Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở kho trung chuyển sản phẩm dầu khí

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở kho trung chuyển sản phẩm dầu khí với sức chứa của kho là 3.000m3; trong đó có 02 bể chứa dung tích 500m3/bể và 02 bể chứa dung tích 1.000m3/bể.

Ngày đăng: 15-07-2024

121 lượt xem

MỤC LỤC

MỤC LỤC.. i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. iii

DANH MỤC CÁC BẢNG.. iv

CHƯƠNG I 4

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.. 4

1. Tên chủ cơ sở. 4

2. Tên cơ sở. 5

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở. 11

3.1. Công suất của cơ sở. 11

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở. 11

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở. 13

4.1. Nguyên, phụ liệu, hóa chất sử dụng. 13

CHƯƠNG II 17

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 17

2.1. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. 17

2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường. 17

CHƯƠNG III 22

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 22

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 22

1.1. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa. 22

1.2. Hệ thống thu gom, thoát nước thải 23

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 30

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường. 36

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 36

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung. 38

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường. 38

7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác. 46

8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: 47

CHƯƠNG IV.. 49

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 49

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 49

1.1. Nguồn phát sinh nước thải 49

1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa. 49

1.3. Dòng nước thải 49

1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải 49

1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải 50

CHƯƠNG V.. 51

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 51

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải của cơ sở. 51

2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với môi trường không khí xung quanh của cơ sở  52

CHƯƠNG VI 54

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 54

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải 54

6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật. 54

CHƯƠNG VII 55

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.. 55

CHƯƠNG VI 56

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.. 56

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở

- Tên Chủ cơ sở: Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí ..............

- Địa chỉ liên hệ: ..............., Phường Trường Thi, TP. Nam Định, tỉnh Nam Định

- Người đại diện theo pháp luật của cơ sở:.............; Chức vụ: Giám đốc Công ty;  

- Điện thoại: ............;             Fax: ...........

- Mã số thuế: ..............

- Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí ................, Phường Trường Thi, TP. Nam Định, tỉnh Nam Định được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần số 0600759399 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp lần đầu ngày 30/11/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 19/12/2022.

Kho trung chuyển sản phẩm dầu khí ........... của Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí ............., huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định, đi vào hoạt động từ năm 2002. Hiện tại, Công ty đang hoạt động ổn định theo Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Bổ sung sức chứa Kho trung chuyển sản phẩm dầu khí Nam Định” của Công ty cổ phần xăng dầu dầu khí ........ được Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh ............ cấp Quyết định phê duyệt số 751/QĐ-STNMT ngày 22/06/2012 và Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án tại Giấy xác nhận số 2546/XN-STNMT ngày 31/12/2013, với diện tích được công nhận quyền sử dụng đất là: 24.943m2, sức chứa của kho hiện tại như sau:

+ 02 bể chứa: Dung tích 500m3/bể (tổng 1.000m3);

+ 02 bể chứa: Dung tích 1.000m3/bể (tổng 2.000m3);

+ 01 bể chứa: Dung tích 3.000m3/bể;

Lao động hiện đang làm việc tại Cơ sở là 25 người.

Căn cứ Khoản 2 Điều 39, Khoản 3 Điều 41 của Luật bảo vệ môi trường năm 2020 và mục 2, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì cơ sở “Kho trung chuyển sản phẩm dầu khí .........” thuộc đối tượng lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trình Sở Tài nguyên và môi trường tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định cấp phép. Cấu trúc của báo cáo được lập theo mẫu Phụ lục X của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

2. Tên cơ sở

- Tên cơ sở: “Kho trung chuyển sản phẩm dầu khí ..........”

- Địa điểm thực hiện cơ sở đầu tư: ..............- huyện Vụ Bản - tỉnh Nam Định.

- Vị trí địa lý: Cơ sở được xây dựng phía ngoài đê bên bờ hữu Sông Đào tại Xã Tân Thành - huyện Vụ Bản - tỉnh Nam Định, với diện tích mặt bằng của cơ sở là 28.433 m2, với vị trí tiếp giáp như sau:

+ Phía Đông Nam giáp với Sông Đào, cách sông Đào khoảng 130m.

+ Phía Tây Bắc tiếp giáp với đê sông Đào, phía bên kia đê là khu dân cư Đội 8 xã Tân Thành cách Kho khoảng 150m.

+ Phía Đông Bắc giáp với mương thoát nước thải. Khoảng cách từ biên của khu đất đến xưởng sửa chữa tàu thuyền của Công ty cổ phần đóng tàu Nam Hà khoảng trên 150m.

+ Phía Tây Nam là một phần khu đất (nằm cùng trên diện tích đất thuộc khu vực Kho) dành cho Công ty TNHH một thành viên kinh doanh khí hóa lỏng Nam Định, cách khu dân cư trên bãi bồi khoảng 170m.

- Diện tích toàn bộ khu đất của Kho là 28.128m2. Trong đó:

+ Diện tích được công nhận quyền sử dụng đất là: 24.943m2;

+ Diện tích thuộc hành lang đê và đất bãi bồi ven sông là: 3.185m2;

* Thông tin chung về quá trình triển khai thực hiện Cơ sở:

Công ty Cổ phần Xăng Dầu Dầu khí  là một đơn vị thành viên của Tổng Công ty Dầu Việt Nam – CTCP thuộc Tập đoàn dầu khí Việt Nam; có trụ sở chính tại Số 36 Phùng Khắc Khoan, Phường Trường Thi, TP. Nam Định, tỉnh Nam Định. Công ty được phép kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm sản xuất từ ngành Dầu khí Việt Nam và từ nhập khẩu.

Được UBND tỉnh Nam Định nhất trí, năm 2001 Tổng công ty dầu khí Việt Nam (nay là Tập đoàn dầu khí Việt Nam) Quyết định đầu tư dự án xây dựng kho trung chuyển sản phẩm dầu khí tại bãi sông Đào (tương ứng K5+043 đến K5+188 đê hữu Đào) thuộc xã Tân Thành, huyện Vụ Bản để thực hiện nhiệm vụ phân phối xăng dầu của ngành và góp phần phát triển kinh tế xã hội tại địa phương. Theo đó, năm 2003 Công ty triển khai Dự án “Kho trung chuyển sản phẩm dầu khí” với sức chứa của kho là 3.000m3; trong đó có 02 bể chứa dung tích 500m3/bể và 02 bể chứa dung tích 1.000m3/bể.

Năm 2012, Công ty triển khai dự án “Bổ sung sức chứa Kho trung chuyển sản phẩm dầu khí”, với dự kiến bổ sung 02 bể chứa (dự kiến triển khai xây dựng từ Quý IV/2012 đến Quý I/2023), dung tích 3.000m3/bể, nhằm nâng sức chứa của kho lên 9.000m3, dự án đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp Quyết đinh phê duyệt ĐTM cho dự án tại Quyết định số 751/QĐ-STNMT ngày 22/06/2012 và Giấy xác nhận số 2546/XN-STNMT ngày 31/12/2013 về việc xác nhận đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.

Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, do gặp khó khăn về vốn đầu tư, nên Công ty mới triển khai xây dựng bổ sung 01 bể chứa dung tích 3.000m3, còn 01 bể chứa dung tích 3.000m3 Công ty dự kiến sẽ xây dựng trong giai đoạn 2027÷2029.

Như vậy, hiện tại Kho trung chuyển sản phẩm dầu khí  đang có sức chưa là 6.000m3, với:

+ 02 bể chứa: Dung tích 500m3/bể (tổng 1.000m3);

+ 02 bể chứa: Dung tích 1.000m3/bể (tổng 2.000m3);

+ 01 bể chứa: Dung tích 3.000m3/bể;

Lao động hiện đang làm việc tại Cơ sở là 25 người.

- Đối với các hạng mục công trình của cơ sở: Mặt bằng được Sở Xây dựng xác nhận tại Giấy phép xây dựng số 88/SXD-Qh cấp ngày 25/10/2012. Theo đó, các hạng mục công trình của cơ sở hầu như không thay đổi so với Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt số 751/QĐ-STNMT ngày 22/06/2012. Các hạng mục công trình của cơ sở cụ thể như sau:

Bảng 1. Quy mô các hạng mục công trình của cơ sở

STT

STT theo TMB được duyệt

Hạng mục công trình

Thông số

Thời điểm xây dựng

 

I

Các hạng mục công trình chính

 

1

1

Bể chứa 1.000m3

1.500 m2

2002

 

2

2

Bể chứa 500m3

2002

 

3

36

Bể chứa 3.000m3

3.024m2

2012

 

4

Bể chứa 3.000m3

2027÷2029

 

5

4

Trạm bơm dầu

45,9

2002

 

6

5

Nhà xuất dầu cho ô tô xitec

 

138 m2

2002

 

7

6

Nhà kiểm định ô tô xitec

24 m2

2002

 

8

23

Bến nhập xà lan 200 tấn

809,4m2

2002

 

II

Hạng mục phụ trợ

 

1

12

Trạm bơm chữa cháy, máy nén khí

48,6m2

2002

 

2

13 (A,B)

02 giếng lấy nước chữa cháy

20

2002

 

3

14

Nhà văn phòng

292,5m2

2002

 

4

15

Bể nước sinh hoạt

-

2002

 

5

17

Đường bãi bê tông M200

3.960m2

2002÷2012

 

6

18

Đường đá dăm thâm nhập nhựa (giao thông nội bộ)

1.550m2

2002÷2012

 

7

24

Nhà thường trực bảo vệ

12m2

2002

 

8

25

Cổng điện 6m

-

2002

 

9

26

Cổng 4,5m

-

2002

 

10

27, 40

Cổng 1,5

02 cổng

2002÷2012

 

11

28

Hàng rào nan BTCT

190m

2002

 

12

29, 39

Hàng rào thép gai cao 2m (trụ cọc BTCT)

230m

2002÷2012

 

13

30, 32

Hàng rào gạch cao 2m

457m

2002÷2012

 

14

31

Nhà đặt máy phát điện

29,7m2

2002

 

15

33

Trạm biến thế

01

2002

 

III

Hạng mục công trình bảo vệ môi trường + PCCC

 

1

3

Đê ngăn cháy cao 1,2m

135m

2002

 

 

 

Đê ngăn cháy cao 1,3m

190m

2012

 

2

34

02 ao cứu hoả

1.957m2

2002

 

3

 

Khu bể xử lý nước thải

 

2012

 

19

Thiết bị xử lý nước thải

10m2

 

20

Khu vực đặt thùng pha hóa chất

 

 

21

Bể lắng dầu

 

 

22

Sân phơi cặn

 

 

4

 

Kho chứa CTNH

5m2

2012

 

IV

Diện tích xây dựng dành cho Công ty TNHH một thành viên kinh doanh khí hóa lỏng NĐ

1

7

Khu nhập gas

450m2

2010

 

2

8

Bể chứa gas 15 tấn (02 bể)

 

3

9

Nền khu bể gas

 

4

10

Trạm bơm gas

 

5

11

Nhà nạp bình gas

 

 

* Ghi chú:

- Về chất lượng các hạng mục công trình: Công ty bố trí 01 đội kỹ thuật riêng của Công ty (khoảng 3 người), thường xuyên tiến hành kiểm tra, sửa chữa tu bổ các bộ phận hư hỏng, nên hiện tại chất lượng các công trình xây dựng của Công ty hiện vẫn đảm bảo công năng sử dụng.

- Đối với việc xây dựng bổ sung 02 bể chứa dung tích 3.000m3/bể, Công ty mới triển khai xây dựng 01 bể (thời điểm năm 2013), còn 01 bể, do gặp khó khăn về vốn đầu tư nên Công ty dự kiến sẽ xây dựng trong giai đoạn 2027÷2029.

Bảng 2: Các công trình phục vụ nhập - xuất - tồn chứa xăng dầu

STT

Hạng mục lắp đặt

1

Bến xà lan dài 21,3m; rộng 38m nhập xuất xăng dầu đường sông

2

Đường điện cao thế với trạm biến áp 180KVA

3

02 Máy phát điện dự phòng: 165KVA; 380/220, f=50Hz; 200KVA; 380/220, f=50Hz

4

Bể chứa: 06 bể trong đó 02 bể chứa xăng E5, dung tích 500m3/1bể; 02 bể chứa xăng RON 95, dung tích 1.000m3/1bể; 01 bể chứa dầu DO với dung tích 3.000m3; 01 bể chứa dầu DO với dung tích 3.000m3 (dự kiến sẽ xây dựng trong giai đoạn 2027÷2029)

5

01 bể chứa dầu DO với dung tích 3.000m3/1bể  (đầu tư bổ sung giai đoạn 2027÷2029)

6

Nhà bơm xăng dầu (04 bơm) công suất: 3x380 m3/h

7

Trạm bơm nước PCCC (02 máy bơm nước, 01 máy bơm bọt Foam): Q=2x150m3/h; Q=1x40m3/h

9

Hệ thống điện động lực chiếu sáng, an ninh

10

Hệ thống thu sét, tiếp địa chiếu sáng.

11

Lắp đặt các phương tiện PCCC đồng bộ, hoàn chỉnh

12

Đội xe với 10 xe xi téc, tổng khả năng vận tải/lượt là 194m3

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1. Công suất của cơ sở

Các mặt hàng nhập xuất tồn chứa tại Kho trung chuyển sản phẩm dầu khí Nam Định bao gồm xăng, dầu với sản lượng kinh doanh tại Kho được thể hiện rõ trong bảng sau:

Bảng 3: Sản lượng kinh doanh tại Kho

Chỉ tiêu

Hiện tại

Năm 2029

Sản lượng (m3)

120.000

130.000

Sức chứa của kho (m3)

6.000

9.000

Số lần quay vòng theo năm (vòng/năm)

20,0

14,4

Số lần quay vòng theo tháng (vòng/tháng)

1,7

1,3

 “Nguồn: Kho trung chuyển sản phẩm dầu khí Nam Định”

- Lao động hiện đang làm việc tại Cơ sở là 25 người.

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Sơ đồ 1: Quy trình trung chuyển xăng, dầu tại Kho

* Tóm tắt quy trình:

Vận tải xăng, dầu đường sông bằng đường sông đến Kho trung chuyển sản phẩm dầu khí Nam Định tại bến xà lan rộng 809,4m2, bến được thiết kế đảm bảo cho xà lan 1.000 tấn vào nhập hàng. Xăng, dầu được bơm từ xà lan đến các khu bể chứa của Kho bằng hệ thống đường ống thép F150 mm. Tổng chiều dài đường ống từ khu nhập xăng dầu đến các bể chứa khoảng 200m. Trong đó, đoạn ống đi chìm là 4,5m (đoạn bắc qua đường đê sông Đào), được bọc 02 lớp vải thuỷ tinh và nhựa đường sâu dưới cao độ so với nền hiện tại là 0,5m; đoạn ống còn lại được đặt nổi. Đầu ống công nghệ nhập được lắp đặt van chặn và van một chiều chống rò chảy thất thoát.

Trước khi tiến hành bơm nhập xăng dầu vào các khu bể của Kho, nhân viên Kho sẽ tiến hành thực hiện việc kiểm tra tỷ trọng của xăng dầu trực tiếp bằng phương tiện phân tích thủ công, đảm bảo yêu cầu chất lượng mới thực hiện việc bơm nhập vào bể chứa. Đối với các chỉ tiêu khác như khối lượng riêng ở nhiệt độ 15oC, phương pháp xác định thành phần cất phân đoạn, phương pháp xác định nhiệt độ chớp cháy cốc kín, độ nhớt động học ở 40oC, xác định hàm lượng nước,... được tiến hành phân tích từ kho đầu nguồn. Do đó, công tác phân tích chất lượng của Kho không có gì phức tạp.

Xuất xăng dầu: Xăng dầu được xuất bán ra thị trường qua nhà xuất xăng dầu đến các ô tô xitec bằng hệ thống đường ống thép F75 mm (tổng chiều dài đường ống xuất từ các bể chứa ra khu nhà xuất là 150m).

Quá trình xúc rửa bể: Bể chứa thường được xúc rửa khi đưa bể mới vào chứa xăng dầu, hoặc thay đổi chủng loại mặt hàng chứa trong bể, hoặc trước khi đưa vào sửa chữa, bảo dưỡng, hoặc xúc rửa định kỳ theo quy định để đảm bảo chất lượng hàng hóa,…Tuy nhiên, tại Kho trung chuyển SPDK Nam Định, về chất lượng xăng dầu trước khi nhập vào bể chứa đã được cán bộ chuyên môn của Kho trực tiếp kiểm tra và giám sát trước khi nhập hàng, chất lượng xăng dầu được nhập vào kho hoàn toàn được đảm bảo. Do đó, quá trình xúc rửa bể tại khu vực Kho chỉ xảy ra khi thay đổi chủng loại sản phẩm chứa hoặc sửa chữa, bảo dưỡng bể. Trước khi tiến hành quá trình xúc rửa bể, Công ty sẽ tính toán để không xảy ra trường hợp cùng một lúc xúc rửa nhiều bể, mà sẽ được rửa từng bể một nhằm đảm bảo khả năng xử lý của hệ thống xử lý nước thải, đồng thời cũng tránh ảnh hưởng đến nguồn cung cho thị trường tiêu thụ. 

Tính đến thời điểm hiện tại, kể từ khi kho đi vào hoạt động đến nay (năm 2002), khu vực kho của Công ty mới diễn ra 01 lần xúc rửa bể vào giai đoạn năm 2014, do cải tạo các bể chứa.

* Trang thiết bị máy móc của cơ sở:

Nhiệm vụ của Kho trung chuyển sản phẩm dầu khí Nam Định là nhập và xuất xăng dầu với các trang thiết bị được đầu tư như sau:

Bảng 4: Danh mục thiết bị tại khu vực Kho

STT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

I

 Thiết bị đã được đầu tư

1

Thiết bị phục vụ bể xăng dầu: Van hô hấp, van an toàn, Van bảo vệ, thiết bị đo mức thủ công, thiết bị lấy mẫu.

Bộ

05

2

Máy bơm ly tâm (phục vụ PCCC)

Cái

01

3

Mái phao bể

Bộ

04

4

Máy bơm dầu Q = 50 ÷ 80 m3/h

Cái

04

5

Cần xuất dầu

Cái

04

6

Lưu lượng kế, bình lọc tinh và tách khí

Bộ

04

7

Máy bơm dung dịch bọt chữa cháy

Cái

01

8

Máy bơm nước chữa cháy

Cái

02

9

Lăng phun bọt AFC - 90

Cái

04

10

Thùng chứa nước dung tích 200 lit/thùng

Thùng

05

11

Bình chứa bột cứu hỏa loại 8 kg/bình

Bình

35

12

Bình chứa bột cứu hỏa loại 35 kg/bình

Bình

10

13

Bình chứa khí cứu hỏa loại 8 kg/bình

Bình

30

14

Máy phát điện diezel 200 KVA

Bộ

01

15

Thiết bị hóa nghiệm dùng để đo tỷ trọng xăng dầu

Bộ

01

 

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

4.1. Nguyên, phụ liệu, hóa chất sử dụng

Nhiệm vụ của Kho trung chuyển SPDK Nam Định là nhập và xuất dầu nên không sử dụng nguyên vật liệu gì dùng cho sản xuất. Kho xăng dầu sử dụng cát, thuốc tạo bọt, nước dự trữ phục vụ cho quá trình phòng cháy chữa cháy.

- Cát +  nước dự phòng cho PCCC: Hiện tại, Kho xây dựng 02 bể chứa cát + nước, trong đó:

+ 01 bể gần cổng kho có kích thước: (2m x 1m x 0,9m) = 1,8m3, được chia làm 02 ngăn (0,9m3/ngăn): 01 ngăn chứa cát, 01 ngăn chứa nước.

+ 01 bể đặt ngay trung tâm các bồn chứa xăng dầu có kích thước: (3m x 1,8m x 1,5m) = 1,8m3, được chia làm 02 ngăn (4m3/ngăn): 01 ngăn chứa cát, 01 ngăn chứa nước.

- Trên kho vực kho còn đặt các thùng chứa nước cứu hỏa, bình cứu hỏa ở những điểm dễ xảy ra các đám cháy nhỏ như khu xuất xăng dầu cho các xe (nhà xuất xăng dầu), nhà kiểm định, bến nhập xà lan,… được bố trí như sau:

+ Thùng chứa nước dung tích 200 lit/thùng: 05 thùng

+ Bình chứa bột cứu hỏa loại 8 kg/bình: 35 bình;

+ Bình chứa bột cứu hỏa loại 35 kg/bình: 10 bình;

+ Bình chứa khí cứu hỏa loại 8 kg/bình: 30 bình;

  1. Nhiên liệu sử dụng:

Theo số liệu cung cấp thực tế của Kho:

+ Điện: 3.400 kwh/tháng

+ Dầu: Sử dụng nhiên liệu là dầu diezel cho máy phát điện, đội xe ôtô xitec, ước tính khoảng 10 m3/năm.

  1. Nguồn cung cấp nước và lượng nước sử dụng:

* Nguồn cung cấp nước:

Để phục vụ nhu cầu sản xuất cũng như sinh hoạt của CBCNV trong khuôn viên khu vực dự án, Công ty sử dụng nguồn nước sạch được cấp bởi Công ty cổ phần cấp nước Nam Định.

* Lượng nước sử dụng:

Căn cứ vào hóa đơn sử dụng nước của cơ sở trong năm 2023 và 5 tháng đầu năm 2024 cho thấy:

Hình ảnh hóa đơn nước điện tử của Công ty

Như vậy, lượng nước sử dụng lớn nhất trong tháng là tháng 12/2023 với lượng sử dụng là 57m3/tháng hay 1,9m3/ngày (kho hoạt động 30 ngày/tháng). Lượng nước này chủ yếu sử dụng cho sinh hoạt của CBCNV làm việc tại Công ty. Với lượng CBCNV trong toàn Kho là 25 người thì lượng nước sử dụng ước tính khoảng 75 lit/người/ngày.

* Nước công nghiệp:

- Nước phòng cháy chữa cháy:

Trong trường hợp có cháy xảy ra, hiện tại, khu vực Kho có 02 ao nước dự trữ PCCC diện tích 1.957m2 (sâu 1,5m÷2m, nằm trước khu vực cổng Kho), có thể tích 2.000m3 ÷ 3.000m3, và 02 bể nước chữa cháy, trong đó:

+ 01 bể có thể tích 0,9 m3 (đặt gần cổng kho);

+ 01 bể có thể tích 4 m3 (đặt ngay trung tâm các bồn chứa xăng dầu);

- Nước xúc rửa bể: Như đã phân tích ở trên, quá trình xúc rửa bể diễn tại Kho chỉ xảy ra khi thay đổi chủng loại sản phẩm chứa hoặc trước khi bảo dưỡng, sửa chữa bể. Tuy nhiên, khi dự án bổ sung đi vào hoạt động thì việc lưu chứa sản phẩm sẽ được Công ty tính toán kỹ, do đó việc thay đổi chủng loại sản phẩm trong bể chứa là trường hợp xảy ra hy hữu. Như vậy tiến trình xúc rửa bể tại Kho chỉ xảy ra khi bảo dưỡng, sửa chữa bể là chủ yếu. Tính đến thời điểm hiện tại, kể từ khi kho đi vào hoạt động đến nay (năm 2002), khu vực kho của Công ty mới diễn ra 01 lần xúc rửa bể vào giai đoạn năm 2014, do cải tạo các bể chứa.

 Lượng nước xúc rửa bể (lớn nhất) ước tính đối với từng loại bể như sau:

+ Đối với loại bể có thể tích 500m3, khối lượng nước sử dụng cho một lần súc rửa khoảng 2m3/1 lần rửa bể.

+ Đối với loại bể lớn có thể tích 1.000m3, khối lượng nước sử dụng khoảng 4m3/1 lần rửa bể.

+ Đối với loại bể có thể tích 3.000m3, khối lượng nước sử dụng cho một lần súc rửa 6m3/1 lần rửa bể.

Quá trình làm sạch bể: Tiến hành thông gió cưỡng bức, dùng bơm áp lực phun lên thành bể để làm sạch.

- Nước tưới cây: Diện tích cây xanh khuôn viên Kho tương đối lớn (chiếm khoảng 25% diện tích tổng mặt bằng kho hay 7.032m2), lượng nước sử dụng tưới cây xanh của Kho khoảng 5 ÷ 10m3/ngày vào những ngày nắng to (do cây to nên Công ty không phải tưới nhiều), lượng nước này được Công ty tận dụng sử dụng nguồn nước mặt sông Đào.

>>> XEM THÊM: Mẫu văn bản đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE