Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án xây dựng xưởng sản xuất và kinh doanh hàng may mặc. Sản phẩm: Áo sơmi, jacket, bộ thể thao, quần, váy... với công suất thiết kế khoảng 800.000 sản phẩm/năm (tương đương 1.940 tấn/năm).
Ngày đăng: 05-08-2024
146 lượt xem
1. Tên chủ dự án đầu tư:
- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH.........
- Địa chỉ trụ sở chính: ..........., xã Yên Nhân, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định, Việt Nam.
- Người đại diện theo pháp luật: Ông ...........; Chức danh: Giám đốc.
- Điện thoại:...............
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số: ............; Đăng ký lần đầu: ngày 16/09/2004; Đăng ký thay đổi lần thứ: 7, ngày 16/10/2023 cấp bởi Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định.
- Mã số thuế: .............
2. Tên dự án đầu tư:
- Tên dự án: “Xây dựng xưởng sản xuất và kinh doanh hàng may mặc”.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: ................
Vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông giáp ruộng lúa xã Yên Nhân;
+ Phía Tây giáp kênh N12 (dự kiến gia cố thành cống hộp), kế tiếp là đường Quốc lộ 37B, cách khu dân cư đội 14, xóm mới, xã Yên Nhân khoảng 18m;
+ Phía Bắc giáp đường đất, cách khu dân cư xóm 16, xã Yên Cường khoảng 20m;
+ Phía Nam giáp đường đất.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Ủy ban nhân dân huyện Ý Yên.
- Quy mô của dự án đầu tư:
+ Dự án hoạt động thuộc lĩnh vực công nghiệp (thuộc điểm d, khoản 4, Điều 8 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14);
+ Theo Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 26/01/2024 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự án thì tổng vốn đầu tư của dự án là 66.746.714.000 đồng (nằm trong khoảng từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng).
Do đó theo khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 thì dự án có tiêu chí tương đương nhóm B.
* Thông tin chung về quá trình triển khai thực hiện dự án:
Công ty TNHH ............ thành lập năm 2004 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số: ..........; Đăng ký lần đầu: ngày 16/09/2004; Đăng ký thay đổi lần thứ: 7, ngày 16/10/2023 cấp bởi Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định.
Năm 2019, Công ty TNHH ............. triển khai dự án “Xây dựng xưởng sản xuất và kinh doanh hàng may mặc” tại ........., huyện Ý Yên trên diện tích 9.992m2. Dự án đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ............... ngày 20/7/2023. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Công ty TNHH ............. chưa tiến hành đầu tư xây dựng hạng mục công trình nào.
Năm 2022, Công ty TNHH .......... điều chỉnh dự án và được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự án tại Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 26/01/2024. Theo đó, dự án điều chỉnh những nội dung như sau:
Bảng 1. Tổng hợp những nội dung điều chỉnh của dự án
TT |
Nội dung điều chỉnh |
Quyết định số 2173/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 |
Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 26/01/2024 |
1 |
Quy mô dự án |
- Xây dựng xưởng sản xuất và kinh doanh hàng may mặc có công suất khoảng 600.000 sản phẩm/năm với các hạng mục công trình được xây dựng theo quy hoạch tổng mặt bằng và cấp phép theo quy định. - Diện tích thực hiện dự án: 9.992m2. |
- Xây dựng xưởng sản xuất và kinh doanh hàng may mặc với diện tích đất thực hiện dự án: 9.992m2, gồm các hạng mục công trình được xây dựng theo thiết kế được phê duyệt theo quy định. - Công suất thiết kế: Khoảng 800.000 sản phẩm/năm. |
2 |
Tổng vốn đầu tư |
25.000.000.000 đồng Trong đó: - Vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án: 6.000.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 24%; - Vốn vay và nguồn vốn hợp pháp khác: 19.000.000.000 đồng |
66.746.714.000 đồng Trong đó: - Vốn chủ sở hữu: 13.746.714.000 đồng, chiếm tỷ lệ 20,6%; - Vốn vay và huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác: 53.000.000.000 đồng |
Nội dung báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án theo mẫu Phụ lục số IX Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ.
3.1. Công suất của dự án đầu tư:
- Công suất thiết kế: Khoảng 800.000 sản phẩm/năm (Bao gồm các mã sản phẩm như: Áo sơmi, jacket, bộ thể thao, quần, váy...)
- Số lượng CBCNV: 600 người.
3.2. Quy trình sản xuất của dự án đầu tư:
Cơ sở lựa chọn công nghệ sản xuất hàng may mặc: Trong dây chuyền sản xuất, công đoạn may chiếm 35 – 40% tổng chi phí sản phẩm do chất lượng may phụ thuộc phần lớn vào tay nghề người lao động. Để tối ưu hóa sản xuất, chủ dự án sẽ giảm thiểu chi phí nhân công ở các công đoạn còn lại bằng cách áp dụng các giải pháp như sau:
- Bộ phận kỹ thuật sẽ được sử dụng phần mềm ngành may như: Phần mềm CAD, phần mềm kỹ thuật số phòng cắt, phần mềm lập kế hoạch…
- Áp dụng giải pháp tự động hóa công đoạn cắt với các thiết bị, máy móc hiện đại như: Máy cắt vải tự động, máy nâng vải tự động, máy trải vải tự động… giúp chất lượng bán thành phẩm có sự đồng đều, tiết kiệm thời gian cắt.
- Lắp đặt hệ thống dây chuyền treo may công nghiệp gồm: Băng tải, xích tải, móc treo, hệ thống điều khiển và phần mềm quản lý, với ưu điểm lắp đặt linh động ở các không gian khác nhau, có thể may liên tục, không bị gián đoạn, giảm hàng ứ đọng trên dây chuyền.
Sơ đồ 1. Quy trình sản xuất hàng may mặc
Thuyết minh quy trình:
- Kiểm tra nguyên, phụ liệu đầu vào:
Để tạo ra các sản phẩm như: Áo sơmi, jacket, bộ thể thao, quần, váy..., nguyên liệu chính được sử dụng là vải. Các nguyên, phụ liệu được kiểm tra đảm bảo đạt tiêu chuẩn trước khi đưa vào sản xuất đồng loạt.
- Thiết kế mẫu, giác sơ đồ mẫu:
Dựa vào kết quả nghiên cứu, số đo hoặc sản phẩm mẫu, bộ phận thiết kế tạo mẫu của phòng kỹ thuật sẽ tạo mẫu trên hệ thống máy Zac sơ đồ vi tính hiện đại và vẽ sơ đồ tự động trên giấy, đảm bảo độ chính xác cao, tiết kiệm tối ưu về nguyên, phụ liệu sản xuất. Sau khi kiểm tra thông số, kích thước mẫu đạt tỉ lệ phù hợp, bộ phận thiết kế sẽ nhân mẫu thành các cỡ khác nhau theo yêu cầu của khách hàng.
- Cắt chia bán thành phẩm:
Vải được trải thành từng lớp trên bàn cắt, sau đó ghim cố định mẫu thiết kế phía trên bàn trải vải và tiến hành cắt. Các chi tiết vải sau khi cắt được gọi là bán thành phẩm. Tùy theo chất liệu của vải và yêu cầu của đơn hàng mà bán thành phẩm có thể sẽ được vắt sổ để tránh sụt bong sợi hoặc ép mex để tăng thêm độ cứng, chống nhăn hoặc tạo nếp cho sản phẩm.
Sau đó, bộ phận KCS sẽ chia bán thành phẩm thành từng nhóm chi tiết theo quy trình lắp ráp và chuyển tới các tổ may.
- May:
Đây là công đoạn cần nhiều nhân lực nhất. Các chi tiết bán thành phẩm sẽ được may ráp lại với nhau để hình thành nên sản phẩm thô.
- Là – Hoàn thiện:
Sản phẩm được đưa đến khu vực hoàn thiện. Tại đây công nhân sẽ sử dụng hơi nóng để ép phom và là phẳng sản phẩm, tạo cho sản phẩm độ mềm mại và phẳng phiu.
- Kiểm hàng:
Khi sản phẩm đã hoàn chỉnh, bộ phận KCS sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm để loại bỏ sai sót.
+ Đối với sản phẩm lỗi có thể khắc phục, bộ phận KCS sẽ xác định lỗi và chuyển về công đoạn phù hợp để sửa chữa.
+ Đối với sản phẩm lỗi không thể sửa chữa sẽ được bán thanh lý.
- Đóng gói/ Trưng bày và giới thiệu sản phẩm:
Sản phẩm sẽ đi qua máy dò kim trước khi đóng gói. Sản phẩm được đóng gói theo chỉ định đã ký kết trong hợp đồng với khách hàng hoặc chuyển sang khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm để tiếp cận khách hàng.
Hàng may mặc: Áo sơmi, jacket, bộ thể thao, quần, váy... với công suất thiết kế khoảng 800.000 sản phẩm/năm (tương đương 1.940 tấn/năm);
Nhà máy sẽ sản xuất các mặt hàng may mặc theo thông số kích cỡ cơ bản như XS, S, M, L, XL, XXL...
4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng:
4.1.1. Giai đoạn thi công:
Vật liệu san nền sử dụng là cát. Khi dự án được triển khai chủ dự án sẽ mua cát của đơn vị cung cấp để san lấp mặt bằng, vận chuyển bằng đường bộ đến tận chân công trình.
- Cao độ san nền: Cao độ hiện trạng của khu đất dự án đang – 1m so với cao độ của Quốc lộ 37B. Chủ dự án sẽ nâng cao độ nền khu đất lên 1m, đảm bảo mối liên hệ giữa nền dự án và Quốc lộ 37B.
- Khối lượng cát san nền: 9.992m2 x 1m = 9.992m3 ≈ 12.990tấn (1m3 cát san nền tương đương 1,3 tấn cát)
Nguyên, vật liệu sử dụng cho giai đoạn thi công được mua tại các đơn vị cung cấp trên địa bàn tỉnh Nam Định. Khối lượng dự kiến như sau:
Bảng 2. Danh mục khối lượng nguyên, vật liệu dự kiến sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng
TT |
Nguyên, vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
Khối lượng riêng |
Quy ra tấn |
1 |
Thép, khung thép |
tấn |
51,9 |
- |
51,9 |
2 |
Gạch thẻ |
viên |
4.100 |
1,6 kg/viên |
6,56 |
3 |
Gạch Block |
m2 |
4.360 |
120 kg/m2 |
523,2 |
4 |
Gạch bê tông không nung |
viên |
100.000 |
2,5 kg/viên |
250 |
5 |
Cát đen, cát vàng |
m3 |
7.269 |
1,3 tấn/m3 |
9.450 |
6 |
Đá (đá dăm, đá hộc,...) |
m3 |
6.190 |
1,5 tấn/m3 |
9.285 |
7 |
Xi măng |
tấn |
8.555 |
- |
8.555 |
8 |
Bê tông nhựa nóng |
tấn |
855,2 |
- |
855,2 |
9 |
Que hàn |
kg |
200 |
- |
0,2 |
10 |
Chổi quét sơn, con lăn sơn |
kg |
100 |
- |
0,1 |
11 |
Sơn các loại |
kg |
300 |
- |
0,3 |
12 |
Cấu kiện bê tông đúc sẵn cho hệ thống thoát nước mưa, nước thải,... |
tấn |
151 |
- |
151 |
|
Tổng |
|
|
|
29.128,5 |
Nguồn: Dự toán chi tiết công trình
4.1.2. Giai đoạn dự án đi vào vận hành ổn định:
Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu của dự án
TT |
Nguyên, phụ liệu, nhiên liệu |
Đơn vị |
Khối lượng |
I |
Hoạt động sản xuất hàng may mặc |
||
1 |
Vải chính tương đương |
m2/năm tấn/năm |
1.200.000 ~ 1.920 |
2 |
Vải lót tương đương |
m2/năm tấn/năm |
25.000 ~ 40 |
3 |
Giấy làm mẫu |
tấn/năm |
1,2 |
4 |
Mếch |
tấn/năm |
1,2 |
5 |
Khoá kéo các loại |
cái/năm |
400.000 |
6 |
Cúc các loại |
tấn/năm |
3 |
7 |
Chỉ các loại |
tấn/năm |
2 |
II |
Hoạt động xử lý nước thải |
|
|
1 |
Clorine (Hệ thống xử lý nước thải) |
kg/năm |
12 |
2 |
Chế phẩm EM (Bể tự hoại 03 ngăn) |
lít/năm |
42 |
III |
Hoạt động lò hơi |
||
1 |
Củi băm, mùn cưa |
tấn/năm |
970 |
2 |
NaOH/ Na2CO3 (Hệ thống xử lý khí thải) |
kg/năm |
12 |
IV |
Hoạt động nấu ăn |
||
1 |
Gas |
kg/tháng |
960 |
2 |
Than hoạt tính (Hệ thống xử lý hơi mùi, khí thải khu vực nấu ăn) |
kg/năm |
24 |
V |
Hoạt động máy móc, thiết bị sản xuất |
||
1 |
Dầu động cơ và bôi trơn |
kg/năm |
100 |
4.2.1. Nguồn cấp nước:
Nhà máy nước sạch Yên Lộc (Công ty Cổ phần nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định).
Công ty Cổ phần nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định đã đồng ý cấp điểm đấu nối để cấp nước cho dự án tại Văn bản số 213/CV-CTNS ngày 02/7/2024; Theo đó, điểm đấu nối từ tuyến ống PVC DN315 nằm dưới bờ ruộng của xóm 13, xã Yên Nhân, cách vị trí dự án khoảng 450m.
4.2.2. Lượng nước sử dụng:
* Giai đoạn thi công:
- Nước cấp sinh hoạt: Theo TCVN 13606:2023 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Yêu cầu thiết kế thì tiêu chuẩn cấp nước tại điểm dân cư nông thôn từ 60 – 120 lít/người/ngày. Áp dụng tại khu vực thực hiện dự án, chúng tôi sử dụng định mức nước cấp là 60 lít/người. Với số lượng lao động khoảng 25 người/ngày thì lượng nước cần cung cấp cho công nhân làm việc tại công trường là: Qcấp SH = 25 người × 60 lít/ngày/người = 1.500 lít/ngày = 1,5 m3/ngày.
- Nước cấp cho hoạt động xây dựng:
+ Nước cấp cho hoạt động vệ sinh xe trộn bê tông: Trong quá trình thi công sử dụng 03 máy trộn bê tông công suất 250 lít. Lượng nước cần sử dụng để vệ sinh máy dự kiến khoảng 250 lít/máy/ngày. Nhu cầu cấp nước cho hoạt động vệ sinh máy trộn bê tông là: 250 lít/máy/ngày × 3 máy = 750 lít/ngày = 0,75 m3/ngày.
+ Nước cấp cho hoạt động vệ sinh dụng cụ xây dựng: 1 m3/ngày.
+ Nước cấp cho hoạt động phối trộn nguyên liệu xây dựng: Trong quá trình thi công, các vật liệu sử dụng trong quá trình thi công (cát, đá…) được lựa chọn là các nguyên vật liệu sạch, nên không tiến hành rửa các nguyên vật liệu. Nước sử dụng chủ yếu là cho hoạt động phối trộn nguyên liệu xây dựng khoảng 1 m3/ngày.
+ Nước cấp cho hoạt động phun ẩm giảm bụi: Trong quá trình thi công để giảm thiểu bụi, khí thải từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, cũng như quá trình thi công xây dựng, chủ dự án tiến hành phun ẩm giảm bụi tần suất 1 lần/ngày tại khu vực tập kết nguyên liệu với lượng nước khoảng 1 m3/ngày.
Tổng nhu cầu nước cho hoạt động xây dựng là: 0,75 + 1 + 1 + 1 = 3,75 m3/ngày
* Giai đoạn hoạt động:
- Nước cấp sinh hoạt: Theo TCVN 13606:2023 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Yêu cầu thiết kế thì tiêu chuẩn cấp nước tại điểm dân cư nông thôn từ 60 – 120 lít/người/ngày. Áp dụng tại khu vực thực hiện dự án, chúng tôi sử dụng định mức nước cấp là 80 lít/người. Khối lượng nước cấp cho sinh hoạt của 600 CBCNV là: 600 người x 80 lít/người/ngày = 48.000 lít/ngày = 48 m3/ngày
- Nước cấp cho hoạt động sản xuất:
+ Hoạt động của lò hơi: Chủ dự án dự kiến lắp đặt 01 lò hơi công suất 1,5 tấn hơi/h. Một ngày lò hơi làm việc tối đa 10h thì khối lượng nước cần cung cấp cho lò hơi khoảng: 15 m3/ngày.đêm.
+ Hoạt động của hệ thống xử lý khí thải lò hơi: Chủ dự án dự kiến xây dựng bể chứa nước kích thước (2,7x1,46x1,3)m để xử lý khí thải lò hơi. Khối lượng nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò hơi là 5 m3/ngày.đêm.
Định kỳ 3 tháng/lần, chủ dự án sẽ tiến hành thay nước và nạo vét bùn cặn trước khi cấp nước mới vào bể.
+ Hoạt động làm mát nhà xưởng: Lượng nước này được tuần hoàn sử dụng và cấp bổ sung do quá trình bay hơi. Khối lượng nước cấp cho hoạt động làm mát ước tính khoảng 5 m3/ngày.
- Nước cấp cho hoạt động tưới cây:
Theo TCXDVN 13606:2023 – Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Yêu cầu thiết kế thì tiêu chuẩn cho 1 lần tưới khoảng 3 lít/m2. Chủ dự án sẽ thực hiện tưới cây 1 lần/ngày trên diện tích cây xanh là 2.000 m2. Như vậy lượng nước cấp cho hoạt động tưới cây là: 2.000 m2 x 3 lít/m2 = 6.000 lít/ngày = 6 m3/ngày.
- Nước cấp cho hoạt động phòng cháy chữa cháy:
Theo TCVN 2622:1955 về phòng cháy chữa, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế thì lưu lượng nước tính toán cho mỗi đám cháy là 15lít/s, thời gian dập tắt đám cháy là 3 giờ liên tục. Như vậy lượng nước cấp cho hoạt động chữa cháy là: 15 lít/s x 3h x 3.600 s/h = 162.000 lít/3h = 162 m3/3h
Nhu cầu sử dụng nước trung bình 1 ngày được ước tính như sau:
Bảng 4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án
TT |
Nhu cầu sử dụng nước |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Hoạt động sinh hoạt |
m3/ngày |
48 |
2 |
Hoạt động sản xuất |
m3/ngày |
25 |
- |
Hoạt động lò hơi |
m3/ngày |
15 |
- |
Hoạt động của hệ thống xử lý khí thải lò hơi |
m3/ngày |
5 |
- |
Hoạt động làm mát |
m3/ngày |
5 |
3 |
Hoạt động tưới cây |
m3/ngày |
6 |
4 |
Hoạt động PCCC |
m3/ngày |
162 |
|
Tổng cộng |
m3/ngày |
241 |
Nguồn cấp điện: Điện lực huyện Ý Yên.
Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, tổng lượng điện tiêu thụ ước tính khoảng 550 kW/ngày.
5.1. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án:
Các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất của công ty được mua mới 100%, nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan, Nhật và một số thiết bị trong nước.
Bảng 5. Máy móc thiết bị của dự án
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Tình trạng |
I |
Hoạt động văn phòng |
|||
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
20 |
100% |
2 |
Máy in |
Bộ |
05 |
|
3 |
Thiết bị máy văn phòng phụ trợ |
Bộ |
05 |
|
4 |
Bàn làm việc |
Bộ |
20 |
|
5 |
Ghế làm việc |
Bộ |
20 |
|
6 |
Bàn họp |
Chiếc |
02 |
|
7 |
Ghế họp |
Chiếc |
20 |
|
8 |
Tủ hồ sơ 3 buồng |
Chiếc |
05 |
|
9 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Chiếc |
20 |
|
II |
Hoạt động sản xuất hàng may mặc |
|||
1 |
Máy may cắt chỉ tự động |
Chiếc |
500 |
100% |
2 |
Máy may móc xích kép |
Chiếc |
50 |
|
3 |
Máy may cuốn ống 3 kim |
Chiếc |
10 |
|
4 |
Máy kiểm tra vải |
Chiếc |
03 |
|
5 |
Máy kan sai |
Chiếc |
05 |
|
6 |
Máy đính bọ điện tử |
Chiếc |
15 |
|
7 |
Máy đính cúc điện tử |
Chiếc |
15 |
|
8 |
Máy thùa khuy |
Chiếc |
15 |
|
9 |
Máy bổ cơi túi |
Chiếc |
02 |
|
10 |
Máy vắt gấu |
Chiếc |
10 |
|
11 |
Máy lập trình |
Chiếc |
05 |
|
12 |
Máy dập cúc |
Chiếc |
10 |
|
13 |
Máy ép mex |
Chiếc |
15 |
|
14 |
Máy cắt |
Chiếc |
15 |
|
15 |
Máy giác sơ đồ vi tính |
Chiếc |
05 |
|
16 |
Máy đục dấu |
Chiếc |
04 |
|
17 |
Máy vắt sổ |
Chiếc |
50 |
|
18 |
Máy dò kim loại |
Chiếc |
04 |
|
19 |
Bàn là hơi |
Chiếc |
100 |
|
20 |
Máy chần đè |
Chiếc |
30 |
5.2. Quy mô hạng mục công trình của dự án:
Dự án triển khai trên khu đất có diện tích 9.992m2. Khu đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: DD 463056 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp ngày 20/7/2023.
Ngày 24/3/2021, dự án đã được Sở xây dựng phê duyệt tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 362/SXD-QH. Năm 2024, Công ty TNHH Thắng Xuyên điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng và được UBND huyện Ý Yên phê duyệt tại Quyết định số 5534/QĐ-UBND ngày 25/7/2024.
Bảng 6. Quy mô các hạng mục công trình của dự án
TT |
Hạng mục công trình |
TMB đã được Sở Xây dựng chấp thuận số 362/SXD-QH ngày 24/03/2021 |
TMB điều chỉnh đã được UBND huyện Ý Yên phê duyệt tại QĐ số 5534/QĐ-UBND ngày 25/7/2024 |
Ghi chú |
||
Số tầng |
Diện tích (m2) |
Số tầng |
Diện tích (m2) |
|
||
A |
Hạng mục công trình chính |
|||||
1 |
Nhà kinh doanh dịch vụ thương mại và giới thiệu sản phẩm + Nhà ăn |
01 |
750 |
03 |
750 |
Chuyển vị trí, tăng số tầng |
2 |
Nhà xưởng sản xuất 1 |
01 |
1.500 |
02 |
1.188 |
Chuyển vị trí, giảm diện tích xây dựng, tăng số tầng |
3 |
Nhà xưởng sản xuất 2 |
01 |
1.500 |
02 |
1.188 |
Chuyển vị trí, giảm diện tích xây dựng, tăng số tầng |
B |
Hạng mục công trình phụ trợ |
|||||
1 |
Nhà điều hành |
03 |
160 |
03 |
160 |
Chuyển vị trí |
2 |
Nhà ăn |
01 |
300 |
|
|
Không xây dựng |
3 |
Nhà kho đổi tên thành nhà kho 1 |
01 |
550 |
01 |
242 |
Chuyển vị trí, giảm diện tích xây dựng |
4 |
Nhà bảo vệ |
01 |
16 |
01 |
20 |
Chuyển vị trí, tăng diện tích xây dựng |
5 |
Nhà để xe |
01 |
250 |
02 |
400 |
Chuyển vị trí, tăng diện tích xây dựng, tăng số tầng |
6 |
Trạm điện 22kV/0,4kV |
- |
- |
- |
- |
Giữ nguyên |
7 |
Cổng ra vào |
- |
- |
- |
- |
Giữ nguyên |
8 |
Nhà kho 2 |
|
|
01 |
375 |
Hạng mục bổ sung |
9 |
Nhà nồi hơi |
|
|
01 |
50 |
Hạng mục bổ sung |
10 |
Nhà bơm |
|
|
01 |
16 |
Hạng mục bổ sung |
11 |
Hệ thống cấp điện |
01 HT |
- |
01 HT |
- |
|
12 |
Hệ thống cấp nước |
01 HT |
- |
01 HT |
- |
|
13 |
Hệ thống PCCC |
01 HT |
- |
01 HT |
- |
|
C |
Hạng mục công trình bảo vệ môi trường |
|||||
1 |
Hồ điều hòa |
- |
200 |
- |
205 |
Chuyển vị trí, tăng diện tích xây dựng |
2 |
Khu xử lý nước thải (xây ngầm) (Hệ thống xử lý nước thải công suất 60 m3/ngày.đêm) |
- |
50 |
- |
50 |
Chuyển vị trí |
3 |
Nhà chứa chất thải rắn - Kho rác thải sinh hoạt - Kho chất thải rắn công nghiệp - Kho chất thải nguy hại |
01 |
21 5 8 8 |
01 |
74,8 14,8 30 30 |
Chuyển vị trí, tăng diện tích xây dựng |
4 |
Hệ thống xử lý khí thải lò hơi |
01 HT |
- |
01 HT |
- |
|
5 |
Hệ thống thu gom, thoát nước mưa |
01 HT |
- |
01 HT |
- |
|
6 |
Hệ thống thu gom, xử lý nước thải |
01 HT |
- |
01 HT |
- |
|
7 |
Cây xanh |
20,50% |
1.848 |
20,02% |
2.000 |
|
|
Diện tích dự án chiếm dụng |
|
9.992,00 |
|
9.992,00 |
|
|
Diện tích xây dựng công trình |
|
5.026 |
|
4.513,8 |
|
|
Diện tích sân đường |
|
2.918,00 |
|
3.273,2 |
|
|
Mật độ xây dựng |
|
50,30% |
|
43,56% |
|
|
Hệ số sử dụng đất |
|
0,54 |
|
0,91 |
|
Theo Trích đo phục vụ xin thuê đất thực hiện đầu tư dự án Xây dựng xưởng sản xuất và kinh doanh hàng may mặc của Công ty TNHH Thắng Xuyên do Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc đã được Sở Tài Nguyên và Môi trường duyệt ngày 24/8/2021, khu đất thực hiện dự án có diện tích 9.992m2 là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thuộc thửa đất số 247 (được hợp từ các thửa đất số 1, 2, 3 của bản Trích đo) tờ bản đồ số 10 – Bản đồ địa chính xã Yên Nhân lập năm 1999. Cao độ hiện trạng của khu đất dự án đang – 1m so với cao độ của Quốc lộ 37B. Chủ dự án sẽ nâng cao độ nền khu đất lên 1m để đảm bảo mối liên hệ giữa nền dự án và Quốc lộ 37B trước khi tiến hành thi công xây dựng các hạng mục công trình.
1. Nhà kinh doanh DVTM và giới thiệu sản phẩm+nhà ăn:
Quy mô thiết kế 03 tầng với diện tích 750 m²/sàn, có hệ thống giao thông đứng và giao thông ngang, trong đó giao thông đứng là cầu thang lên xuống và giao thông ngang là hành lang đi lại.
+ Móng được thiết kế là móng băng gia cố trên nền cọc bê tông cốt thép.
+ Bê tông lót đài móng mác 100# đá 4x6.
+ Đài móng, dầm móng bê tông mác 250# đá 2x4. Thép CI, CII. Móng xây gạch Tuynel lỗ nhỏ loại A, vữa XM 75#.
Phần thân:
+ Nhà được thiết kế khung bê tông cốt thép kết hợp với tường chịu lực.
+ Sàn đổ bê tông cốt thép mác 200, đá 1x2 dày 120.
+ Mái đổ bê tông toàn khối mác 250# đá 1x2 dày 100. Bên trên xây tường thu hồi, lợp tôn chống nóng 0,45 mm.
+ Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.
2. Nhà xưởng sản xuất 1, 2:
Nhà khung thép tiền chế Zamil 02 tầng với diện tích là 1.188 m²/sàn. Mái lợp tôn chống nóng, vì kèo bằng thép, xà gồ thép C 150x50x15. Nhà có hệ thống giao thông đứng và giao thông ngang, trong đó giao thông đứng là cầu thang lên xuống và giao thông ngang là hành lang đi lại.
+ Nền: Gia cố bằng cọc bê tông cốt thép.
+ Khung nhà bằng thép tiền chế.
+ Mái tôn chống nóng mạ màu dày 0,45 mm có lớp bông cách nhiệt. Xà gồ bằng thép C 150x50x15.
+ Nền nhà đổ bê tông mác 200 dầy 200 mm, đánh sika tăng cứng bề mặt.
+ Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.
1. Nhà điều hành:
Quy mô thiết kế 03 tầng với diện tích 160 m²/sàn, có hệ thống giao thông đứng và giao thông ngang, trong đó giao thông đứng là cầu thang lên xuống và giao thông ngang là hành lang đi lại.
+ Móng được thiết kế là móng băng gia cố trên nền cọc bê tông cốt thép.
+ Bê tông lót đài móng mác 100# đá 4x6.
+ Đài móng, dầm móng bê tông mác 250# đá 2x4. Thép CI, CII. Móng xây gạch Tuynel lỗ nhỏ loại A, vữa XM 75#.
Phần thân:
+ Nhà được thiết kế khung bê tông cốt thép kết hợp với tường chịu lực.
+ Sàn đổ bê tông cốt thép mác 200, đá 1x2 dày 120.
+ Mái đổ bê tông toàn khối mác 250# đá 1x2 dày 100. Bên trên xây tường thu hồi, lợp tôn chống nóng 0,45 mm.
+ Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.
2. Nhà kho 1, 2:
Nhà kho 1 quy mô thiết kế 01 tầng với diện tích 242 m².
Nhà kho 2 quy mô thiết kế 01 tầng với diện tích 375 m².
Nhà khung thép tiền chế Zamil, mái lợp tôn chống nóng, vì kèo bằng thép, xà gồ thép C 150x50x15.
+ Nền: Gia cố bằng cọc bê tông cốt thép.
+ Khung nhà bằng thép tiền chế.
+ Mái tôn chống nóng mạ màu dày 0,45 mm có lớp bông cách nhiệt. Xà gồ bằng thép C 150x50x15.
+ Nền nhà đổ bê tông mác 200 dầy 200 mm, đánh sika tăng cứng bề mặt.
+ Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.
3. Nhà bảo vệ:
Quy mô thiết kế 01 tầng với diện tích 20 m², kết cấu bê tông cốt thép chịu lực, tường gạch bao che, mái đổ bê tông cốt thép toàn khối, bên trên xây tường thu hồi lợp tôn 0,45mm, nền lát gạch Ceramic. Toàn bộ cửa sổ, cửa ra vào bằng cửa nhựa lõi thép.
4. Nhà để xe:
Nhà khung thép tiền chế Zamil 02 tầng với diện tích là 400 m²/sàn. Mái lợp tôn chống nóng, vì kèo bằng thép, xà gồ thép C 150x50x15. Nhà có hệ thống giao thông đứng và giao thông ngang, trong đó giao thông đứng là dốc nghiêng lên xuống và giao thông ngang là hành lang đi lại.
+ Nền: Gia cố bằng cọc bê tông cốt thép.
+ Khung nhà bằng thép tiền chế.
+ Mái tôn chống nóng mạ màu dày 0,45 mm có lớp bông cách nhiệt. Xà gồ bằng thép C 150x50x15.
+ Nền nhà đổ bê tông mác 200 dầy 200 mm, đánh sika tăng cứng bề mặt.
+ Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.
5. Trạm điện:
Trạm điện sử dụng trạm biến áp loại treo. Cấu tạo gồm: Máy biến áp, các thiết bị đóng cắt bảo vệ, bệ móng dàn trạm và cột bê tông ly tâm, hệ thống xà mạ kẽm và đường dây trung thế cấp nguồn trung thế cho máy biến áp.
+ Móng dàn trạm và cột điện bê tông: Hệ thống móng dàn trạm biến áp để chôn 2 cột điện dàn trạm biến áp (móng MT-5). Hệ thống này được đúc bằng bê tông có kích thước 1,5x2m. Móng dàn trạm phải được đúc và đổ theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và kích thước theo thiết kế. Dưới phần đáy móng phải được gia cố bằng cọc tre với yêu cầu kỹ thuật sau:
+ Tre già đặc, không khuyết tật đường kính D≥ 60mm.
+ Mật độ 25 cọc/ m2, chiều dài cọc L=2,5m .
+ Đóng cọc xong phủ đầu cọc bằng cát đen đầm chặt dày 10cm.
+ Móng được tính toán Rđn = 1kg/cm2 (sau khi gia cố nền)
+ Cột điện dàn trạm biến áp được sử dụng là cột bê tông ly tâm có chiều cao cột là 12m. Đối với lưới điện 22kV/0,4kV thì tâm dàn trạm là 2,6m.
+ Hệ thống xà mạ kẽm: Dùng lắp gá trên 2 cột bê tông ly tâm nhằm mục đích đỡ máy biến áp và các thiết bị đóng cắt bảo vệ trạm. Các xà này được gia công hàn bằng vật liệu sắt hình sau đó mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo không bị oxi hóa ngoài môi trường. Hệ thống xà này sử dụng thép V63x63x6 và V70x70x6mm.
+ Hệ Thống tiếp địa trạm biến áp cũng được gia công từ sắt mạ kẽm và được đóng xuống đất tạo tiếp địa làm việc và tiếp địa an toàn cho trạm biến áp.
6. Nhà nồi hơi:
Nhà cột, dầm bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn chống nóng, vì kèo bằng thép V50x50x5 với diện tích 50 m².
+ Nền: Gia cố bằng cọc tre tươi già đặc chắc.
+ Khung nhà bằng bê tông cốt thép.
+ Mái tôn chống nóng mạ màu dày 0,45 mm có lớp bông cách nhiệt. Xà gồ bằng thép hộp 40x80x1.5.
+ Nền nhà đổ bê tông mác 200 dầy 150 mm, đánh nền bằng xi măng tinh.
+ Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.
7. Nhà bơm:
Quy mô thiết kế 01 tầng với diện tích 16 m², kết cấu bê tông cốt thép chịu lực, tường gạch bao che, mái đổ bê tông cốt thép toàn khối, bên trên xây tường thu hồi lợp tôn 0,45mm, nền lát gạch Ceramic. Toàn bộ cửa sổ, cửa ra vào bằng cửa nhựa lõi thép
8. Hệ thống cung cấp điện:
Nguồn điện được lấy từ lưới điện trung thế chạy dọc theo trục đường QL 37B phía Tây dự án do Điện lực huyện Ý Yên quản lý. Điện được cung cấp tới các hạng mục của công trình thông qua trạm biến áp 22kV/0,4kV và đến các tủ tổng của các khu. Điện đi ngầm dưới đất và đặt trong các rãnh, mương cáp.
Bảng 7. Thống kê khối lượng hệ thống cấp điện
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Cáp ngầm hạ áp CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4x120 |
m |
30 |
2 |
Cáp ngầm hạ áp CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4x25 |
m |
260 |
3 |
Cáp chiếu sáng CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4x16 |
m |
386 |
4 |
Bộ cột đèn + chóa đèn cao áp (LED 120W/220V) |
bộ |
15 |
5 |
Tủ điều khiển chiếu sáng |
tủ |
01 |
9. Hệ thống cung cấp nước:
- Nguồn nước được lấy từ hệ thống nước sạch của Nhà máy nước sạch Yên Lộc (Công ty Cổ phần nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định) cấp tới khu vực dự án bằng đường ống HDPE đường kính D50 chạy dọc theo trục đường QL 37B phía Tây dự án.
Xây dựng hệ thống cấp nước dọc theo các trục đường bằng các đường ống HDPE D50, D110 cấp nước đến từng hạng mục công trình. Độ sâu đặt ống trung bình 0,7m (tính đến đỉnh ống). Tại các góc chuyển và trị trí van, tê, cút có bố trí gối đỡ BTCT.
Tại các nút của mạng lưới bố trí van khoá để có thể sửa chữa từng đoạn ống khi cần thiết. Các tuyến ống cấp nước được bố trí trên mặt bằng phù hợp với quy định so với các tuyến kỹ thuật ngầm khác.
Bảng 8. Thống kê khối lượng hệ thống cấp nước
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Ống HDPE D110 |
m |
108 |
2 |
Ống HDPE D50 |
m |
190 |
3 |
Trụ nước cứu hoả |
cái |
02 |
4 |
Vật tư phụ đường ống |
% |
05 |
10. Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
- Thiết kế và lắp đặt hệ thống các quy định, quy tắc PCCC tại tất cả các bộ phận và trang bị các thiết bị, dụng cụ biển chỉ dẫn PCCC theo đúng các quy định hiện hành. Nguồn cháy chủ yếu phát sinh do chập cháy đường dây và thiết bị điện.
Thiết bị, dụng cụ PCCC được trang bị gồm:
+ Bình chữa cháy xách tay.
+ Hệ thống báo cháy tự động
+ Hệ thống chữa cháy trong và ngoài nhà
+ 01 Máy phát điện dự phòng.
+ 01 Hồ điều hòa + PCCC thể tích 307 m3.
- Hệ thống báo cháy tự động: Để phát hiện nhanh chóng và chính xác vị trí đám cháy có thể xảy ra trong các hạng mục công trình. Đối với công trình hệ thống báo cháy tự động ngoài chức năng hoạt động chính xác tin cậy còn phải chịu được môi trường độ ẩm và nhiệt độ khắc nghiệt của nước ta.
- Hệ thống chữa cháy: Ngoài việc phát hiện các đám cháy nhanh chóng, chính xác, công trình cần phải được trang bị một hệ thống chữa cháy hợp lý để đảm bảo chữa cháy kịp thời, có hiệu quả. Hệ thống chữa cháy này bao gồm:
+ Hệ thống bình chữa cháy cầm tay.
+ Hệ thống chữa cháy vách tường.
+ Hệ thống chữa cháy tự động (Sprinkler)
- Hệ thống đường chữa cháy: Đường giao thông trong công trình được bố trí đảm bảo cho xe chữa cháy bên ngoài chạy dọc theo hành lang hai phía nhà, chiều rộng đường tối thiểu là 3,5m, đảm bảo cho xe và các thiết bị chữa cháy di chuyển khi xảy ra sự cố về cháy.
11. Sân đường nội bộ:
Mặt sân đường đổ bê tông đá 2x4 mác 150 dày 120mm. Nền đường đổ cấp phối đá dăm loại 1 dày 150mm. Nền đường đổ cấp phối đá dăm loại 2 dày 200mm.
Hạng mục công trình bảo vệ môi trường:
1. Hồ điều hòa:
Quy mô thiết kế: Diện tích 205 m²; Thể tích 307 m3 (Chiều sâu 1,5m)
+ Gia cố chân kè bằng cọc bê tông cốt thép.
+ Xây chân kè bờ bằng tường gạch đặc chịu lực.
+ Trát kè bằng vữa xi măng mác 100 dày 2 cm.
+ Bên trên lắp lan can an toàn chạy xung quanh hồ.
2. Khu xử lý nước thải (ngầm):
Khu xử lý nước thải ngầm kết cấu bằng bê tông cốt thép với diện tích 50m², ngăn các khu chức năng bằng gạch đặc.
+ Nền: Gia cố bằng cọc tre già đặc chắc.
+ Khung bằng bê tông cốt thép kết hợp với tường gạch chịu lực.
+ Nền đổ bê tông mác 200 dầy 200 mm, đánh nền bằng xi măng tinh.
3. Nhà chứa chất thải rắn:
Nhà khung cột dầm bằng bê tông cốt thép một tầng với diện tích 74,8 m2, bố trí gồm: Kho rác thải sinh hoạt (diện tích 14,8 m2); Kho chất thải rắn công nghiệp (diện tích 30 m2); Kho chất thải nguy hại (diện tích 30 m2).
Nhà cột, dầm bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn chống nóng, vì kèo bằng thép V50x50x5 với diện tích 74,8 m².
+ Nền: Gia cố bằng cọc tre tươi già đặc chắc.
+ Khung nhà bằng bê tông cốt thép.
+ Mái tôn chống nóng mạ màu dày 0,45 mm có lớp bông cách nhiệt. Xà gồ bằng thép hộp 40x80x1.5.
+ Nền nhà đổ bê tông mác 200 dày 150 mm, đánh nền bằng xi măng tinh.
+ Hệ thống thu lôi chống sét được lắp đặt, nghiệm thu đo điện trở tiếp đất đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.
4. Hệ thống xử lý khí thải lò hơi:
Hệ thống xử lý khí thải lò hơi sẽ được lắp đặt đồng bộ với lò hơi, bố trí trong hạng mục Nhà nồi hơi với các thiết bị: Quạt đẩy, xyclon, bể chứa nước, ống khói.
Bảng 9. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý khí thải lò hơi
TT |
Thiết bị |
Số lượng |
Thông số làm việc |
Chú thích |
1 |
Quạt hút |
01 quạt |
5,5kW |
|
2 |
Quạt đẩy 1 |
01 quạt |
2,2kW |
|
3 |
Quạt đẩy 2 |
01 quạt |
1,5kW |
|
4 |
Xyclon |
01 thiết bị |
D1000mm x 3m |
|
5 |
Bể chứa nước |
01 bể chứa |
(2,7x1,46x1,3)m |
5m3 |
6 |
Ống khói |
01 ống khói |
D320mm x 10m |
|
5. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa:
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thoát nước thải.
- Nước mưa được thu gom vào các hố ga và theo đường ống thoát nước thoát ra kênh N12 phía Tây dự án. Hệ thống thoát nước mưa gồm cống tròn BTCT D300, D400 và D600 được thiết kế chạy dọc theo các trục đường quy hoạch với độ dốc dọc cống thoát nước i= l/D.
- Hệ thống 32 hố ga có kích thước (0,5x0,5x0,5)m/hố, xây bằng gạch đặc, láng vữa xi măng M100 dày 20mm, nắp đậy bằng tấm đan bê tông, khoảng cách giữa các hố ga từ 20-30m.
Tuyến cống thoát nước được quy hoạch dẫn ra kênh N12 tại 01 điểm xả phía Tây dự án. Tọa độ xả thải: X (m) = 2.242.735; Y (m) = 563.359.
(Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 3o)
Bảng 10. Thống kê hệ thống thu gom nước mưa
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Cống tròn BTCT thoát nước D300 |
m |
66 |
2 |
Cống tròn BTCT thoát nước D400 |
m |
281 |
3 |
Cống tròn BTCT thoát nước D600 |
m |
103 |
4 |
Ga thu nước |
cái |
32 |
5 |
Cửa xả |
cái |
01 |
6. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải:
Nước thải từ từng hạng mục công trình được xử lý tại bể tự hoại của từng hạng mục có phát sinh nước thải, nước thải sau khi đã qua xử lý sơ bộ sẽ theo hệ thống ống UPVC D200 và các hố ga dẫn về hệ thống xử lý nước thải công suất 60 m3/ngày.đêm.
Nước thải sau khi xử lý tại Hệ thống xử lý nước thải công suất 60 m3/ngày.đêm đảm bảo đạt QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B) sẽ theo đường ống UPVC D200 chảy ra hố ga sau xử lý rồi tự chảy ra kênh N12 tại 01 điểm xả phía Tây dự án.
Tọa độ xả thải: X (m) = 2.242.808; Y (m) = 563.306
(Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 3o)
Bảng 11. Thống kê hệ thống thu gom nước thải
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Đường ống UPVC D200 |
m |
278 |
2 |
Hố ga |
cái |
11 |
3 |
Điểm xả |
cái |
01 |
7. Cây xanh (20,02%):
Diện tích cây xanh là 2.000m2, chiếm 20,02% tổng diện tích. Đất sử dụng vào mục đích trồng cây, cỏ tạo cảnh quang môi trường xanh, sạch, đẹp.
Khu mặt tiền của các công trình chính sẽ bố trí diện tích trồng sân cỏ kết hợp các loại hoa bụi thấp để tạo cảnh quan thoáng, đẹp.
Khu vực 2 bên đường và quanh tường rào sẽ trồng cây xanh lâu năm (cây lộc vừng, cây chuông vàng, cây bằng lăng...).
5.3. Tiến độ dự án:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án: Quý I/2024 đến hết Quý III/2024;
- Giai đoạn thi công xây dựng các hạng mục công trình: Từ Quý IV/2024 đến Quý IV/2025;
- Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng: Quý I/2026.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Nhà máy điện gió
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com