Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với Nhà máy Chế biến thủy sản

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với Nhà máy Chế biến thủy sản. Quy mô sản xuất của dự án là 4.900 tấn thành phẩm/năm, tương đương 15,3 tấn sản phẩm/ngày đêm. Sản xuất các mặt hàng tôm đông Block, tôm đông IQF,...

Ngày đăng: 10-06-2024

104 lượt xem

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.. iii

DANH MỤC CÁC BẢNG.. iv

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.. vi

Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.. 1

1. Tên chủ cơ sở. 1

2. Tên cơ sở. 1

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở. 7

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở. 7

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở. 7

3.3. Sản phẩm của cơ sở. 11

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở  11

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở. 13

Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 14

2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường. 14

2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường. 15

Chương III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ..

MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 22

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 22

3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 33

3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường. 35

3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 38

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung. 39

3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường. 40

3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. 46

Chương IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 48

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 48

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 50

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung. 50

Chương V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 51

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải 51

5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với môi trường không khí 52

Chương VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI

VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.. 54

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở. 54

6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật 54

6.2.1. Quan trắc nước thải định kỳ. 54

6.2.2. Quan trắc môi trường không khí 55

6.2.3. Quan trắc tiếng ồn và độ rung. 55

6.2.4. Quan trắc chất thải rắn, chất thải nguy hại 55

6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.. 56

Chương VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ   58

Chương VIII. CAM KẾT CỦA CƠ SỞ.. 62

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN THỦY SẢN

VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TRANG KHANH

- Địa chỉ: Số 99, đường Lò rèn, phường 5, thành phố Bạc Liêu.

- Người đại diện: Ông Trần Tuấn Khanh.

- Chức vụ: Giám đốc.

- Điện thoại: 0291. 3823630 - 0944.282.155 (Ms Nga).             

- Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Mã số Doanh nghiệp 1900287501, đăng ký thay đổi lần thứ 13, ngày 30/10/2023 do Phòng đăng kí kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu cấp.

- Mã số thuế: 1900287501.

2. Tên cơ sở

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRANG KHANH

- Địa điểm thực hiện dự án: Số 99, đường Lò rèn, phường 5, thành phố Bạc Liêu.

- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:

- Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của UBND thành phố Bạc Liêu về việc điều chỉnh quy hoạch một phần Khu công viên cây xanh (khu vực đường Đê Lò Rèn, phường 5) thành khu đất chức năng đất ở, đất giáo dục và một phần chức năng đất xây dựng Nhà máy chế biến thủy sản.

- Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 08/7/2015 của UBND thành phố Bạc Liêu phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết cải tạo và xây dựng Phường 5: ‘Điều chỉnh đất quy hoạch khu hành chính Phường 5 thành đất khu dân cư tự chỉnh trang’, thành phố Bạc Liêu.

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, các giấy phép môi trường thành phần:

            + Quyết định số 532/QĐ-UBND, ngày 15/4/2016 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Nhà máy chế biến thủy sản Trang Khanh.

            + Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 69/GP-UBND, ngày 18/11/2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu.

            + Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 12/GP-UBND, ngày 09/04/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.

            + Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, mã số 95.000035.T ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Sở Tài nguyên và Môi trường.

 - Quy mô của cơ sở:

            + Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Căn cứ vào tổng vốn đầu tư của dự án (600 tỷ đồng), dự án thuộc mục III, nhóm B, Phụ lục I - Phân loại dự án đầu tư công theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ .

            + Phân loại theo tiêu chí về môi trường: Dự án thuộc dự án đầu tư nhóm I theo quy định tại mục 4, phần II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ (Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại Cột 4, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này).

            + Quy mô của cơ sở:

  • Vị trí thực hiện dự án:

Dự án được xây dựng tại Số 99, đường Lò rèn, phường 5, thành phố Bạc Liêu. Dự án thuộc thửa đất số 1362 tờ bản đồ số 5. Hiện trạng đất xây dựng nhà máy là đất thuộc quyền sở hữu của Công ty TNHH chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Trang Khanh. Vị trí tiếp giáp cụ thể như sau:

+ Phía Đông: Giáp đường Lò Rèn.

+ Phía Tây: Giáp khu dân cư.

+ Phía Nam:  Giáp CSSX nước tinh khiết Thành Long.

+ Phía Bắc: Giáp khu dân cư.

  • Tổng diện tích dự án:

Tổng diện tích mặt bằng của Công ty TNHH chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Trang Khanh là 27.268,9 m2 (theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CD 992096 và CD 992097). Hiện tại, phần diện tích này đã được xây dựng thành 3 Công ty: Công ty TNHH chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Trang Khanh; Công ty TNHH một thành viên chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Ngọc Trinh Bạc Liêu và Công ty TNHH một thành viên Ngọc Trinh Trang Khanh.

Theo đó, tổng diện tích Công ty TNHH chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Trang Khanh xin được cấp theo giấy phép môi trường là 24.008,96 m2.

  • Tổng vốn đầu tư: 600.000.000.000 đồng.
  • Hạng mục công trình:

Bảng 1.2: Nhóm các hạng mục về sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở

Quy mô sản xuất của dự án là 4.900 tấn thành phẩm/năm, tương đương 15,3 tấn sản phẩm/ngày đêm (Nhà máy hoạt động 320 ngày/năm). Sản xuất các mặt hàng tôm đông Block, tôm đông IQF,...

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Quy trình sản xuất tôm tươi đông lạnh:

Giải thích quy trình:

+ Tiếp nhận nguyên liệu:

Nguyên liệu sau khi thu hoạch được bảo quản theo đúng kỹ thuật và vận chuyển về công ty bằng phương tiện chuyên dùng. Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm tiếp nhận kiểm tra hồ sơ thu mua của các đại lý, điều kiện vận chuyển bảo quản và qui cách chất lượng nguyên liệu trước khi tiếp nhận, độ tươi kích cở, tạp chất, mùi vị, vật lạ, xuất xứ, cam kết,… theo qui định của Công ty.

+ Rửa 1: Với mục đích loại bỏ tạp chất và vi sinh bám trên thân tôm.

Nguyên liệu được rửa qua bồn nước nhiệt độ ≤ 10oC. Cho tôm vào phễu, băng chuyền nhỏ chuyển tôm nguyên liệu vào bồn rửa, tiến hành thổi khí để chuyển tôm lên băng chuyền, băng chuyền lớn chuyển tôm xuống bàn rung, công nhân hứng tôm bằng rổ nhựa và tiến hành cân để biết số lượng ban đầu của nguyên liệu.

+ Sơ chế: Với mục đích loại bỏ những phần không ăn được, không có giá trị về mặt cảm quan, giá trị kinh tế và theo yêu cầu của quy trình.

Thao tác: Tay trái cầm nghiêng thân tôm, tay phải cầm dao (hoặc kéo) tách phần vỏ ở đầu ra, cắt bỏ phần râu, mắt tôm và hàm đen, dùng dao cạo sạch gạch tôm và rửa dưới vòi nước cho sạch. Yêu cầu của các thao tác này phải nhẹ nhàng và đúng kỹ thuật, không làm đứt phần lưỡi hàm bên dưới, phải rửa sạch phần gạch trên thân tôm, tôm lun được bảo quản bằng đá bào sao cho nhiệt độ thân tôm ≤ 10oC; phế liệu phải được chuyển ngay khỏi khu vực sản xuất để tránh lây nhiễm.  

+ Rửa 2:

Tôm sau khi xử lý được nhúng qua bồn nước đã được làm lạnh. Nước rửa có nhiệt độ ≤ 10oC và thường xuyên thay nước mới.

+ Phân cở:

Tôm được phân cỡ, hạng, loại tôm vì mỗi cỡ, hạng, loại tôm có giá thành khác nhau và cũng góp phần làm tăng hiệu quả kinh tế.

Thao tác: Tôm sau khi rửa được chuyển lên máy phân cỡ, những con tôm có kích thước nhỏ sẽ rơi xuống nước, tôm có kích thước lớn sẽ di chuyển dọc theo các con lăn và rơi xuống máng hứng. Máy phân cỡ chỉ phân sơ bộ kích thước của tôm. Để có cỡ tôm chính xác công nhân cần phải cân từng con tôm nguyên liệu. Tôm thường có các kích cỡ sau: 8/12, 13/15, 16/20, 21/25, 26/30, 31/40, 41/50, 61/70,... Một cỡ tôm bao gồm các con tôm đầu cỡ, giữa cỡ và cuối cỡ.

Phân loại: Loại ra những con tôm có chất lượng không đạt yêu cầu quy trình sản xuất (tôm đen đuôi, sâu đuôi, hở đốt, mềm, dập,...)

Thao tác: Tôm được đổ ra thành từng đống trên bàn và luôn được phủ đá, công nhân dùng tay cào nhẹ đống tôm ra cho mỏng và tiến hành phân loại.

+ Rửa 3:

Tôm được rửa bằng nước sạch nước đã được làm lạnh. Nước rửa có nhiệt độ ≤ 10oC và thường xuyên thay nước mới.

Cân: Sau khi rửa, sản phẩm sẽ được kiểm tra chất lượng, kích cỡ trước khi cân.

+ Chế biến, rút tim, xẻ lưng:

Tùy theo nhu cầu mà tiến hành công đoạn rút tim, xẻ lưng các sản phẩm theo yêu cầu khách hàng.

+ Rửa 4:

Tôm được rửa bằng nước sạch nước đã được làm lạnh. Nước rửa có nhiệt độ ≤ 10oC và thường xuyên thay nước mới.

+ Cân, xếp hộp:

Khuôn dùng để xếp tôm là khuôn nhôm có nắp truyền nhiệt bằng nhôm. Loại khuôn này thích hợp cho xếp tôm block 1,8kg hoặc 2kg.

Thao tác: Tôm được xếp thành từng lớp, mỗi lớp có từ 2-5 hàng theo chiều dọc khuôn tùy theo kích cỡ tôm, xếp tôm theo kiểu lợp mái ngói.

+ Cấp đông:

Hạ thấp nhiệt độ thân tôm xuống dưới điểm đóng băng để làm chậm sự hư hỏng của thực phẩm đồng thời kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.

Thao tác: Trước khi xếp vào tủ đông, tôm được thay nước mới, khuôn tôm được đậy nắp truyền nhiệt bằng nhôm, khởi động tủ đông đến khi nhiệt độ của tủ đạt yêu cầu, xếp các khuôn tôm lên các tấm panel của tủ cấp đông.

+ Mạ băng - tái đông:

Tôm sau khi tách khuôn được băng chuyền đưa tiếp sang vòi phun sương có nhiệt độ 00C<t0C<100C để tạo lớp băng mỏng trên toàn bộ bề mặt block tôm. Thời gian mạ băng 3-5 giây.

+ Tách khuôn - mạ băng:

Sau khi kiểm tra đủ thời gian và nhiệt độ cấp đông thì lấy khuôn ra và chuyển đến bộ phận tách khuôn. Sản phẩm đông lạnh được tháo rời bằng cách chuyển khuôn ngâm trong nước để tách khuôn và lấy sản phẩm ra. Sau đó, cho tôm vào nước lạnh <100C để mạ băng, sao cho lớp băng phủ kín tôm. Mạ băng sản phẩm nhằm làm tăng giá trị thẩm mỹ của sản phẩm, bảo vệ sản phẩm, hạn chế sự bay hơi nước và biến đổi oxy hóa chất béo, ngăn chặn sự mất nước.

+ Rà kim loại:

Từng túi block tôm được cho qua máy rà kim loại nếu phát hiện có kim loại thì cô lập block tôm đó, sau đó đem xả ra để kiểm tra kim loại.

+ Đóng thùng:

Bảo quản sản phẩm, tránh được sự hư hỏng có thể xảy ra trong giai đoạn chờ phân phối và tiêu thụ sản phẩm, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng, quảng cáo sản phẩm.

Thao tác: Xếp 6 block tôm có cùng kích cỡ vào thùng carton. Bên ngoài thùng phải ghi đầy đủ các tiêu chí cần thiết như Tên sản phẩm, cở, loại, trọng lượng, ngày tháng năm sản xuất, ngày hết hạn,… hoặc theo yêu cầu khách hàng.

+ Bảo quản:

Khi bao gói hoàn chỉnh thì phải đưa hàng vào kho bảo quản đúng vị trí, thao tác phải nhẹ nhàng.

Hạn chế mở cửa kho để giữ nhiệt độ ổn định.

Sắp xếp hàng trong kho phải đúng qui định. Hàng vào trước phải xuất trước.

Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm và thủ kho thành phẩm kiểm tra nhiệt độ kho thành phẩm, nhiệt độ trung tâm sản phẩm, thời gian bảo quản và qui cách xếp sản phẩm trong kho.

3.3. Sản phẩm của cơ sở

Sản phẩm của dự án là tôm tươi đông Block và tôm đông IQF với công suất 4.900 tấn thành phẩm phẩm/năm (15,3 tấn sản phẩm/ngày đêm).

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

* Nguyên, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất:

- Nguyên liệu:

Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất của nhà máy chủ yếu là: tôm các loại. Nguồn cung ứng nguyên liệu từ các hộ nuôi tôm công nghiệp trong khu vực, từ các đại lý thu mua trong và ngoài tỉnh cung ứng. Cụ thể như sau:

Bảng 1.5: Nguyên liệu đầu vào của dự án

Loại sản phẩm

Nguyên liệu đầu vào (Tấn/năm)

Sản phẩm đầu ra (Tấn/năm)

Tôm các loại

6.500

4.900

(Nguồn: Đề án BVMT chi tiết được phê duyệt)

- Nhiên, vật liệu, hóa chất của dự án:

Bảng 1.6: Nhiên, vật liệu, hóa chất của dự án

STT

Tên vật liệu, nhiên liệu, hóa chất

Đơn vị tính

Khối lượng/năm

I

Vật liệu, hóa chất

  1.  

Chlorine

kg

1.200

  1.  

Nước đá

Cây

13.500

  1.  

NH3 lỏng

kg

1.200

II

Nhiên liệu

1

Dầu chạy máy phát điện

lít

2.000

(Nguồn: Công ty TNHH CBTS XNK Trang Khanh)

- Nguồn cung cấp điện: Để phục vụ nhu cầu sản xuất và chiếu sáng, Công ty sử dụng điện từ mạng lưới điện quốc gia trong khu vực làm nguồn năng lượng chính. Tổng lượng điện năng tiêu thụ trung bình của Công ty là 8.193.000 KWh/năm.

Ngoài ra, Công ty còn sử dụng 2 máy phát điện dự phòng với công suất là 800 kVA và 2600 kVA để phòng ngừa khi nguồn lưới điện bị cúp.

- Nguồn cung cấp nước: Nhà máy sử dụng nước giếng khoan để cung cấp cho quá trình hoạt động. Lưu lượng khai thác sử dụng lớn nhất 300m3/ngày đêm (theo giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 69/GP-UBND của UBND tỉnh Bạc Liêu ngày 18/11/2022). Cụ thể:

Nước dùng cho sản xuất: 15 - 20 m3/tấn thành phẩm (Nguồn: Tham khảo một số báo cáo ĐTM của các Nhà máy chế biến thủy sản (ĐTM nhà máy CBTS Việt Úc, ĐTM Nhà máy chế biến xuất khẩu Tôm Việt, ĐTM Dự án Đầu tư xây dựng mới Nhà máy chế biến Tôm giá trị gia tăng - Công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods - F.89,… ) và Tài liệu kỹ thuật Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đối với ngành chế biến thủy sản, dệt may, giấy và bột giấy).

Tại Công ty luôn thực hiện việc tiết kiệm nước trong quá trình sản xuất nên lượng nước sử dụng là 17m3/tấn thành phẩm: 15 tấn thành phẩm/ngày đêm x 17m3/tấn sản phẩm = 255 m3/ngày đêm.

 Nước dùng cho sinh hoạt: 300 người x 120 lít/người/ngày đêm = 36 m3/ngày đêm (theo QCVN 01:2021/BXD).

Mục đích khác (tưới cây, rửa đường, rửa xe,…): Khoảng 9m3/ngày đêm.

(Nguồn: Báo cáo khai thác nước dưới đất của Công ty đã được cấp năm 2022)

+ Tình hình khai thác sử dụng nước dưới đất theo các kết quả báo cáo định kỳ:

Theo báo cáo tình hình thực hiện giấy phép khai thác nước dưới đất năm 2023 của Công ty TNHH CBTS và XNK Trang Khanh cho thấy chất lượng nước khai thác khá tốt, tất cả các thông số quan trắc qua 4 đợt đều thấp hơn QCVN 09-MT:2015/BTNMT cho phép. Bên cạnh đó, tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất thấp hơn giấy phép cho phép khai thác theo giấy phép số 69/GP-UBND, ngày 18/11/2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu.

+ Tình hình xả nước thải theo các kết quả báo cáo định kỳ:

Chất lượng nước thải theo báo cáo xả nước thải định kỳ năm 2023 cho thấy chất lượng nước thải sau xử lý tốt, đảm bảo khả năng xử lý trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Tất cả các thông số quan trắc qua 4 đợt có giá trị đều thấp hơn QCVN 11-MT:2015/BTNMT, cột B cho phép. Tình hình xả nước thải ra nguồn tiếp nhận theo báo cáo đều thấp hơn lưu lượng cho phép xả thải quy định trong giấy phép số 12/GP-UBND, ngày 09/04/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu (760m3/ngày đêm). Hiện tại, lưu lượng xả nước thải của Công ty giảm so với giấy phép được cấp, do đó Công ty xin cấp lại lưu lượng xả thải mới theo nội dung đề xuất cấp giấy phép môi trường (tại Chương IV).

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

- Tiến độ thực hiện dự án:

Công ty hoạt động vào năm 2003 và tiến hành mở rộng, nâng công suất vào năm 2014.

- Vốn đầu tư:

Tổng vốn đầu tư: 600.000.000.000 VNĐ.

Trong đó, chi phí bảo vệ môi trường: 5.000.000.000 VNĐ.

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE