánh giá trữ lượng khoáng sản trong “Báo cáo kết quả thăm dò đá sét đen làm phụ gia xi măng khu vực xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” - Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phân vùng phát triển hoạt động thăm dò và chế biến khoáng sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015.

- Giấy phép khai thác khoáng sản số 1576/GP-BTNMT ngày 19/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 17/4/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đất tầng phủ tại bãi thải mỏ đá sét đen xã Phong Mỹ. Theo đó, khối lượng đất 32.000 m3; Tổng số tiền phải nộp: 28.588.000 đồng. Số lần nộp: 01 lần.;

- Công văn số 588/ĐCKS-KS ngày 10/03/2021 cho phép Công ty thu hồi, sử dụng và tiêu thu đất đá thải khi bóc đất tầng phủ trong quá trình khai thác mỏ đá sét đen xã Phong Mỹ để phục vụ các dự án trọng điểm đang có nhu cầu đất san lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

I.5.1.2. Hồ sơ pháp lý về đầu tư

- Quyết định số 11/2014/QĐ/ĐLHN/0100 ngày 21 tháng 03 năm 2014 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Xi măng .....m về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen - Nhà máy xi măng..........

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Dự án Xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen làm phụ gia xi măng số ....... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp lần đầu ngày 07/07/2014 và thay đổi lần thứ nhất ngày 04 tháng 12 năm 2020.

I.5.1.3. Hồ sơ pháp lý về môi trường

Quyết định số 182/QĐ-TNMT của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 11/10 năm 2013 về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen ...........

Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc cho phép Công ty cổ phần Xi măng.......... thuê đất để đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen làm phụ gia xi măng (giai đoạn 1) tại xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Hợp đồng thuê đất số 71/HĐTĐ ngày 06/12/2021 về việc thuê đất để đầu tư xây dựng và khai thác mỏ đá sét đen làm phụ gia xi măng (giai đoạn 1). Diện tích 215.602,2 m2. Thời hạn thuê đất đến ngày 07/7/2044.

>>> XEM THÊM: Báo cáo tác động môi trường nhà máy sản xuất

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE