Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án Trại chăn nuôi gia cầm

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án Trại chăn nuôi gia cầm công suất 270.000 con gà thịt/năm. Quy mô 60.000 con gà/lứa

Ngày đăng: 07-10-2024

88 lượt xem

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU.. 1

I. ĐẶT VẤN ĐỀ.. 1

II. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT THỰC HIỆN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 2

1. Căn cứ Luật 2

2. Căn cứ Nghị định. 2

3. Căn cứ Thông tư. 3

4. Quy chuẩn, tiêu chuẩn. 3

III. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN.. 4

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số DA 889662, cấp ngày 23/4/2021. 4

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 5

1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ: HỘ KINH DOANH ... 5

2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ: TRẠI CHĂN NUÔI GIA CẦM .. 5

2.1. Địa điểm thực hiện dự án và mối tương quan của dự án. 5

2.1.1. Địa điểm thực hiện dự án. 5

2.1.2. Mối tương quan của dự án đối với các đối tượng tự nhiên. 5

2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư. 6

2.3. Quy mô của dự án đầu tư. 6

3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 6

3.1. Công suất của dự án đầu tư. 6

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư  6

3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư. 6

3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư. 9

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: Gà thịt. 10

4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 10

4.1. Nguyên, vật liệu phục vụ của dự án đầu tư. 10

4.2. Nhu cầu sử dụng điện. 12

4.3. Nhu cầu sử dụng nước. 13

5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 13

5.1. Các hạng mục công trình phục vụ dự án. 13

5.2. Danh mục thiết bị máy móc đầu tư tại dự án. 15

5.3. Tiến độ thực hiện dự án. 15

5.4. Tổng mức đầu tư để cải tạo các công trình xử lý chất thải 16

5.5. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 16

5.5.1. Hình thức quản lý dự án. 16

5.5.2. Tổ chức thực hiện dự án án. 16

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢNĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 18

1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.. 18

2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG   18

2.1. Đối với môi trường nước. 18

2.2. Đối với môi trường không khí 19

2.3. Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại 19

3. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 20

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ    22

1. DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT.. 22

1.1. Hiện trạng môi trường. 22

1.1.1. Nước mặt 22

1.1.2. Nước ngầm.. 22

1.1.3. Không khí 22

1.1.4. Đất 23

1.1.5. Chất lượng của các thành phần môi trường. 23

1.2. Hiện trạng sinh vật 23

1.2.1. Thực vật 23

1.2.2. Động vật 23

1.2.3. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường, danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã  24

2. MÔ TẢ VỀ MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN.. 24

3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 24

3.1. Hiện trạng môi trường nước dưới đất 24

3.2. Hiện trạng môi trường không khí 25

3.3. Hiện trạng môi trường đất 26

CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 27

1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG, CẢI TẠO MỘT SỐ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN.. 27

1.1. Đánh giá dự báo các tác động. 27

1.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng. 27

1.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn xây dựng, cải tạo một số hạng mục công trình của dự án  27

1.1.2.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải 27

1.1.2.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải 36

1.1.3. Đánh giá tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố trong quá trình  xây dựng bổ sung một số hạng mục công trình của dự án. 36

1.1.3.1.Rủi ro, sự cố môi trường. 36

1.1.3.2. Rủi ro, sự cố khác. 37

1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện xây dựng, cải tạo một số hạng mục công trình của dự án. 39

1.2.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai đoạn xây dựng, cải tạo một số hạng mục công trình của dự án. 39

1.2.2. Các biện pháp giảmcác rủi ro, sự cố trong quá trình xây dựng, cải tạo một số hạng mục công trình dự án. 43

2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH.. 44

2.1. Đánh giá, dự báo các tác động. 44

2.1.1. Nguồn tác động có liên quan đến chất thải 44

2.1.1.1.Tác động đến môi trường không khí 44

2.1.1.2.Tác động đến môi trường nước. 47

2.1.1.3.Tác động do chất thải rắn. 51

2.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải 53

2.1.3. Đánh giá tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố. 55

2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện. 56

2.2.1. Giảm thiểu các nguồn tác động liên quan đến chất thải 56

2.2.2. Giảm thiểu các nguồn tác động không liên quan đến chất thải. 64

2.2.3. Biện pháp quản lý,phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành khai thác dự án. 64

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 68

4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO.. 69

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.. 72

CHƯƠNG VI: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 73

1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI 73

2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI 75

3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG.. 77

4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG VÀ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI 78

4.1. Khối lượng chất thải rắn phát sinh. 78

4.2. Lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại 79

4.2.1. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt 79

4.2.2. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường (không nguy hại) 79

4.2.3. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải nguy hại 80

CHƯƠNG VII: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 81

1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 81

1.1. Xác định công trình xử lý chất thải cần phải vận hành thử nghiệm.. ..

1.2. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm công trình xử lý khí thải ....

1.3. Kế hoạch quan trắc khí thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý khí thải...

2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT.. 81

2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ. 81

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải 82

2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án. 83

3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HÀNG NĂM... 83

CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 84

1. Kết luận. 84

2. Kiến nghị 85

3. Cam kết của chủ dự án đầu tư. 85

PHỤ LỤC.. 87

PHẦN MỞ ĐẦU

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án Trại chăn nuôi gia cầm ....... làm chủ dự án được Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt tại Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 31/7/2013, với quy mô, diện tích như sau:

- Công suất 270.000 con gà thịt/năm.

- Diện tích đất sử dụng: 16.705 m2

Nay Hộ kinh doanh ..... lập báo cáo đề xuất cấp GPMT của Trại chăn nuôi gia cầm, trong đó đề xuất xây dựng các công trình bảo vệ môi trường có điều chỉnh, bổ sung so với Đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt (giữ nguyên công suất) và cải tạo mới hạng mục công trình phục vụ chăn nuôi, cụ thể như sau:

- Tổng diện tích dự án thay đổi từ 16.705 m2 thành 20.963,2 m2 (gộp 6 thửa đất số 554, 555, 556, 557, 493, 622 về thửa đất số 25, tờ bản đồ số 27).

- Địa chỉ thực hiện dự án thay đổi từ ấp Thạnh Hưng, xã Thạnh Đông, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh thành ấp Thạnh Hòa, xã Thạnh Bình, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh

- Bổ sung hạng mục chuồng nuôi từ 03 chuồng với tổng diện tích 4.536 m2 thành 04 chuồng với tổng diện tích 4.800 m2

- Giữ nguyên công suất 270.000 con gà thịt/năm, thay đổi số lứa nuôi từ 6 lứa/năm thành 4,5 lứa/năm. Quy mô 60.000 con gà/lứa

-  Điều chỉnh phương án xử lý nước thải: nước thải sinh hoạt sau xử lý tại bể tự hoại 3 ngăn chảy qua mương sinh học; nước thải chăn nuôi được thu gom, xử lý bằng bể 3 ngăn rồi chảy mương sinh học (nước thải sinh hoạt tách riêng với nước thải vệ sinh chuồng trại);

- Bổ sung phương án thu gom xử lý khí thải sau quạt hút mỗi chuồng nuôi.

Căn cứ Phụ lục I Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công, Quy mô dự án đầu tư thuộc nhóm C (dưới 45 tỷ đồng) theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

Căn cứ mục II số thứ tự 5.2.1 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi. Theo đó, dự án chăn nuôi gà công nghiệp hướng thịt với quy mô 270.000 con/năm (4,5 lứa/năm, tương đương 60.000 con/lứa), tương đương 300 đơn vị vật nuôi (60.000 con x 2,5 kg/con)/500.

Căn cứ số thứ tự 16, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án Trại chăn nuôi gia cầm làm chủ dự án với quy mô 60.000 con/lứa (4,5 lứa/năm), tương đương 300 đơn vị vật nuôi thuộc loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình (cột 4, từ 100 – 1.000 đơn vị vật nuôi).

Căn cứ Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án được phân loại thuộc nhóm II dựa trên tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư theo quy định tại Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, cụ thể: “Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình (cột 4), Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ (mục I.1)”.

Căn cứ khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định đối tượng phải có Giấy phép môi trường: “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II, nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải rả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.

Trên cơ sở các quy định trên, Hộ kinh doanh .. tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Trại chăn nuôi gia cầm”, quy mô 60.000 con gà thịt/lứa (4,5 lứa/năm) tại ...., xã Thạnh Bình, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh theo mẫu Báo cáo đề xuất tại Phụ lục IX ban hành Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ trình cấp có thẩm quyền thẩm định, cấp phép theo quy định.

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ: ............

- Địa chỉ văn phòng (địa chỉ liên hệ):..........., xã Thạnh Bình, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: .........

- Điện thoại: ...........

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh số .............. do Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Tân Châu cấp lần đầu ngày 22/01/2013, đăng ký thay đổi lần thứ 01, ngày 07/5/2013.

2. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ: TRẠI CHĂN NUÔI GIA CẦM

2.1. Địa điểm thực hiện dự án và mối tương quan của dự án

2.1.1. Địa điểm thực hiện dự án

Dự án Trại chăn nuôi gia cầm xây dựng trên thửa đất ........, xã Thạnh Bình, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 23/4/2021 thuộc quyền quản lý của.......với tổng diện tích 20.963,2m2.

Khu đất dự án có tọa độ: X: 566 417; Y: 1277 050 và tiếp giáp tứ cận như sau:

- Phía Đông: giáp đường đất rộng 6 m.

- Phía Tây: giáp đất của ông Lê Văn Uôn.

- Phía Nam: giáp đất của ông Giang Văn Ẩn.

- Phía Bắc: giáp đất của bà Trình Thị Tựa.

2.1.2. Mối tương quan của dự án đối với các đối tượng tự nhiên

- Dự án Trại chăn nuôi gia cầm có tuyến đường giao thông nông thôn đi qua, do đó rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân trong vùng. Có hệ thống lưới điện quốc gia đi qua thuận lợi cho việc sử dụng điện cho sản xuất và sinh hoạt của dự án.

- Theo quan sát xung quanh dự án không có vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển; nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng.

- Trong vòng bán kính 200 m không có nhà dân sinh sống; trong vòng bán kính 500 m không có quy hoạch khu dân cư.

- Với khoảng cách và vị trị này của dự án phù hợp với Đề án tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Tây Ninh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 20/02/2017 và QCVN 01-15:2010/BNNPTNT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc tế về điều kiện chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học, Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi.

2.1.3. Hiện trạng dự án

Theo kết luận kiểm tra số 4067/KLKTr-STNMT ngày 23/09/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường đối với Trang trại chăn nuôi gia cầm, dự án điều chỉnh phương án xử lý nước thải: nước thải sinh hoạt sau xử lý tại bể tự hoại 3 ngăn chảy qua mương sinh học; nước thải chăn nuôi được thu gom, xử lý bằng bể 3 ngăn rồi chảy mương sinh học (nước thải sinh hoạt tách riêng với nước thải vệ sinh chuồng trại); Tháo dỡ 3 lò cấp nhiệt củi; Bổ sung phương án thu gom xử lý khí thải sau quạt hút mỗi chuồng nuôi.

Hiện trạng dự án gồm 4 chuồng nuôi gà công suất 15.000 con/chuồng, 60.000 con/lứa, 4,5 lứa/năm. Khu đất dự án đã được xây dựng cơ bản hoàn chỉnh, qua quá trình hoạt động, một số hạng mục xuống cấp nên chủ dự án đề xuất cải tạo một số hạng mục công trình chăn nuôi và xây dựng các công trình bảo vệ môi trường thay đổi so với Đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt nhằm đảm bảo các yếu tố về môi trường.

2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thì Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh.

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thì Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường là UBND tỉnh Tây Ninh.

2.3. Quy mô của dự án đầu tư

Căn cứ Phụ lục I Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công, Quy mô dự án đầu tư thuộc nhóm C (dưới 45 tỷ đồng) theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. Dự án có vốn đầu tư khoảng 10 tỷ đồng.

3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.1. Công suất của dự án đầu tư

Quy mô, công suất dự án: 60.000 con/lứa (4,5 lứa/năm).

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Công nghệ sản xuất, vận hành của dự án bao gồm các hoạt động chính trong quá trình chăn nuôi gà được trình bày cụ thể trong hình sau:

Hình 1: Sơ đồ quy trình chăn nuôi gà thịt

* Thuyết minh công nghệ:

Nguyên liệu sử dụng cho hoạt động của trại là gà giống một ngày tuổi. Quy trình công nghệ chăn nuôi được trình bày như sau:

 Rải trấu: Rải trấu lên toàn bộ nền trại dày 10 cm và được phun thuốc sát trùng, sau đó thả gà vào. Sau thời gian 7-10 ngày quan sát trên bề mặt trại khi nào thấy phân rải kín (nền trại dơ), ta cào sơ qua lớp mặt đệm lót (lưu ý: khi cào nên dồn gọn gà về từng phía một để tránh gây xáo trộn đàn gà). Sau khi cào lớp mặt xong thì phun đều chế phẩm sinh học để giúp cho đệm lót được tơi xốp, phân hủy nhanh hơn.

Gà giống: Gà giống một ngày tuổi được kiểm dịch, lựa chọn trước khi được đưa về chăn nuôi. Việc chọn lựa gà con được tiến hành ngay trong ngày tuổi đầu tiên, do Công ty Cổ phần Emivest Feedmill Việt Nam cung cấp. Chọn gà con mới nở có trọng lượng trung bình 35-40g (bằng 65% trọng lượng trứng khi đưa vào máy ấp), nhanh nhẹn, mắt sáng, lông bông, bụng gọn.

Nhập trại:

- Gà con được chuyển từ máy ấp vào hộp giấy cứng có kích thước mỗi hộp là 40x60x18cm. Trong mỗi hộp chia làm 4 ngăn nhỏ, mỗi ngăn chứa 25 con gà.

- Trước khi nhập gà về, trại nuôi và các thiết bị sẽ được khử trùng kỹ trước khi nhập lứa mới vào nuôi. Gà sẽ được kiểm tra kỹ tình trạng sức khỏe đàn gà để khẳng định gà chuyển về đang khỏe mạnh.

- Gà sau khi được nhập về trang trại sẽ được nuôi trong điều kiện khép kín, đảm bảo nhiệt độ, nguồn nước và thức ăn. Đồng thời, trong mỗi dãy trại nuôi được trang bị các vách ngăn di động, các vách ngăn được điều chỉnh phù hợp với không gian cần thiết cho đàn gà theo từng giai đoạn. Sau đó, kéo rèm che kín trại, bật đèn sưởi ấm trong quay úm khoảng 2 giờ nếu thời tiết ngoài trời lạnh. Khi thả gà vào quay phải kiểm tra lại số lượng con sống và con chết. Loại bỏ những con chết và gà không đạt tiêu chuẩn ra khỏi trại.

- Cho gà nghỉ ngơi 10-20 phút rồi cho gà uống nước có pha 50g glucose với 1g vitamin C/3 lít nước để chống stress cho gà. Nước uống phải đảm bảo sạch và có độ ấm của nước từ 16-200C. Nước uống cho gà 3-4 ngày đầu sẽ pha thêm kháng sinh Tetracyclin với tỷ lệ 0,5g/l hoặc Colistin tỷ lệ 0,1g/l và vitamin C tỷ lệ 100-150mg/l.

Trong giai đoạn gà từ 1 ngày đến 14 ngày tuổi do hệ tiêu hóa và hô hấp chưa hoàn thiện, sức đề kháng kém, gà con dễ bị nhiễm bệnh. Để đàn gà sinh trưởng phát triển tốt có tỷ lệ sống cao cần thực hiện úm gà con. Kỹ thuật úm gà con như sau:

- Dùng chụp úm gà bằng điện để sưởi ấm cho gà, quay gà gần dưới chụp sưởi để giữ nhiệt và đảm bảo nhiệt độ (tuần đầu: 32 - 340C; tuần 2: 29 - 300C; tuần 3: 26 - 270C; tuần 4 22 - 250C). Đồng thời, quan sát phản ứng của gà đối với nhiệt độ điều chỉnh cho phù hợp. Nhiệt độ vừa phải: gà phân bố đều, đi lại, ăn uống bình thường. Nhiệt độ thấp: gà tập trung lại gần nguồn nhiệt, đứng co ro, run rẩy. Nhiệt độ cao: gà tản ra xa nguồn nhiệt, nằm há mỏ, thở mạnh, uống nhiều nước.

- Gà nhập về được thả trên nền bê tong có lớp trấu dày khoảng 10 cm. Sau 5 – 7 ngày với gà nuôi úm, 2 – 3 ngày với gà nuôi thịt, tiến hành cào đảo nhẹ lớp mặt đệm lót sâu 1-3cm. Trong quá trình cào trên bề mặt đệm lót không được cào sâu xuống sát nền trại. Gà giống sẽ được nhập về theo từng đợt cho mỗi trại, khoảng cách giữa các đợt nhập không quá một tuần.

Chăm sóc, nuôi dưỡng: Trong quá trình nuôi từ lúc mới thả gà đến lúc gà trưởng thành và xuất trại, nhân viên của Công ty Cổ phần Emivest Feedmill Việt Nam sẽ theo sát quá trình nuôi và có những hướng dẫn cụ thể cho chủ trang trại và những công nhân tham gia trực tiếp trong quá trình chăn nuôi. Mọi sự cố phát sinh sẽ do những nhân viên phụ trách này trực tiếp hướng dẫn khắc phục. Các bước chăm sóc, nuôi dưỡng được thực hiện như sau:

- Gà được nuôi theo quy trình kỹ thuật chăn nuôi trại lạnh khép kín với nhiệt độ trong nhà nuôi gà luôn được giữ ở mức từ 230C đến 300C, trung bình là khoảng 270C.

- Cung cấp thức ăn: Cám sẽ được phân phối đến các máng ăn. Khi nguồn thức ăn trong máng ăn bị giảm xuống thì tiếp tục thêm thức ăn vào. Lượng thức ăn cung cấp hàng ngày cho gà sẽ được tính toán sao cho vừa đủ nhu cầu của gà trong từng giai đoạn phát triển để tránh tình trạng thức ăn dư thừa rơi vải xuống sàn gây mùi hôi thối. Gà cần được ăn liên tục, suốt ngày đêm để nhanh xuất trại. Mỗi ngày đổ và đảo thức ăn kích thích gà ăn ít nhất 4 lần gồm buổi sáng, trưa, chiều và 10 giờ đêm để gà được ăn suốt đêm. Trong quá trình nuôi nên chú ý phát hiện sớm gà bị què, bệt chân, yếu để kịp thời tách ra nuôi riêng, chăm sóc tốt, để chúng lớn kịp theo đàn.

- Cung cấp nước uống: Nguồn nước cho gà uống cũng được cung cấp tự động, khi nguồn nước trong máng bị giảm xuống thì hệ thống sẽ tự động bơm thêm nước vào máng uống nhằm đảm bảo đủ nguồn nước uống cho gà. Các núm uống cảm ứng sẽ hạn chế được tình trạng nước đổ xuống sàn. Trong trường hợp cần cho gà uống vắc xin hoặc thuốc thú y thì sẽ được pha chung với nước.

- Sử dụng vắc xin cho gà: Loại và thời điểm sử dụng vắc xin được xem xét sao cho đảm bảo tuyệt đối an toàn cho đàn gà dựa trên lịch dùng chung và lịch điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện cụ thể của khu vực.

Trong quá trình nuôi, nguồn phát sinh nhiệt thừa, mùi trong trại từ quá trình thông tản gió, ngoài ra lượng chất thải rắn từ bao bì đựng thực phẩm và cá thể gà không đạt yêu cầu phát sinh, do đó chủ trang trại sẽ thường xuyên phun thuốc khử trùng, khử mùi quanh các trại nuôi, các phương tiện ra vào khu vực nuôi cũng cần khử trùng khi ra vào khu vực nuôi. Riêng đối với công nhân trực tiếp nuôi khi vào trại phải mang giày và quần áo bảo hộ đúng quy định, tất cả phải được khử trùng khi vào trại nuôi.

Xuất trại: Gà được nuôi trong một lứa với khoảng thời gian 45 ngày đạt được trọng lượng 2,2 - 2,8kg thì sẽ xuất trại, mỗi năm trang trại nuôi 4,5 lứa gà thịt. Trước khi gà xuất trại được kiểm dịch, sau đó được đưa ra thị trường tiêu thụ.

Vệ sinh trang trại: Sau khi gà xuất trại, phân gà cùng trấu lót sẽ được xử lý các mầm bệnh bằng chế phẩm sinh học. Sau đó, được thu gom đóng bao loại 50kg và bán cho đơn vị có nhu cầu làm phân bón. Sau khi thu gom, phân gà còn sót trong trại nuôi sẽ được rửa sạch, mỗi lứa nuôi trang trại sẽ xuất gà trong 8 ngày (1 ngày xuất 1 trại), lượng nước vệ sinh của trại khoảng 1m2/trại/ngày (tương đương 4 m3/lứa nuôi). Do đó sau 01 dãy trại nuôi, chủ dự án sẽ xây dựng bể chứa 3 ngăn để xử lý nước thải, nước thải sau đó sẽ dẫn vào mương sinh học để tiếp tục xử lý. Trại nuôi sẽ được dọn dẹp sạch sẽ, nền trại được phun khử trùng toàn bộ khu vực nuôi bằng dung dịch formal 2%. Sau đó, trại nuôi sẽ được để trống khoảng 10 – 15 ngày để chờ nuôi đợt tiếp theo.

3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

- Một đầu của chuồng nuôi có hệ thống quạt hút đường kính lớn. Đầu còn lại có hệ thống làm mát từ nước. Khi hệ thống quạt hút làm giảm nhiệt độ bên trong chuồng nuôi không theo yêu cầu, bộ cảm biến bên trong sẽ tự động kích hoạt hệ thống làm mát cho vật nuôi. Nhiệt độ trong chuồng nuôi được điều chỉnh giảm dần theo độ tuổi của gà.

- Chăn nuôi theo mô hình chuồng lạnh nhằm đưa khoa học kỹ thuật cao vào chăn nuôi và kiểm soát dịch bệnh tốt hơn. Mô hình chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao với hệ thống quản lý nhiệt độ, ánh sáng, thức ăn, nước uống hoàn toàn tự động giúp các trại ngăn ngừa và hạn chế sự lây nhiễm bệnh từ bên ngoài, từ đó hạn chế rủi ro trong chăn nuôi.

- Nuôi gà chuồng lạnh cũng giảm thiểu rất nhiều nguy cơ dịch bệnh do khâu vệ sinh chuồng trại tốt, nguồn thức ăn đầu vào đảm bảo và giảm thiểu tới mức thấp nhất tình trạng ô nhiễm môi trường.

- Nuôi gà phòng lạnh còn tiết kiệm được nhiều chi phí và công sức của người nuôi do có hệ thống cho ăn tự động. Mỗi trại gà chỉ cần 2 công nhân là có thể đảm nhiệm hết công việc hàng ngày.

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: Gà thịt.

4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

4.1. Nguyên, vật liệu phục vụ của dự án đầu tư

a) Nhu cầu về con giống

Gà giống một ngày tuổi được kiểm dịch, lựa chọn trước khi được đưa về chăn nuôi. Việc chọn lựa gà con được tiến hành ngay trong ngày tuổi đầu tiên. Chọn gà con mới nở có trọng lượng trung bình 35-40g (bằng 65% trọng lượng trứng khi đưa vào máy ấp), nhanh nhẹn, mắt sáng, lông bông, bụng gọn

Nhu cầu về con giống là 60.000 con/lứa. Công ty Cổ phần Emivest Feedmill Việt Nam là đơn vị cung cấp hoàn toàn con giống đầu vào cho dự án.

b) Nhu cầu về thức ăn

Tất cả nguồn thức ăn tại trang trại được Công ty Cổ phần Emivest Feedmill Việt Nam cung cấp định kỳ 5 ngày/lần. Nhu cầu về thức ăn cung cấp cho gà thịt theo từng giai đoạn phát triển của gà như sau:

Bảng 1: Khối lượng thức ăn cung cấp cho gà trong các giai đoạn phát triển tại trại nuôi

STT

Giai đoạn

Trọng lượng gà dự kiến

(kg/con)

Lượng thức ăn cung cấp

(g/con/ngày)

Lượng thức ăn cung cấp trong 1 ngày (tấn/ngày)

Lượng thức ăn cung cấp trong 1 lứa nuôi (tấn/lứa)

1

Khi nhập trại đến 14 ngày tuổi

0,4 – 0,9

54

3,24

145,8

2

Từ 15 ngày tuổi đến 30 ngày tuổi

0,9 – 2

90

5,4

243

3

Từ 31 ngày tuổi đến 45 ngày tuổi (xuất trại)

2 – 2,8

115

6,9

310,5

 

Tổng cộng

 

 

15,54

699,3

 

Như vậy, khối lượng thức ăn được cung cấp trong một lứa nuôi vào khoảng 699,3 tấn/lứa nuôi (45 ngày).

c) Nhu cầu về hóa chất, vắc xin, thuốc thú y, vitamin:

- Nhu cầu vắc xin, thuốc thú y: Thuốc thú y, vắc xin trong chăn nuôi có một vai trò hết sức quan trọng để đảm bảo an toàn cho con giống. Toàn bộ lượng thú y, vắc xin, vitamin,…cho con giống được Công ty Cổ phần Emivest Feedmill Việt Nam cung cấp. Định mức về nhu cầu sử dụng thuốc thú y tại trạng trại cụ thể như sau:

Bảng 2: Nhu cầu sử dụng thuốc thú y, vắc xin tại dự án

STT

Tên thuốc

Định mức

Khối lượng

1

Newcastle

1 liều/con

60.000 liều

2

Gumboro

1 liều/con

60.000 liều

3

Cúm H5N1

1 liều/con

60.000 liều

4

Tụ huyết trùng gà

1 liều/con

60.000 liều

5

Đậu gà

1 liều/con

60.000 liều

Bảng 3: Định mức về nhu cầu sử dụng thuốc thú y cho trang trại

Ngày tuổi

Loại vắc xin

Cách sử dụng

Mục đích

sử dụng

Ngày 1 - 2

Newcastle chủng F (lần 1)

Nhỏ mắt, mũi hoặc phun

Phòng bệnh gà rù Newcastle

Ngày 3

Gumboro (lần 1)

Cho uống từng con

Phòng bệnh truyền nhiễm Gumboro

Ngày 7

Đậu gà

Chủng màng cánh

Phòng bệnh đậu gà

Ngày 10

Gumboro (lần 2)

Cho uống trực tiếp hoặc pha vào nước uống

Phòng bệnh truyền nhiễm Gumboro

Ngày 15

Cúm H5N1

Tiêm

Phòng bệnh cúm gia cầm

Ngày 20

Tụ huyết trùng

Tiêm

Phòng bệnh tụ huyết trùng

Ngày 25

Gumboro (lần 3)

Pha nước uống

Phòng bệnh truyền nhiễm Gumboro

Ngày 28

Newcastle chủng F (lần 2)

Nhỏ mắt, mũi hoặc phun

Phòng bệnh gà rù Newcastle

- Nhu cầu bổ sung vitamin: Vitamin và khoáng chất vào nước uống, thức ăn để cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu cho gà để giảm thiết bệnh tật và giúp đàn gà phát triển nhanh. Định mức sử dụng vitamin cụ thể trong bảng sau:

Bảng 4: Định mức về nhu cầu sử dụng vitamin cho gà

STT

Vitamin

Đơn vị tính

Định mức

1

Vitamin A

IU/kg

7.000 – 10.000

2

Vitamin D3

IU/kg

1.500 – 2.500

3

Vitamin E

mg/kg

20 - 30

4

Vitamin K3

mg/kg

1 - 3

5

Vitamin B1

mg/kg

1,0 – 2,5

6

Vitamin B2

mg/kg

4 - 7

7

Vitamin B6

mg/kg

2,5 – 5,0

8

Vitamin B12

mg/kg

0,015 – 0,025

9

Niacin

mg/kg

25 - 40

10

Pantothenic acid

mg/kg

9 - 11

11

Folic acid

mg/kg

0,8 – 1,2

12

Biotin

mg/kg

0,10 – 0,15

13

Vitamin C

mg/kg

100 - 150

14

Choline

mg/kg

200 – 400

- Nhu cầu về thuốc sát trùng: Thuốc sát trùng sử dụng do Công ty Cổ phần Emivest Feedmill Việt Nam cung cấp chủ yếu là Omicide và vôi bột. Thuốc sát trùng sau khi được cung cấp sẽ được pha loãng với nước và phun khử trùng thường xuyên tại khu vực cổng ra – vào của dự án, vệ sinh trại nuôi sau khi thu hoạch, phun xung quanh và bên trong trang trại để diệt khuẩn. Nhu cầu sử dụng thuốc sát trùng tại dự án ước tính như sau:

+ Omicide: 32 lít/lứa nuôi

+ Vôi bột: 40 bao/lứa nuôi

+ Formol 2%: 1.464 lít/lứa nuôi

+ Chế phẩm vi sinh khử mùi EM: 664 lít/lứa nuôi.

+ Men vi sinh: 68 kg/lứa nuôi.

- Nhu cầu sử dụng trấu: Trấu được sử dụng làm đệm lót sinh học trong quá trình chăn nuôi, khối lượng sử dụng khoảng 40 tấn/lứa.

- Nhu cầu sử dụng gas: 11 bình gas loại lớn để úm gà cho mỗi lứa nuôi.

- Dầu DO sử dụng cho máy phát điện dự phòng, ước tính khoảng 100 lít/tháng.

4.2. Nhu cầu sử dụng điện

Nhu cầu sử dụng điện tại dự án chủ yếu phục vụ cho các mục đích chiếu sáng trại nuôi, sinh hoạt, hoạt động bơm nước,…Tổng nhu cầu sử dụng điện khoảng 12.500 KWh/tháng.

Nguồn cung cấp điện: Điện lưới quốc gia. Để đảm bảo nguồn điện cho trại nuôi, chủ dự án lắp đặt 02 máy phát điện dự phòng công suất lần lượt là 50 KVA, 37 KVA để đề phòng khi mất điện.

>>> XEM THÊM: Giấy phép môi trường nhà máy sản xuất kinh kiện điện tử và quy trình thực hiện đầu tư

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE