Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Trang trại chăn nuôi công nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án Trang trại chăn nuôi công nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản. Cung cấp thực phẩm sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt trong nước và xuất khẩu cụ thể gồm gia cầm (gà thịt) khoảng 485 tấn/năm (tương đương 970 đơn vị vật nuôi/năm) và thủy sản các loại (cá trắm, cá mè, cá rô phi...) khoảng 30 tấn/năm.

Ngày đăng: 17-07-2024

79 lượt xem

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1. Tên chủ dự án đầu tư:

- Chủ dự án: Công ty Cổ phần đầu tư nông nghiệp ......

- Địa chỉ trụ sở chính: .......... Nghi Tàm, phường Yên Phụ, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: ......;

- Chức vụ: Giám Đốc.

- Điện thoại: ..........;             

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số ...... (đăng ký lần đầu ngày 11/03/2015, đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 30/06/2022) do phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.

- Mã số thuế: .......

2. Tên dự án đầu tư:

- Tên dự án đầu tư: "Trang trại chăn nuôi công nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản"

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Dự án được thực hiện tại......., huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định trên khu đất có tổng diện tích theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 129.889m2 trong đó diện tích khu đất quy hoạch là 117.765,3m2 và diện tích hành lang bảo vệ đê là 12.123,7m2 . Vị trí tiếp giáp của dự án như sau:

  + Phía Bắc giáp mương tiêu thoát nước tiếp đến là ao nuôi trồng thủy sản của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Đại Dương.

+ Phía Đông giáp trang trại chăn nuôi của Công ty TNHH Xây dựng Kinh Bắc Thăng Long.

+ Phía Nam giáp lưu không đê, tiếp theo là đê bối, cách đê biển khoảng 200m, cách biển Đông khoảng 250m.

+ Phía Tây giáp mương nội đồng, tiếp theo là ao nuôi trồng thủy sản của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Đại Dương.

* Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư.

- Dự án đã được Sở Xây Dựng tỉnh Nam Định cấp giấy phép xây dựng số 76/GPXD ngày 24/10/2017, được UBND huyện Giao Thủy cấp giấy phép xây dựng số 1286/GPXD ngày 13/12/2023 và giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình số 1288/GPSC (GPCT) ngày 13/12/2023.

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường số 180/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 do UBND tỉnh Nam Định cấp.

- Giấy phép môi trường thành phần, giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 2818/XN-STNMT ngày 18/09/2019 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp

* Thông tin chung về dự án.

Dự án “Trang trại chăn nuôi công nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản” được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt chủ trương đầu tư lần đầu tại quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 23/11/2017. Theo đó dự án được thực hiện tại ..........., huyện Giao Thủy với tổng diện tích là 129.889 m2, quy mô công suất của dự án bao gồm: Chăn nuôi 2.000 con lợn nái ngoại (trong đó 1.800 con để sinh sản và 200 con nái hậu bị); 50 con lơn đực, lợn giống thương phẩm khoảng 60.000 con/năm, sản lượng lợn xuất chuồng 5.000 con lợn thịt/lứa (tương đương 1.500 tấn lợn/năm) và nuôi trồng thủy sản cá nước ngọt (diêu hồng, rô phi đơn tính, trắm, trôi, mè, chép,…) dự kiến cung cấp cho thị trường khoảng 30 tấn/năm; dự án đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại quyết định số 180/QĐ-UBND ngày 18/01/2017, được Sở Xây Dựng tỉnh Nam Định cấp giấy phép xây dựng số 76/GPXD ngày 24/10/2017 và được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 2818/XN-STNMT ngày 18/09/2019. Từ 2020 do chịu ảnh hưởng từ một số tác động của thị trường cũng như ảnh hưởng của đại dịch Covid 19 nên công ty tạm dựng hoạt động sản xuất chăn nuôi cho đến hiện tại. Năm 2023 nhằm đáp ứng theo nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, đa dạng hơn trong các sản phẩm đầu ra và hạn chế lượng chất thải phát sinh gây ảnh hưởng đến môi trường khu vực; chủ đầu tư dự án quyết định thay đổi mục tiêu dự án từ chăn nuôi lợn kết hợp nuôi trồng thủy sản thành chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thủy sản nội địa với quy mô công suất bao gồm: chăn nuôi gia cầm khoảng 485 tấn/năm, nuôi trồng thủy sản các loại khoảng 30 tấn/năm. Các nội dung điều chỉnh này đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt tại quyết định số 453/QĐ-UBND ngày 08/3/2023.

Do dự án chỉ chuyển đổi loại hình từ chăn nuôi lợn sang chăn nuôi gia cầm và hiện trạng của hầu hết các hạng mục công trình tại dự án vẫn đảm bảo cho hoạt động của công ty nên các hạng mục công trình này sẽ được tận dụng để tiếp tục phục vụ cho dự án điều chỉnh. Ngoài ra để thuận tiện cho hoạt động sản xuất sau này công ty cũng tiến hành xây dựng thêm một số hạng mục công trình như nhà điều hành, kho cám, nhà truyền tải cám, kho dụng cụ, kho chứa chất thải, trạm biến áp, trạm phát điện dự phòng, nhà để xe, nhà sát trùng xe. Dự án đã được UBND huyện Giao Thủy phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại quyết định số 3555/QĐ-UBND ngày 07/7/2023, cấp giấy phép xây dựng số 1286/GPXD ngày 13/12/2023 và giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình số 1288/GPSC (GPCT) ngày 13/12/2023 (mặt bằng quy hoạch chi tiết và giấy phép đính kèm phụ lục).

- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại dự án theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Thuộc dự án nông nghiệp nhóm B (do tổng mức đầu tư của dự án là 106.638.400.000 đồng).

Căn cứ vào khoản 1, Điều 39 luật bảo vệ môi trường năm 2020 và mục số 16 cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án thuộc đối tượng phải tiến hành lập giấy phép môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh Nam Định cấp phép theo cấu trúc của phụ lục số IX Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư:

3.1. Công suất của dự án đầu tư:

- Quy mô công suất của dự án bao gồm: Gia cầm 485 tấn/năm và thủy sản các loại 30 tấn/năm. (Căn cứ theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/7/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết luật chăn nuôi. 01 đơn vị vật nuôi tính bằng 500 kg, thì với công suất gia cầm là 485 tấn/năm thì quy mô dự án tương đương 970 đơn vị vật nuôi/năm).

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:

3.2.1. Nuôi trồng thủy sản.

Sơ đồ 1. Quy trình nuôi trồng thủy sản

Thuyết minh quy trình

* Chuẩn bị ao trước khi nuôi.

Khi nuôi cá lần đầu chủ dự án phải tiến hành chuẩn bị ao nuôi, dùng vôi để cải tạo đáy ao và diệt tạp, rắc vôi từ 2-3 lần khắp ao để diệt địch hại cá, giảm độ phèn. Sau đó phơi nắng 2 – 3 ngày trước khi cho nước vào ao (mức nước sâu 1,5 - 1,8m). Sau mỗi lần thu hoạch tùy thuộc vào chất lượng nước ao chủ dự án chuẩn bị ao nuôi cho lần nuôi tiếp theo.  

* Nhập cá giống:

Cá giống phải đảm bảo chất lượng, đều con, khỏe mạnh, không dị dạng, vây cá phủ kín, không mất nhớt, không xây xát, không có dấu hiệu bệnh lý. Màu sắc cá tươi sáng, đặc trưng với từng loài.

* Tắm khử trùng cho cá:

Để loại trừ ký sinh trùng, nấm mốc, chống nhiễm trùng các vết xây xát và phòng bệnh cho cá, trước khi thả giống cần tắm khử trùng cho cá trong dung dịch nước muối nồng độ 2 - 3% (20-30 gam muối + 1 lít nước) trong 5 - 10 phút. Các bể chuyên chở có thể được tận dụng để xử lý cá trước khi chuyển vào ao, trong suốt quá trình xử lý cần sục khí. Trong bể có bố trí 01 lớp lưới mềm để giúp lấy cá ra nhanh chóng sau khi tắm xong. Lượng nước sau khi tắm cho cá được đổ ra các ao sinh học của dự án để hạn chế sự phát sinh của các loại nấm mốc và ký sinh trùng có thể xâm nhập vào nguồn nước gây bênh cho cá.

* Chăm sóc và quản lý:

- Chăm sóc và nuôi dưỡng cá:

+ Ưu tiên nuôi ghép để tăng hiệu quả ví dụ như nuôi ghép trắm đen cùng một số loài như cá mè, rô phi để sử dụng hiệu quả dinh dưỡng trong các tầng nước. Trong đó, cá trắm đen là chính, còn cá mè và cá rô phi có vai trò lọc tào, thực vật phù du...

+ Thức ăn cho cá là các loại thức ăn chủ yếu như cám, thức ăn thừa, cây cỏ, rau xanh… Cám sử dụng cho cá là thức ăn viên nổi có kích cỡ viên 1-10mm tùy theo kích cỡ miệng cá. Hàm lượng đạm, protein và lipid có trong thức ăn sẽ thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của cá; cá được cho ăn với tỷ lệ dựa theo % khối lượng cơ thể, lượng thức ăn từ 5-7% trọng lượng cơ thể của cá (có thể điều chỉnh tuỳ theo thời tiết, tình trạng môi trường ao nuôi và tình trạng sức khoẻ cá nuôi), không cho cá ăn vào thời điểm nhiệt độ quá cao hay quá thấp.

+ Mỗi tháng kiểm tra cá một lần, xác định khối lượng của 30 – 50 cá thể để theo dõi quá trình sinh trưởng của cá, trên cơ sở đó có phương pháp điều chỉnh thức ăn cho phù hợp.

- Quản lý chất lượng nước ao nuôi:

Định kỳ 20 - 30 ngày, sử dụng vôi lượng 2 - 3 kg/100 m2, hòa tan trong nước rồi tạt đều khắp mặt ao. Lúc giao mùa, định kỳ 2 tuần/lần rải vôi xung quanh bờ ao hoặc đào rãnh xung quanh bờ ao, rải vôi vào rãnh để ngăn nước mưa mang phèn và chất dơ bẩn từ trên bờ ao xuống.

* Thu hoạch:

- Sau thời gian nuôi khoảng 12 tháng, khi cá đạt tiêu chuẩn sẽ tiến hành tháo cạn nước và thu hoạch toàn bộ cá trong ao. Thời điểm thu hoạch nên vào sáng sớm hoặc chiều mát. Trước khi thu hoạch 1 ngày ngừng cho cá ăn. Sau khi thu hoạch tiến phơi ao;  và thực hiện các bước chuẩn bị ao trước khi tiếp tục nuôi lứa tiếp theo.

3.2.2. Chăn nuôi gà.

Sơ đồ 2. Quy trình chăn nuôi gà

Thuyết minh quy trình

* Chuẩn bị chuồng nuôi:

- Việc chuẩn bị chuồng nuôi để bắt đầu nuôi một lứa gà mới là rất quan trọng. Chuồng trại được bố trí kín; được làm mát bằng quạt gió và giàn mát tự động và bố trí đèn sưởi ấm đảm bảo yêu cầu về nhiệt độ. Các chất thải rắn phát sinh từ hoạt động chăn nuôi trước đó như (trấu thải, phân gà, thức ăn thừa…) trong chuồng nuôi cần được loại bỏ hoàn toàn, sau đó tiến hành rắc vôi, phun thuốc sát trùng để loại bỏ các vi khuẩn có hại. Thời gian để trống chuồng sau mỗi đợt nuôi ít nhất từ 20 – 25 ngày.

- Chuẩn bị đệm lót chuồng:  Rải trấu lên toàn bộ nền chuồng với độ dày 10 - 15 cm (lớp trấu dày sẽ đạt hiệu quả cao hơn) sau đó thả gà vào chuồng. Sau 5 - 7 ngày với gà nuôi úm, 1 - 2 ngày với gà nuôi thịt, tiến hành đảo nhẹ lớp mặt đệm trấu lót (đảo từ 1 - 3 cm) và rắc đều chế phẩm đã được ủ lên toàn bộ bề mặt chất đệm ở chuồng nuôi để men được phân tán khắp bề mặt của toàn bộ chuồng (chế phẩm men được chuẩn bị trước từ 2 – 3 ngày để phục vụ cho công việc trên). Chế phẩm men được làm bằng cách trộn đều 1 kg chế phẩm với 5 -7 kg bột bắp hoặc cám gạo, cho thêm 2,5 -3,2 lít nước sạch, xoa cho ẩm đều, cho vào túi hoặc thùng và để chỗ ấm ủ trong 2 -3 ngày.

* Nhập gà con về nuôi:

Toàn bộ gà con sẽ được đơn vị hợp tác chăn nuôi cung cấp. Con giống khoảng 3-7 ngày tuổi đã qua được kiểm tra phân loại được đưa vào chuồng trại, thời gian nuôi khoảng 3 tháng, một năm công ty nuôi 03 lứa, mỗi lứa nuôi cung cấp khoảng 65.000 con gia cầm thành phẩm với trọng lượng đạt khoảng 2,5kg/con ra thị trường. Sau khi xuất bán, chuồng nuôi sẽ được để trống trong thời gian khoảng 15- 20 ngày để vệ sinh và sát trùng trước khi nhập đàn mới về nuôi. Thuốc thú y, thức ăn và kỹ thuật chăn nuôi sẽ do đơn vị hợp tác cung cấp.

* Úm gà con:

Giai đoạn đầu mới sinh từ 01 đến 28 ngày, gà con dễ bị tác động từ những vi khuẩn và sự ô nhiễm của môi trường bên ngoài. Cơ thể gà con chưa có những kháng thể để chống lại các bệnh về hô hấp, tiêu hoá cũng như vận động. Vì vậy việc úm gà con cần được thực hiện chuẩn xác để đem lại hiệu quả tốt nhất. Úm gà là quá trình tạo điều kiện sống lý tưởng cho đàn gà mới nở, môi trường sạch sẽ và độ ấm phù hợp cho sự phát triển hoàn thiện của gà con. Bao gồm các yếu tố như:

+ Mật độ nuôi: Từ 8-10 con/m2 (đối với gà >21 ngày tuổi); nuôi trên ½ diện tích chuồng nuôi, khoảng 13-15 con/m2 (đối với gà từ 10-20 ngày tuổi); nuôi trên ¼ diện tích chuồng nuôi, khoảng 25-27 con/m2 (đối với gà từ 7-10 ngày tuổi); 35 con/m2 (đối với gà từ 4-6 ngày tuổi); và 40 con/m2 (đối với gà từ 1-3 ngày tuổi).

+ Nhiệt độ: Giai đoạn úm nhiệt độ được điều chỉnh theo ngày tuổi của gà giao động từ 28-35oC đối với gà từ 1-21 ngày tuổi, gà càng nhỏ nhiệt độ duy trì càng cao. Sau khi trải qua quá trình úm (> 21 ngày tuổi), gà được nuôi nhốt trên toàn bộ diện tích chuồng nuôi, khi đó nhiệt độ chuồng được duy trì ở mức 26-28oC.

+ Độ ẩm: Độ ẩm thích hợp duy trì từ 60-70%

* Kiểm tra chăm sóc:

Gà được phân vào các chuồng nuôi để tạo sự đồng đều cho từng chuồng nuôi. Các chuồng nuôi được xây kín, trong các chuồng nhiệt độ luôn được giữ ổn định bằng hệ thống đèn sưởi và hệ thống làm mát bằng hơi nước thông qua máy đo nhiệt độ. Gà nuôi bằng thức ăn công nghiệp do đơn vị hợp tác cung cấp. Chế độ ăn được định lượng, đảm bảo đúng độ phát triển và trọng lượng theo ngày tuổi. Mỗi con gà đều được kiểm tra và cho uống vắc xin định kỳ.

- Thức ăn và nước uống cho gà: Thức ăn được công nhân cho vào từng máng với khối lượng cụ thể theo ngày tuổi của gà, các máng ăn gắn trên hệ thống cáp và mô tơ tự động chạy dọc theo chuồng đảm bảo cung cấp cho toàn bộ chuồng nuôi, lượng thức ăn còn dư được thu hồi vào cuối ngày. Hệ thống cấp thức ăn và nước uống được lau vệ sinh bằng dung dịch thuốc khử trùng định kỳ 2 tuần/lần (vải lau sau khi sử dụng được thu gom vào kho CTR của cơ sở để đưa đi xử lý), luôn đảm bảo gà có nguồn thức ăn và nước uống sạch.

- Thức ăn của gà (cám) là sự pha trộn giữa các chất đạm, bột đường, chất béo, khoáng chất, vitamin. Để gà sinh trưởng tốt, khoẻ mạnh, lớn nhanh cần phải cung cấp cám đầy đủ chất dinh dưỡng và phù hợp theo từng giai đoạn phát triển.

- Phòng bệnh: Công ty được quản lý nghiêm ngặt, chỉ người có trách nhiệm mới được ra, vào để tránh lây truyền dịch bệnh... Mọi nhân viên trong trang trại cho đến khách, muốn vào Trang trại đều phải sử dụng đồ bảo hộ, đeo khẩu trang, ủng chuyên dùng, đi qua hệ thống sát trùng. Công tác kiểm dịch phòng ngừa luôn được chú trọng trong suốt quá trình nuôi dưỡng: 3 ngày tuổi tiến hành nhỏ mắt, mũi lần 1 vaccin Newcastle hệ F; 7 ngày tuổi tiến hành nhỏ mắt, mũi lần 1 vaccin Gumboro; 14 ngày tuổi tiến hành tiêm lần 1 vaccin cúm gia cầm; 28 ngày tuổi tiến hành tiêm lần vaccin cuối. Ngoài ra công ty còn thực hiện rắc vôi bột thường xuyên, vệ sinh thiết bị cho ăn uống tự động định kỳ 2 tuần/lần.

- Điều trị bệnh: Trong quá trình chăm sóc, khi công nhân phát hiện gà bị bệnh hoặc nghi ngờ mắc bệnh, sẽ tiến hành cách ly (toàn bộ gà cách ly được dồn về phía cuối chuồng nuôi), đảm bảo khu nuôi nhốt có nhiệt độ ổn định, thoáng và sạch sẽ. Gà bệnh được chăm sóc đặc biệt hơn với cám ngon hơn, thức ăn được trộn thêm thuốc kháng sinh và các loại vitamin. Nếu gà không khỏi bệnh mà bị chết do các bệnh thông thường sẽ được đưa vào khu vực hầm tiêu huỷ của cơ sở. Gà khỏi bệnh hoàn toàn sẽ được đưa về chuồng nuôi ban đầu và chăm sóc bình thường cùng với đàn. Khi gà đủ ngày và đạt trọng lượng sẽ được xuất chuồng.

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:

- Cung cấp thực phẩm sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt trong nước và xuất khẩu cụ thể gồm gia cầm (gà thịt) khoảng 485 tấn/năm (tương đương 970 đơn vị vật nuôi/năm) và thủy sản các loại (cá trắm, cá mè, cá rô phi...) khoảng 30 tấn/năm.

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng

Sau khi đi vào hoạt động công ty tiến hành kết hợp chăn nuôi với các tập đoàn chăn nuôi nên toàn bộ thức ăn, thuốc thú y… đều được cơ sở hợp tác cung cấp. Số lượng, chủng loại phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển, tình hình phát sinh bệnh của vật nuôi.   

Bảng 1. Khối lượng nguyên, hóa chất sử dụng

TT

Nguyên, nhiên liệu, hoá chất

ĐVT

 Lượng sử dụng

I

Nguyên liệu

1

Gà giống

Con/năm

195.000

2

Cá giống

Con/năm

10.000

3

Cám cho gà

Tấn/năm

1.072,5

4

Cám cho cá

Tấn/năm

100

5

Trấu rải chuồng

Tấn/năm

89,6

II

Hóa chất

1

Vôi bột

Tấn/năm

7

2

Chế phẩm vi sinh

Kg/năm

250

3

Thuốc sát trùng (Cloramin B)

Vệ sinh hệ thống máng tự động và sát trùng chuồng trại

Kg/năm

220

Xử lý nước thải sinh hoạt

Kg/năm

2

4

Dung dịch nước muối 2 - 3% khử trùng cho cá

m3/năm

15

III

Dược phẩm

1

Thuốc kháng sinh

Cho gà

Kg/năm

150

Cho cá

Lít/năm

10

2

Vắc xin

Lít/năm

200

3

Vitamin các loại

Kg/năm

250

           
 

Các loại thuốc thú y đưa vào sử dụng tuân thủ theo đúng quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.

4.2. Nhu cầu sử dụng nước

* Nguồn cung cấp nước:

- Đối với nước cấp cho ao nuôi cá: nguồn nước được lấy từ nước ngọt sông nội đồng cách dự án khoảng 200m về phía Bắc bơm theo đường ống D200 vào ao nuôi.

- Đối với nước cấp cho hoạt động sinh hoạt và chăn nuôi: Do vị trí khu vực thực hiện dự án chưa có đường ống cấp nước sạch nên công ty sẽ sử dụng nước mặt tại ao chứa để cấp cho hoạt động chăn nuôi và nước mưa cùng nước đóng bình để cấp cho hoạt động sinh hoạt của CBCNV. Sau này khi khu vực dự án có nước sạch công ty sẽ sử dụng nước sạch làm nguồn cấp nước cho dự án.

+ Hiện tại khu vực xử lý nước mặt của công ty bao gồm 01 bể lắng tổng (kích thước 20×23,12×2m) và 02 bể xử lý nước (kích thước 18,5×2,5×1,8m/bể), mỗi bể chia làm 4 ngăn bao gồm (03 ngăn lọc và 01 ngăn chứa nước).

Sơ đồ 3. Quy trình xử lý nước mặt

Nước mặt từ ao chứa sau khi loại bỏ các loại rác thải có kích thước lớn như bao bì, lá cây rơi vãi sẽ được bơm về bể lắng tổng (kích thước 20×23,12×2m), bể lắng có tác dụng ổn định dòng nước và lắng các loại cặn còn sót lại trước khi chảy qua bể xử lý. Nước tại bể lắng được bơm lên hệ thống bể lọc 3 ngăn (kích thước 2× 2,5× 1,8m/ngăn) tại mỗi ngăn có chứa từng loại vật liệu lọc như sỏi cuội, cát vàng, than hoạt tính. Nước sẽ lần lượt chảy qua 03 lớp vật liệu lọc, các loại cặn, bụi bẩn được giữ lại trên bề mặt của các lớp vật liệu lọc, đặc biệt là lớp than hoạt tính có khả năng hấp phụ, khử mùi, khử độc làm cho nước trong hơn. Sau đó nước sẽ chảy vào bể chứa nước có kích thước 12,5×2,5×1,8m) . Tại bể chứa nước CloraminB sẽ được cấp trực tiếp vào bể theo lượng nhất định và để trong vòng 6 giờ để tiêu diệt các loại vi sinh vật có hại trong nước. Nước sau xử lý được bơm lên tháp nước và cấp cho các khu vực cần sử dụng.

* Nhu cầu sử dụng nước

- Nước cấp cho sinh hoạt: Khi dự án đi vào hoạt động thì tổng lượng CBCNV của cơ sở là 15 người. Theo TCXDVN 33:2006, định mức nước cấp sử dụng cho sinh hoạt là 100 lít/người/ngày.đêm. Như vậy tổng lượng nước sử dụng cho hoạt động sinh hoạt của CBCNV tại dự án là: 100 lít/người × 15người = 1.500 lít/ngày = 1,5 m3/ngày.

- Nước cấp cho sản xuất: Trong quá trình chăn nuôi hệ thống máng ăn và uống nước tự động được CBCNV của công ty lau vệ sinh bằng dung dịch thuốc sát trùng định kỳ 2 tuần/lần (vải lau sau khi sử dụng được thu gom vào kho CTR của cơ sở để đưa đi xử lý). Sau mỗi vụ nuôi, lượng phân và trấu thải được thu gom về kho chứa, và sử dụng dung dịch sát khuẩn để lau sạch nền chuồng. Do đó khi dự án đi vào hoạt động ổn định thì các hoạt động có sử dụng nước bao gồm:

+ Nước uống cho gà: Căn cứ theo hoạt động thực tế từ công ty TNHH xây dựng Kinh Bắc Thăng Long và một số trang trại khác của công ty tại Hoà Bình. Lượng nước uống cho gà tối đa khoảng 200 ml/con/ngày. Vậy với số lượng vật nuôi là 65.000 con/vụ thì lượng nước cấp tối đa là: 200 ml × 65.000 con = 13 m3/ngày.

+ Nước làm mát chuồng trại: Ước tính lượng nước sử dụng cho hoạt động làm mát chuồng trại sau khi dự án đi vào hoạt động là 2 m3/chuồng/ngày => Với tổng số 14 chuồng nuôi thì lượng nước làm mát chuồng trại tối đa là: 2 m3 × 14 chuồng = 28 m3/ngày

+ Nước cấp cho ao nuôi trồng thủy sản:

Sau khi đi vào hoạt động dự án sẽ tiến hành nuôi trồng thuỷ sản tại 02 ao nuôi với tổng diện tích là 11.012,3 m2 (độ sâu trung bình khoảng 2m). => Lượng nước cấp cho ao nuôi trồng thủy sản tối đa là: 11.012,3m2 × 2m ≈ 22.025 m3. Lượng nước này chỉ cấp vào ao sau khi công ty tiến hành thu hoạch với tần suất 1 lần/năm.

Bảng 3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án.

TT

Nhu cầu sử dụng nước

Định mức

Khối lượng

1

Nước phục vụ sinh hoạt (15 người)

100 lít/người

1,5 m3/ngày

3

Nước làm mát chuồng nuôi (14 chuồng)

2 m3/chuồng

28 m3/ngày

4

Nước uống cho gà (65.000 con/vụ)

200 ml/con

13 m3/ngày

5

Nước cấp cho ao nuôi cá (11.012,3 m2)

1 lần/năm

22.025 m3/lần

 

4.3. Nhu cầu sử dụng điện.

-  Nguồn điện cấp cho hoạt động sản xuất của dự án được lấy từ hệ thống điện năng lượng mặt trời và nguồn điện lưới của huyện Giao Thuỷ. Hiện tại Công ty đã lắp đặt hệ thống điện năng lượng mặt trời áp mái công suất 996 kWp. (Biên bản thỏa thuận đấu nối và hợp đồng mua bán điện đã được Công ty thực hiện cùng Công ty Điện lực Nam Định).

Ngoài ra, công ty còn đầu tư 02 máy phát điện dự phòng để cấp điện cho dự án trong trường hợp gặp sự cố hoặc mất điện. Dự tính sau khi đi vào hoạt động ổn định lượng điện tiêu thụ của dự án khoảng 150.000 kWh/tháng.

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư :

5.1. Các hạng mục công trình của dự án

Dự án “Trang trại chăn nuôi công nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản” được thực hiện trên khu đất hiện có với tổng diện tích quy hoạch sử dụng là 117.765,3 m2, hầu hết các hạng mục công trình hiện có sẽ được tận dụng để phục vụ dự án điều chỉnh. Công ty chỉ tiến hành lắp đặt lại hệ thống cấp thức ăn, nước uống trong các chuồng trại, cải tạo hệ thống thu gom thoát nước thải sinh hoạt, xây dựng bổ sung khu vực hầm tiêu hủy và bể lăng lọc khử trùng xây ngầm.

Bảng 4. Các hạng mục công trình của Dự án

TT

Các hạng mục công trình

Số lượng

Diện tích (m2)

Ghi chú

I

Các hạng mục công trình chính

1

Chuồng nuôi 1

1

997,2

Tận dụng có cải tạo

2

Chuồng nuôi 2

1

998,3

3

Chuồng nuôi 3

1

987,9

4

Chuồng nuôi 4

1

993,4

5

Chuồng nuôi 5

1

994,8

6

Chuồng nuôi 6

1

998,6

7

Chuồng nuôi 7

1

1.396,5

8

Chuồng nuôi 8

1

1.400,3

9

Chuồng nuôi 9

1

1.397,6

10

Chuồng nuôi 10

1

1.398,6

11

Chuồng nuôi 11

1

836,3

12

Chuồng nuôi 12

1

834,8

13

Chuồng nuôi 13

1

852,7

14

Chuồng nuôi 14

1

846,4

15

Ao nuôi cá

2

11.012,3

Đã có

II

Các hạng mục công trình phụ trợ

1

Nhà điều hành

1

330

Xây mới

2

Nhà ăn ca công nhân

 

161,3

Đã có

3

Nhà nghỉ ca công nhân

 

310,5

4

Kho cám

 

491,7

Xây mới

5

Nhà để dụng cụ chăn nuôi 1

 

459,9

Đã có (Chuồng lợn cách ly cũ)

6

Nhà để dụng cụ chăn nuôi 2

 

312,1

Xây mới

7

Nhà truyền tải cám 1

4

50 × 4

Xây mới

8

Nhà truyền tải cám 2

1

8,5

Đã có

9

Nhà truyền tải cám 3

1

8

10

Nhà truyền tải cám 4

1

7,9

11

Nhà truyền tải cám 5

1

8,1

12

Nhà để dụng cụ thủy sản 1

1

127,4

Xây mới

13

Nhà để dụng cụ thủy sản 2

1

81,3

14

Nhà bảo vệ

1

55,8

Đã có

15

Nhà sát trùng

1

54

Xây mới

16

Nhà để xe

1

81,3

Xây mới

17

Ao chứa nước mặt (nước ngọt)

10

35.749,2

Đã có

18

Trạm phát điện dự phòng

1

40,2

Xây mới

19

Trạm biến áp

1

69

20

Bể cấp nước sạch

1

462,4

Đã có (Hầm Biogas cũ)

21

Tháp cấp nước

1

61

Đã có

22

Hệ thống cung cấp điện

1HT

 

 

23

Hệ thống cung cấp nước

1HT

 

 

24

Cổng, tường rào, sân đường nội bộ

 

23.682,2

 

25

Cây xanh

 

25.732,2

 

II

Hạng mục bảo vệ môi trường

1

Kho chứa chất thải rắn thông thường

1

250,1

Xây mới

2

Kho chứa CTNH

1

121

3

Khu vực tiêu hủy gà, cá chết

Nhà xử lý động vật chết

1

37,6

Đã có (Nhà vận hành hệ thống và cụm bể xử lý nước thải cũ)

Bể xử lý động vật chết

1

254,6

4

Ao sinh học

2

2.662,3

Đã có

5

Hệ thống thu gom nước mưa

1HT

 

Cải tạo

6

Hệ thống thu gom nước thải

1HT

 

Đã có

7

Bể lắng lọc khử trùng (xây ngầm)

1

3

Xây mới

8

Hệ thống làm mát chuồng nuôi

14HT

 

Đã có

 

5.2. Danh mục trang thiết bị máy móc của dự án:

Bảng 5. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án

STT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

I

Thiết bị chuyên dùng cho sản xuất

1

Hệ thống máng cho ăn tự động

Hệ thống

64

2

Hệ thống uống nước tự động

Hệ thống

64

3

Quạt làm mát chuồng trại

Chiếc

164

4

Hệ thống điện chiếu sáng

Hệ thống

42

5

Hệ thống đèn sưởi

Hệ thống

28

6

Bơm giàn mát

Chiếc

28

7

Máy phun thuốc sát trùng

Chiếc

03

8

Máy phát điện 500kVA và 275 kVA

Chiếc

02

9

Cân xuất gà

Chiếc

02

10

Tủ đựng vaccin

Bộ

01

II

Thiết bị văn phòng

1

Bàn ghế phòng khách

Bộ

01

2

Tủ thuốc, dụng cụ y tế

Bộ

01

3

Thiết bị âm thanh, truyền hình

Bộ

01

4

Bàn làm việc

Bộ

03

5

Máy vi tính

Bộ

02

6

Máy in

Chiếc

01

7

Máy điều hòa

Chiếc

03

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE