Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cửa hàng xăng dầu. Cơ sở được đầu tư xây dựng với mục đích kinh doanh, bán lẻ xăng dầu nhớt các loại với thời gian hoạt động: bắt đầu từ 5h sáng và kết thúc lúc 22h trong ngày để đáp ứng nhu cầu cho người và phương tiện tham gia giao thông.
Ngày đăng: 23-07-2024
203 lượt xem
MỤC LỤC
Chương I................................................5
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ....................................5
1. Tên chủ Cơ sở: CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ..5
2. Tên cơ sở: CỬA HÀNG XĂNG DẦU (gọi tắt là cơ sở) .........................5
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở....................................6
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở...........................................................6
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở .........................................8
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của cơ sở...................................10
4.1. Nguyên, nhiên liệu của cơ sở ..........................................10
4.2. Nhu cầu sử dụng điện....................................................................10
4.3. Nhu cầu sử dụng nước...............................................10
5. Các thông tin liên quan đến cơ sở ..........................................11
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH,....................................12
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...........................12
Chương III....................................................................14
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP........................14
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...........................................................14
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........................14
1.1. Thu gom, thoát nước mưa .......................................................14
1.2. Thu gom, thoát nước thải ..................................................14
1.3. Xử lý nước thải..................................................................15
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải..............................................18
2.1 Giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động giao thông trong khu vực ..............18
2.2 Giảm thiểu khói bụi do hoạt động của máy phát điện dự phòng..........................18
2.3 Biện pháp giảm thiểu hơi phát sinh từ hoạt động kinh doanh xăng, dầu............19
3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường..................................19
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.............................21
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung......................................22
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường......................................23
6.1 Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu (UPSCTD):.........................23
6.2 Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ: .....................25
6.3 Sự cố tai nạn lao động:.......................................................26
Chương IV......................................................28
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...................28
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ......................................28
1.1 Nguồn phát sinh nước thải.........................28
1.2 Lưu lượng xả thải tối đa .............................28
1.3 Dòng nước thải.........................................................28
1.4 Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm......................28
1.5 Vị trí, phương thức xả thải và nguồn tiếp nhận nước thải...........................29
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ...................................29
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.....................29
3.1 Nguồn phát sinh.........................................30
3.2 Giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung ..................................................30
3.3 Phương thức xử lý tiếng ồn, độ rung:..........................................30
4. Nội dung cấp phép chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường..............31
Chương V ..................................................................34
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...........................34
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải................................34
1.1. Quan trắc định kỳ môi trường nước thải ...........................34
1.2. Quan trắc nước thải liên tục, tự động.....................................34
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải................34
CHƯƠNG VI...................................................................36
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ..............36
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật .......36
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ..................36
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải....................36
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ theo đề xuất của chủ Cơ sở.............37
Chương VII..................................................................38
KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .............38
ĐỐI VỚI CƠ SỞ ...............................................38
Chương VIII ................................................39
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............................39
1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường...39
2. Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi
trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan .........39
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ Cơ sở: CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ
- Địa chỉ văn phòng: .........., Phường Phú Thuỷ, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ..........
- Điện thoại: ........; Fax: ...........; Mail:...........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần, mã số doanh nghiệp: ....... do Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Thuận cấp, đăng ký lần đầu ngày 25/12/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 15 ngày 22/08/2023.
- Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh, mã số địa điểm kinh doanh: ........ đăng ký lần đầu ngày 08/01/2016.
- Cơ sở được UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quyết định số: 3898/QĐ-CTUBBT ngày 09/9/2004 về việc thu hồi và cho thuê đất để thực hiện dự án.
- Cơ sở được UBND tỉnh Bình Thuận ký hợp đồng thuê đất số 123/HĐTĐ ngày 21/12/2006, ký điều hỉnh hợp đồng thuê đất số 09/HĐTĐ ngày 23/01/2015, ký điều hỉnh hợp đồng thuê đất số 200/HĐTĐ ngày 18/12/2017 và ký điều hỉnh hợp đồng thuê đất số 64/HĐTĐ ngày 05/11/2023.
2. Tên cơ sở: CỬA HÀNG XĂNG DẦU SỐ 5A (gọi tắt là cơ sở)
- Địa điểm cơ sở:.........., phường Đức Long, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận, có tứ cận như sau:
+ Phía Bắc: Tiếp giáp bến xe Nam Phan Thiết;
+ Phía Nam: Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp;
+ Phía Tây: Tiếp giáp đường bê tông;
+ Phía Đông: Tiếp giáp bến xe Nam Phan Thiết.
- Cơ sở đã lập Đề án bảo vệ môi trường đơn giản và được cấp xác nhận Đề án bảo vệ môi trường đơn giản số 79/UBND-KT ngày 14/6/2013 do UBND thành phố Phan Thiết cấp.
- Cơ sở đã được UBND tỉnh Bình Thuận Phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cửa hàng Xăng dầu Số 5A tại Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 24/9/2015.
- Quy mô của cơ sở :
+ Cơ sở được xây dựng theo Giấy phép xây dựng số 249/GPXD ngày 07/8/2009 của Sở xây dựng Bình Thuận; diện tích đất của cơ sở là 1607,5m2 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CK 818068, số vào sổ CT 13274, do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận cấp ngày 12/10/2017.
+ Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Cơ sở thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 3 Điều 10 Luật Đầu tư công, tổng vốn đầu tư 1 tỷ đồng là dự án đầu tư nhóm C được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công (có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng).
+ Phân loại tiêu chí quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường: Cơ sở thuộc danh mục dự án đầu tư nhóm III (dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường) quy định tại điểm b khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường.
+ Căn cứ theo khoản 2 điều 39 luật Bảo vệ môi trường thì cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường. Căn cứ theo khoản 4 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường, cơ sở thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở
Các hạng mục của công trình của cơ sở
Các hạng mục công trình của cơ sở được bố trí thành các khu vực: khu hành chính, sinh hoạt và khu bán hàng, cụ thể như sau:
Bảng 1: Hạng mục của công trình của cơ sở
Công suất hoạt động của Cơ sở:
- Khu vực bể chứa chôn ngầm: 04 bể với tổng khối tích là 72m3. Hố van chung có nắp đậy với kích thước 1,5m x 1m x 0,5m. Bể thép hình trụ được bảo quản bằng 02 lớp vải sợi thuỷ tinh chống ăn mòn và chôn ngầm dưới đất bằng hệ neo & dầm chống nổi bể; các bể được nối với hệ thống chống tĩnh điện lan truyền; các bể được lắp đặt hệ thống thu hồi hơi xăng dầu trong quá trình nhập hàng xuống bể chứa nhằm giảm thiểu hơi xăng dầu thoát ra môi trường và đảm bảo an toàn cháy nổ.
Bảng 2. Chi tiết bể chứa xăng dầu
- Hệ thống công nghệ nhập: 03 đường ống nhập kín ø90 bằng thép tráng kẽm được lắp đặt tại họng nhập từng bể chứa.
- Hệ thống van thở: 03 van thở thông hơi xăng dầu bằng ống thép tráng kẽm ø60 từ bể chứa ngầm ra các van thở.
- Hệ thống thu hồi hơi xăng dầu: 03 đường ống thu hồi hơi xăng dầu bằng thép tráng kẽm ø60 được lắp đặt thiết bị nối kín với ống thu hồi hơi của phương tiện nhập.
- Khu vực nhà mái che cột bơm: Khu vực bán xăng dầu được kết cấu trụ bê tông cốt thép, mái lợp tôn, có chiều dài và chiều cao phù hợp để phương tiện ra vào thuận lợi, nền được kết cấu bằng bê tông chịu lực, hệ thống điện chiếu sáng đồng bộ.
- Số lượng cột bơm: Được lắp đặt 04 cột bơm điện tử, gồm 6 vòi bơm với công suất 40 - 70 lít/phút. Trong đó, 02 vòi bơm dầu Diezel 0,05S - II; 02 vòi bơm xăng Ron 95-III; 02 vòi bơm xăng E5 Ron 92.
- Hệ thống đường ống công nghệ xuất: các đường ống xuất bằng ống thép ø49 được đặt trong hệ thống mương công nghệ bê tông từ các bể chôn ngầm dẫn đến cột bơm. Trong đó có: 02 đường ống xuất xăng Ron 95-III; 02 đường ống xuất xăng E5 Ron 92; 02 đường ống xuất dầu Diesel 0,05S-II.
- Sân bãi được đổ bê tông.
- Khu vực nhà làm việc: Nhà cấp 4, có diện tích 136,12 m2. Kết cấu xây dựng: Tường xây gạch, trụ bê tông cốt thép, trát vữa xi măng, nền gạch men, cửa nhôm lồng kính, la phông tôn chịu nhiệt. Hệ thống điện đi ngầm, tầng lầu bố trí phònglàm việc của Chi nhánh; tầng trệt bố trí 1 phòng giao dịchbán hàng, 01 phòng nghỉ và 01 WC.
- Hệ thống xử lý nước thải gồm mương thu gom nước mặt dẫn về bể xử lý ba ngăn lắng tách trước khi cho tự thấm vào môi trường đất.
- Hệ thống điện chiếu sáng dây đi trong ống nhựa chống cháy, đi ngầm.
- Xung quanh cơ sở có tường gạch bao bọc cao 2,2m.
- Ngoài ra cửa hàng còn trang bị 01 máy phát điện phục vụ việc bán hàng lúc mất điện lưới cũng như đảm bảo cho hoạt động phòng cháy chữa cháy.
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở
- Cơ sở được đầu tư xây dựng với mục đích kinh doanh, bán lẻ xăng dầu nhớt các loại với thời gian hoạt động: bắt đầu từ 5h sáng và kết thúc lúc 22h trong ngày để đáp ứng nhu cầu cho người và phương tiện tham gia giao thông.
- Quy trình nhập và bán lẻ xăng dầu tại cơ sở:
Hình 1. Quy trình nhập và bán lẻ xăng dầu
- Thuyết minh:
+ Xăng, dầu từ xe ô tô xitec chuyên dụng vận chuyển về cơ sở và được nhập vào bể chứa chôn ngầm bằng hệ thống nhập kín. Hệ thống nhập kín là hệ thống công nghệ bảo đảm quá trình nhập không phát tán hơi xăng dầu tại họng nhập của bể mà chỉ cho một số ít hơi xăng dầu thoát ra tại van thở và vào trực tiếp bồn nhập của xe ô tô xitec. Xăng dầu từ xe ô tô xitec chảy qua ống mềm liên kết với họng nhập bằng các khớp nối bảo đảm kín tuyệt đối và đi vào bể chứa. Sau đó, xăng dầu từ các bể chứa được xuất bánqua cột bơmđiện tử bằng vòi cấp tự ngắt.
+ Hệ thống ống công nghệ xuất nhập, được thiết kế bằng ống thép chạy trong rãnh công nghệ và được lắp đặt theo đúng QC 01:2020/BCT. Máy bơm sử dụng là máy bơm ly tâm và có hiển thị bằng số điện tử.
+ Các bể đều được lắp đặt van thở trong có thiết bị ngăn tia lửa, lắp đặt hệ thống tiếp đất phòng chống sét đánh thẳng cho van thở và phòng chống tĩnh điện theo quy định của QC 01:2020/BCT.
+ Dầu nhờn chứa trong các can/chai lưu trữ tại kho khi có khách hàng yêu cầu thì chở đi tiêu thụ.
+ Hàng ngày nhân viên làm việc tại cơ sở kiểm tra khối lượng hàng tồn trong bể, tối thiểu01 lần/ngày.
3.3 Sản phẩm của cơ sở:
- Sản phẩm cung ứng bao gồm: xăng Ron 95-III, xăng E5 Ron 92, dầu Diesel 0,05S-II và nhớt các loại.
- Tổng lượng xăng dầu bán ra khoảng 130m3/tháng (sản lượng bình quân tháng năm 2023), đáp ứng nhu cầu nhiên liệu của người dân địa phương, cũng như đóng góp ngân sách cho tỉnh Bình Thuận.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở
4.1. Nguyên, nhiên liệu của cơ sở
- Nguyên liệu: Hoạt động kinh doanh chính của cơ sở là bán sỉ lẻ xăng dầu nhớt các loại, nên nguyên liệu chính là sản lượng xăng dầu nhớt bán ra tại cơ sở.
- Nhiên liệu: Nhiên liệu phục vụ cho cơ sở chủ yếu là nước, điện, dầu DO, nhớt dùng để chạy máy phát điện.
- Cơ sở không sử dụng hoá chất để phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh.
4.2. Nhu cầu sử dụng điện
- Nguồn điện cung cấp là điện lưới quốc gia chạy dọc đường Trần Quý Cáp.
- Đường điện chính: Trụ bê tông cốt thép, dây dẫn cáp đồng bọc, bố trí dọc theo trục đường chính đến cơ sở.
- Đường điện vào các khu sản xuất: bố trí dọc theo các nhánh kết cấu trụ bê tông, dây dẫn bọc đồng.
- Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở được thống kê trong 03 tháng (tháng 12/2023, tháng 01 và tháng 02/2024) như sau: (hoá đơn tiền điện trong 03 tháng được đóng kèm trong phần phụ lục)
Bảng 3: Bảng nhu cầu sử dụng điện trong 03 tháng gần nhất của Cơ sở
Tổng số lao động của cơ sở là 05 người, theo TCXDVN 33:2006 về “Cấp nước - Mạng lưới đường ống và Công trình”, nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt là 100lít/người.ngày: Qsh= 100 × 5 = 500 lít/ngày = 0,5m3/ngày.
Ngoài ra, cơ sở còn đón khách vãng lai vào giải quyết nhu cầu sinh hoạt, dự kiến khoảng 50 người/ngày, theo TCXDVN 33:2006 về “Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình” nhu cầu sử dụng nước của khách hàng là 40 lít/người.ngày: Qshkh= 50 × 40 = 2.000 lít/ngày = 2,0 m3/ngày.
Tuy nhiên, lượng nước sử dụng thực tế theo hoán đơn sử dụng nước thì trung bình lượng nước sử dụng tại cơ sở khoảng 2,0m3/ngày.
Nguồn cung cấp nước cho Cơ sở được sử dụng từ nguồn nước cấp của địa phương do Công ty CP cấp thoát nước Bình Thuận cung cấp Tổng nhu cầu nước sủ dụng của Cơ sở được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 4: Nhu cầu sử dụng nước trong 03 tháng gần nhất của Cơ sở
5. Các thông tin liên quan đến cơ sở
- Cơ sở được UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quyết định số: 3898/QĐ-CTUBBT ngày 09/9/2004 về việc thu hồi và cho thuê đất để thực hiện dự án.
- Cơ sở được UBND tỉnh Bình Thuận ký hợp đồng thuê đất số 123/HĐTĐ ngày 21/12/2006, ký điều hỉnh hợp đồng thuê đất số 09/HĐTĐ ngày 23/01/2015, ký điều hỉnh hợp đồng thuê đất số 200/HĐTĐ ngày 18/12/2017 và ký điều hỉnh hợp đồng thuê đất số 64/HĐTĐ ngày 05/11/2023. Cơ sở đã lập Đề án bảo vệ môi trường đơn giản và được cấp xác nhận Đề án bảo vệ môi trường đơn giản số 79/UBND-KT ngày 14/6/2013 do UBND thành phố Phan Thiết cấp.
- Cơ sở đã được UBND tỉnh Bình Thuận Phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cửa hàng Xăng dầu Số 5A tại Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 24/9/2015.
- Cơ sở được xây dựng theo Giấy phép xây dựng số 249/GPXD ngày 07/8/2009 của Sở xây dựng Bình Thuận
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
- Sự phù hợp của Cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: Hiện nay, Quy hoạch Bảo vệ môi trường quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường đang triển khai xây dựng, Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ năm 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do UBND tỉnh đã xây dựng, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1701/QĐ-TTg, ngày 07/12/2023, Cơ sở phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
- Vị trí xây dựng của cơ sở phù hợp với Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 20/03/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển hệ thống kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, xét đến 2025”.
- Vị trí kinh doanh của cơ sở là đất thương mại dịch vụ phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của địa phương. Đồng thời Cơ sở được UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quyết định số: 3898/QĐ-CTUBBT ngày 09/9/2004 về việc thu hồi và cho thuê đất để thực hiện dự án.
- Cơ sở hoạt động sẽ giải quyết công ăn việc làm cho lao động tại địa phương và vùng lân cận, nâng cao chất lượng cuộc sống cho lao động và người dân ở địa phương. Đồng thời, mang lại nguồn lợi kinh tế cho địa phương cũng như tỉnh nhà và đáp ứng được kịp thời việc tiêu thụ xăng dầu trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho các phương tiện giao thông đi lại và đặc biệt tác động tích cực đến phục vụ sản xuất công – nông – lâm nghiệp tại các khu vực lân cận
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường
- Khả năng chịu tải của môi trường đối với nước thải:
Toàn bộ nước thải của cơ sở được xử lý đạt QCVN 29:2010/BTNMT(B), áp dụng đối với CHXD không có dịch vụ rửa xe, trước khi thải vào môi trường;
- Nước thải sinh hoạt phát sinh tại cơ sở sẽ được thu gom và xử lý tại hầm tự hoại, sau đó cho tự thấm; nước thải phát sinh khi có sự cố tràn dầu xảy ra sẽ được thu gom về hố gạn dầu, nước thải sau xử lý sẽ tự thấm vào môi trường đất. Bên cạnh đó, lưu lượng nước thải sau xử lý lớn nhất (bằng với lượng nước cấp cho mục đích sinh hoạt) là 3,0 m3/ngày đêm tương ứng với 0,000035 m3/s là rất nhỏ. Cơ sở hoạt động trên đất liền, xung quanh không có sông, suối, biển, do đó, việc xả thải của cơ sở không gây tác động đáng kể đến môi trường xung quanh
- Khả năng chịu tải của môi trường đối với bụi và khí thải,tiếng ồn:
Các nguồn phát sinh bụi và khí thải, tiếng ồn của Cơ sở chủ yếu từ hoạt động giao thông, vận chuyển nhập nguyên liệu, xuất hàng hóa, máy phát điện dự phòng…làm gia tăng hàm lượng bụi, khí thải, tiếng ồn trong môi trường không khí của khu vực. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động kinh doanh, Cơ sở sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu đến môi trường không khí. Đồng thời, dự án nằm tại khu vực thông thoáng, có chất lượng nền không khí tương đối đối tốt nên khả năng tác động đến môi không khí khu vực là không đáng kể.
- Khả năng chịu tải của môi trường đối với chất thải rắn:
+ Hoạt động kinh doanh của Cơ sở phát sinh chất thải sinh hoạt từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên; chất thải nguy hại giẻ lau dính dầu mỡ, cặn xăng dầu, bóng đèn huỳnh quang hỏng, hộp mực in; …
+ Chất thải rắn và chất thải nguy hại được tập kết vào các thùng chứa theo đúng mã quy định, chứa đựng đủ lượng rác thải phát sinh. Các thùng chứa có nắp đậy giảm thiểu mùi hôi phát sinh và các thùng để thuận lợi cho việc vận chuyển. Khu vực lưu trữ chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại đảm bảo các thùng phân loại dán nhãn, mã số... theo quy định. Chủ cơ sở tiếp tục hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt và chất thải nguy hại đúng theo qui định. Vì vậy, khả năng thu gom, xử lý chất thải rắn thông thường, CTNH tại cơ sở gần như triệt để theo đúng quy định nhằm giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Qua những đánh giá trên cho thấy cơ sở hoàn toàn phù hợp với quy hoạch và khả năng chịutảicủa môi trường tiếp nhận các nguồn chất thải của dự án.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Đầu tư chuyển nguồn nước ngầm sang nước mặt
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com