Báo cáo đề xuất giấy phép môi trường (GPMT) Cơ sở Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em bằng nhựa công suất 20.000.000 sản phẩm/năm. Tổng vốn đầu tư của dự án: 6.500.000 USD (Sáu triệu năm trăm đô la Mỹ). Tương đương 144.950.000.000 VNĐ (Một trăm bốn mươi bốn tỷ, chín trăm năm mươi triệu Việt Nam đồng).
Ngày đăng: 22-07-2024
177 lượt xem
MỤC LỤC
Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.. 1
1.3 Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở: 3
1.3.2 Công nghệ sản xuất của cơ sở. 3
Chương 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 10
2.2 Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường. 10
Chương 3. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 12
3.1 Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 12
3.1.1 Thu gom, thoát nước mưa. 12
3.1.2 Thu gom, thoát nước thải 13
3.2 Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 24
3.3 Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường. 28
3.4 Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 31
3.5 Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung. 33
Chương 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 38
4.1 Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với nước thải 38
4.1.4 Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải 38
4.1.5 Vị trí, phương thức xả thải và nguồn tiếp nhận nước thải 39
4.2 Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 39
4.3 Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung. 39
Chương 5. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 40
5.1 Kết quả quan trắc môi trường đối với nước thải 40
5.2 Kết quả quan trắc môi trường đối với khí thải 42
Chương 6. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 44
6.1 Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án. 44
6.2 Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật 44
6.2.1 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ. 44
6.2.2 Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.. 45
Chương 7. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ 46
Chương 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH ..............
- Địa chỉ văn phòng: ........., xã Trực Thái, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty: Ông: .......... Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: ........
- Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp Công ty TNHH ........ với mã số doanh nghiệp: .......... đăng ký lần đầu ngày 14/12/2016; đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 04/06/2018; đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 06/11/2018 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: ............ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chứng nhận lần đầu ngày 24/01/2017.
- Tên cơ sở: “Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em . ..........”
- Địa điểm cơ sở: ............, CCN xã Hải Phương, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
- Cơ quan thẩm định, cấp các loại giấy phép liên quan đến môi trường của dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định.
- Dự án “Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em ...” được thực hiện tại CCN Hải Phương, huyện Hải Hậu, tinh Nam Định. Tổng diện tích xây dựng là 22.929,2 m2. Phạm vi ranh giới của dự án:
+ Phía Đông giáp đường CCN, Nhà máy nội thất Hoàn Mỹ;
+ Phía Nam giáp sông Sáu Xã, cách khu dân cư Hải Tân khoảng 700m;
+ Phía Tây giáp đường CCN, Công ty Cổ phần May Sông Hồng;
+ Phía Bắc giáp đường CCN, Công ty TNHH XD Việt Cường.
Hình 1. 1 Vị trí của cơ sở trong CCN
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và các giấy phép thành phần của Dự án:
+ Giấy xác nhận hoàn thành số 1896/XN-STNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp ngày 24/07/2018 xác nhận hoàn thành việc thực hiện Công trình bảo vệ môi trường chi tiết dự án: “Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em JY Plastic Nam Định” của Công ty TNHH ....
+ Quyết định số 1584/QĐ-UBND ngày 14 tháng 07 năm 2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: “Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em ......”.
+ Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án “Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em ......” thuộc Cụm công nghiệp xã Hải Phương, huyện Hải Hậu.
+ Giấy phép xả thải vào nguồn nước số 841/GP-STNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp ngày 10/04/2018 cấp giấy phép về việc thực hiện xả nước thải vào nguồn nước của dự án “Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em ....”của Công ty TNHH ........
+ Sổ chủ nguồn thải chất thải rắn nguy hại ngày 20/03/2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp với mã số: ............
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án thuộc nhóm II theo Luật Bảo vệ môi trường và nhóm B theo phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
a) Quy mô đầu tư
- Tổng diện tích sử dụng đất của dự án: 22.929,2 m2.
- Tổng vốn đầu tư của dự án: 6.500.000 USD (Sáu triệu năm trăm đô la Mỹ). Tương đương 144.950.000.000 VNĐ (Một trăm bốn mươi bốn tỷ, chín trăm năm mươi triệu Việt Nam đồng).
b) Công suất của cơ sở
- Quy mô công suất của của sở: Sản xuất đồ chơi bằng nhựa công suất 20.000.000 sản phẩm/năm.
Quy trình sản xuất chính của cơ sở được bố trí như sau:
* Thuyết minh quy trình sản xuất:
Sau khi nhận đơn hàng, bộ phận quản lý sản xuất sẽ tiến hành sắp xếp đưa vào sản xuất. Tùy từng loại sản phẩm cụ thể (như ô tô lắp ghép, các con vật, logo…) sẽ tiến hành nhập khuôn mẫu từ công ty mẹ, mỗi loại sản phẩm sẽ có một khuôn mẫu riêng. Tuy nhiên công ty có thể xây dựng mô hình bằng thiết kế 3D và tạo mẫu sản phẩm trước khi khách hàng có yêu cầu, sản phẩm mẫu này được chế tác tự động bằng máy chế tác công nghệ cao sau đó tiến hành chỉnh sửa thủ công, loại bỏ hết các viền để có hình dạng và màu sắc giống với sản phẩm chính sau sản xuất. Các bước cơ bản của quy trình sản xuất bao gồm:
- Bước 1: Nhập nguyên vật liệu.
Nhập nguyên liệu gồm những hạt nhựa nguyên sinh, bột màu (nhập khẩu hoặc mua trong nước) cho mục đích sản xuất.
- Bước 2: Trộn và gia nhiệt
Nguyên liệu gồm những hạt nhựa nguyên sinh, bột màu được định lượng bằng hệ thống cân tự động và trộn đều sau đó chuyển xuống phễu chờ để đưa vào máy đúc sản phẩm. Tại công đoạn gia nhiệt, điện năng được sử dụng để nâng nhiệt độ của nguyên liệu lên với nhiệt độ từ 1650C – 2250C, các hạt nhựa được làm nóng chảy.
- Bước 3: Ép đúc các chi tiết theo khuôn
Nhựa ở trạng thái nóng chảy sẽ cho đi qua bộ phận đùn ép nóng vào khuôn mẫu định hình. Trên hai má kẹp của máy ép đúc có một khuôn mẫu (khuôn mẫu khác nhau tùy từng loại chi tiết). Trong hai má này có một má tĩnh (không di chuyển), một nửa khuôn mẫu sẽ lắp trên má tĩnh này, nửa còn lại của khuôn mẫu được lắp trên má động. Má động di chuyển ra vào để đóng mở khuôn và tạo ra một áp lực trong khuôn. Ban đầu má động đi vào để đóng khuôn. Khi hai nửa khuôn đã được đóng thì má động sẽ tiếp tục ép để tạo ra một áp lực đóng khuôn. Trên máy đúc có một bộ phận rất quan trọng đó là trục vít tác dụng tạo ra áp lực đẩy nhựa lỏng vào khuôn. Khi khuôn đã đóng hệ thống trục vít sẽ tiến hành bơm nhựa nóng vào lòng khuôn thông qua áp lực. Khuôn được giữ cho nhựa lỏng được đông đặc trước khi lấy ra ngoài. Sau quá trình ép đúc tạo hình, một số bán thành phẩm còn bavia thừa nhỏ được mài bằng đá mài, rửa bằng nước.
- Bước 4: In phun sơn
Những chi tiết sau khi ép đúc thành hình sẽ được làm nguội bằng nước trước khi chuyển sang bộ phận in phun sơn. Các chi tiết di chuyển trên băng tải vào buồng phun, súng phun được lắp ở hai phía đối diện buồng phun để có thể sơn cùng lúc hai mặt của sản phẩm. Công nhân tiến hành sơn sẽ điều chỉnh tốc độ cũng như lượng sơn phun ra. Lượng bột sơn dư không bám dính vào sản phẩm sẽ được thu hồi bằng bộ lọc, hiệu suất thu hồi của bộ lọc khá cao, khoảng 99%. Bột sơn dư, bột sơn thu hồi được tái sử dụng cho lần sơn sau bằng cách trộn thêm vào bột sơn mới để phun theo tỉ lệ 1:1.
- Bước 5: Quá trình lắp ráp
Sau khi phun sơn, sản phẩm được đưa vào sấy bằng máy sấy. Những phụ kiện đồ chơi sau khi phun màu xong có thể vẽ thêm những hình thù khác nhau để khách hàng có nhiều sự lựa chọn trước khi chuyển đến bộ phận lắp ráp và hoàn thiện sản phẩm.
- Bước 6: Kiểm tra, đóng gói và nhập kho
Sản phẩm hoàn thiện sau khi Công ty tiến hành kiểm tra chất lượng sẽ được đóng gói và đưa tới kho lưu giữ sản phẩm.
Công suất sản phẩm của cơ sở là sản xuất đồ chơi bằng nhựa. Chi tiết như sau:
Bảng 1. 1 Chi tiết danh mục sản phẩm của dự án
TT |
Nội dung |
Công suất sản phẩm của dự án |
|
Sản phẩm đồ chơi bằng nhựa |
20.000.000 sản phẩm/năm tương |
a) Nhu cầu nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng cho cơ sở
Nguyên vật liệu và hóa chất sử dụng cho quá trình sản xuất của cơ sở được thống kê trong các bảng dưới đây:
Bảng 1. 2 Nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình sản xuất của cơ sở
TT |
Tên nguyên, phụ liệu |
Đơn vị/năm |
Số lượng |
Nguồn nguyên liệu |
1 |
Hạt nhựa PVC, ABS, ETC, PP… |
Tấn/năm |
4.400 |
Trung Quốc |
2 |
Bột màu |
Tấn/năm |
18 |
Trung Quốc |
3 |
Sơn, dung môi |
Tấn/năm |
50 |
Trung Quốc |
4 |
Nguyên liệu khác (thùng carton, túi...) |
Tấn/năm |
400 |
Việt Nam |
5 |
Gas |
Tấn/năm |
4,8 |
Việt Nam |
(Nguồn: Công ty TNHH Dream Plastic Nam Định)
Bảng 1. 3Nhu cầu hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất cơ sở
TT |
Loại hóa chất/thành phần |
Đơn vị |
Khối lượng (kg/năm) |
Nguồn nguyên liệu |
1 |
PAC |
Kg |
1.000 |
Việt nam |
3 |
Polymer |
Kg |
20 |
Việt Nam |
4 |
NaOCl |
Kg |
1.200 |
Việt nam |
5 |
NaOH |
Kg |
400 |
Việt nam |
6 |
Rỉ mật |
Kg |
600 |
Việt nam |
(Nguồn: Công ty TNHH Dream Plastic Nam Định)
b) Nhu cầu điện, nước của cơ sở
- Nguồn cung cấp điện: Sử dụng điện lưới quốc gia qua trạm biến áp của công ty. Lượng điện sử dụng trung bình cho Nhà máy ước tính 363.200 kWh/tháng.
- Nhu cầu sử dụng điện trong 3 tháng gần đây của cơ sở:
Bảng 1. 4 Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở
STT |
Thời gian |
Đơn vị |
Số lượng điện tiêu thụ |
---|---|---|---|
1 |
Ngày 02/09/2022 – 01/10/2022 |
kWh |
353.760 |
2 |
Ngày 02/10/2022 – 30/10/2022 |
kWh |
355.520 |
3 |
Ngày 01/11/2022 – 30/11/2022 |
kWh |
380.319 |
|
Tổng |
kWh |
1.089.560 |
Trung bình/tháng |
kWh |
363.200 |
|
Trung bình/ngày |
kWh |
14.630 |
Nguồn cung cấp nước: Hiện nay, Công ty đã sử dụng nước sạch của Công ty Cổ phần nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định.
* Nhu cầu cấp nước hiện tại:
Bảng 1. 5Nhu cầu sử dụng nước năm 2022 của cơ sở
STT |
Thời gian |
Đơn vị |
Số lượng điện tiêu thụ |
1 |
Kỳ 01/2022 (Ngày 08/12/2022 – 07/01/2022 |
m3 |
2.875 |
2 |
Kỳ 02/2022 (Ngày 08/01/2022 – 07/02/2022) |
m3 |
2.659 |
3 |
Kỳ 03/2022 (Ngày 08/02/2022 – 07/03/2022) |
m3 |
2.835 |
4 |
Kỳ 04/2022 (Ngày 08/03/2022 – 07/04/2022) |
m3 |
3.219 |
5 |
Kỳ 05/2022 (Ngày 08/04/2022 – 07/05/2022) |
m3 |
3.362 |
6 |
Kỳ 06/2022 (Ngày 08/05/2022 – 07/06/2022) |
m3 |
4.237 |
7 |
Kỳ 07/2022 (Ngày 08/06/2022 – 07/07/2022) |
m3 |
3.960 |
8 |
Kỳ 08/2022 (Ngày 08/07/2022 – 07/08/2022) |
m3 |
4.627 |
9 |
Kỳ 09/2022 (Ngày 08/08/2022 – 07/09/2022) |
m3 |
4.829 |
10 |
Kỳ 10/2022 (Ngày 08/09/2022 – 07/10/2022) |
m3 |
4.659 |
11 |
Kỳ 11/2022 (Ngày 08/10/2022 – 07/11/2022) |
m3 |
4.328 |
12 |
Kỳ 12/2023 (Ngày 08/12/2022 – 07/01/2023) |
m3 |
4.026 |
|
Tổng |
|
45.616 |
- Nhu cầu sử dụng nước tháng lớn nhất của dự án trong năm 2022 là tháng 9/2022: 4.829 m3/tháng tương đương khoảng 186 m3/ngày đêm (1 tháng tương ứng 26 ngày làm việc), bao gồm:
+ Nước cấp sinh hoạt: Tổng số cán bộ công nhân viên làm việc hiện tại là 1.250 người. Lượng nước sử dụng trung bình khoảng 100 lít/người/ngày đêm, hiện tại lượng nước sử dụng cho sinh hoạt là 1.250*100= 125.000 (lít) (125 m3/ngày đêm).
+ Nước sử dụng cho sản xuất: Căn cứ vào hoạt động thực tế lượng nước phục vụ cho sản xuất khoảng 53 m3/ngày đêm. Trong đó:
- Lượng nước sử dụng cho dàn máy lạnh trung bình khoảng: 29 m3/ngày đêm.
- Nước sử dụng xử lý khí thải phun sơn và sơn giàn (xử lý sơ cấp): 9 m3/ngày đêm (căn cứ theo bơm nước thải đầu vào hệ thống xử lý nước thải).
- Nước sử dụng cho hệ thống xử lý khí thải (xử lý thứ cấp): 5 m3/ngày đêm căn cứ theo bơm nước thải đầu vào hệ thống xử lý nước thải).
- Nước rửa công đoạn mài: 2 m3/ngày đêm căn cứ theo bơm nước thải đầu vào hệ thống xử lý nước thải.
- Nước làm mát khuôn đúc nhựa: 5 m3/ngày đêm (căn cứ theo lượng bơm cấp nước hao hụt theo ngày).
- Nước pha hóa chất xử lý nước: 3 m3/ngày đêm (căn cứ theo lượng nước sử dụng thực tế).
+ Nước tưới cây, rửa đường: 8 m3/ngày đêm (căn cứ theo lượng bơm nước sử dụng).
Bảng 1. 6Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở
STT |
Loại nước |
Nhu cầu sử dụng nước của dự án |
---|---|---|
1 |
Nước dùng cho sinh hoạt |
125 |
2 |
Nước dùng cho sản xuất |
53 |
2.1 |
Nước sử dụng cho dàn máy lạnh |
29 |
2.2 |
Nước sử dụng xử lý khí thải tại xưởng phun sơn và sơn giàn (xử lý sơ cấp) |
9 |
2.3 |
Nước rửa công đoạn mài |
2 |
2.3 |
Nước sử dụng cho hệ thống xử lý khí thải (xử lý thứ cấp) |
5 |
2.4 |
Nước làm mát khuôn đúc nhựa |
5 |
2.5 |
Nước pha hóa chất xử lý nước thải |
3 |
3 |
Nước dùng cho tưới cây, rửa đường |
8 |
|
Tổng |
186 |
c) Nước thải phát sinh tại cơ sở
- Dựa trên nhu cầu sử dụng nước của dự án, tính toán nước thải phát sinh như sau:
Bảng 1. 7Khối lượng nước thải phát sinh của cơ sở
STT |
Loại nước |
Khối lượng nước thải phát sinh (m3/ ngày đêm) |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1 |
Nước thải sinh hoạt |
125 |
100% nước cấp |
2 |
Nước thải sản xuất |
16 |
|
2.1 |
Nước sử dụng cho dàn máy lạnh |
0 |
Bay hơi do sử dụng |
2.2 |
Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải tại xưởng phun sơn và sơn giàn (xử lý sơ cấp) |
9 |
100% nước cấp |
2.3 |
Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải (xử lý thứ cấp) |
5 |
100% nước cấp |
2.4 |
Nước thải từ công đoạn mài |
2 |
100% nước cấp |
2.5 |
Nước làm mát khuôn đúc nhựa |
0 |
Bay hơi do sử dụng |
2.7 |
Nước pha hóa chất xử lý nước thải |
0 |
Mất do sử dụng |
3 |
Nước dùng cho tưới cây, rửa đường |
0 |
Mất do sử dụng |
|
Tổng |
141 |
|
Như vậy, lượng nước phát sinh của dự án là 141 m3/ngày đêm, trong đó nước thải sinh hoạt là 125 m3/ngày đêm và nước thải sản xuất là 16 m3/ngày đêm.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất hàng may mặc
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com