Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở Trại Gà giống bố mẹ. Công suất chăn nuôi: Mỗi chuồng nuôi 8.000 con gà giống bố mẹ. Công suất toàn trại 64.000 con gà giống/năm. Gà nuôi hướng trứng.
Ngày đăng: 15-08-2024
94 lượt xem
Chương 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1.1 Tên chủ cơ sở:
Công ty TNHH ..............Việt Nam.
Địa chỉ văn phòng: thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:..........., chức danh: Chủ tịch hội đồng thành viên.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp.............., được cấp lần đầu ngày 29/06/2007, thay đổi lần thứ 14 ngày 03 tháng 01 năm 2017, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp.
Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, mã số ................, đăng ký lần đầu ngày 06/01/2017 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận.
1.2 Tên cơ sở:
Địa chỉ của cơ sở
Tên cơ sở: Trại gà giống bố mẹ..........
Địa điểm cơ sở: ............... xã Đông Hà, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận, với tứ cận dự án như sau:
+Phía Đông: giáp đất sản xuất.
+Phía Tây: giáp với đất sản xuất của dân.
+Phía Nam: giáp đường bê tông,
+Phía Bắc: giám đất sản xuất của dân.
Hình 1.1 Bản đồ vị trí Trại gà giống Bố Mẹ
Tọa độ ranh đất đề nghị cấp phép, được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.1 Tọa độ ranh đất của cơ sở.
STT |
Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến 180030’, múi chiếu 30. |
|
Tọa độ X |
Tọa độ Y |
|
1 |
1219511.68 |
389245.52 |
2 |
1219868.79 |
389259.46 |
3 |
1219872.06 |
389212.88 |
4 |
1220010.01 |
389234.32 |
5 |
1219982.77 |
389587.61 |
6 |
1219545.52 |
389532.53 |
7 |
1219558.07 |
389412.80 |
8 |
1219562.57 |
389362.43 |
9 |
121924.13 |
389362.69 |
Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
Giấy chứng nhận đầu tư số: 481045000473 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận chứng nhận lần đầu ngày 24/11/2009. Chứng nhận thay đổi lần thứ 08 ngày 19 tháng 5 năm 2017.
Hợp đồng thuê đất số 210/HĐTĐ ngày 17 tháng 11 năm 2009 giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận và Công ty TNHH ............ Bình Thuận.
Hợp đồng thuê đất số 55/HĐTĐ ngày 14/4/2017 giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận và Công ty TNHH .............Việt Nam.
Giấy phép xây dựng số 22/GPXD do Sở Xây Dựng tỉnh Bình Thuận cấp cho Công ty TNHH .............. Bình Thuận ngày 06 tháng 2 năm 2012.
Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án “Trại gà giống bố mẹ” tại .........., huyện Đức Linh số 05/GXN-STNMT ngày 11 tháng 11 năm 2013.
Công văn số 3804/STNMT-CCBVMT, ngày 26 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Bình Thuận, về việc chấp thuận điều chỉnh một số nội dung Giấy xác nhận số 05/GXN-STNMT ngày 11/11/2013 của trại gà giống bố mẹ tại xã Đông Hà, huyện Đức Linh.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số CH 241994 cấp ngày 14 tháng 4 năm 2017.
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 2823/GP-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2019 do UBND tỉnh Bình Thuận cấp cho Công ty TNHH ............. Việt Nam.
Giấy phép khai thác nước dưới đất số 2136/GP-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2022.
Sổ chủ nguồn chất thải nguy hại số 60.000209.T, do Sở Tài nguyên và Môi trường – UBND tỉnh Bình Thuận cấp lần 2 ngày 31/5/2017.
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần.
Quyết định số 2457/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Trại gà giống Bố Mẹ tại ............, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.
Quyết định số 3724/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2009 về việc điều chỉnh Quyết định số 3220/QĐ-UBND ngày 25/11/2008 và Quyết định số 2457/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Bình Thuận.
Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2017 về việc điều chỉnh pháp nhân trong báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “trại gà giống bố mẹ” và dự án “nhà máy sấy bắp và nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Bình Thuận”.
Quy mô của cơ sở:
+ Cơ sở có 8 trại nuôi gà giống bố mẹ. Diện tích mỗi trại: 120m x 12m= 1440m2. Tổng diện tích của 8 trại là 11.520m2. Trại được xây dựng trên khu đất có diện tích 144.953m2.
+Số lượng công nhân viên đi vào hoạt động ổn định là 35 người.
+Tổng vốn đầu tư của cơ sở: 3.574.084 USD, tương đương 89,3 tỷ đồng. Căn cứ khoản 3, Điều 9, Luật đầu tư công, cơ sở thuộc dự án nhóm B.
Chi tiết quy mô của cơ sở được thể hiện qua bảng:
Bảng 1.2 Diện tích xây dựng các công trình chính
STT |
Các hạng mục xây dựng |
Diện tích công suất (m2) |
Kết cấu |
Ghi chú |
1 |
Nhà nuôi gà Gồm 8 trại. Diện tích mỗi căn là 12x124=1488m2. |
11.904 |
Tường gạch; móng cột bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn. |
Theo GCNQSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất. |
2 |
Căn tin |
99,2 |
nt |
nt. |
3 |
Nhà ở nhân viên |
336 |
nt |
nt |
4 |
Nhà khách |
93,18 |
nt |
nt |
5 |
Nhà tắm sát trùng |
105,6 |
nt |
|
6 |
Xát trùng xe vào trại |
36 |
|
|
7 |
Dãy nhà gồm: văn phòng, phòng vật tư, phòng chứa trứng, phòng xét nghiệm. |
581,18 |
nt |
Theo GCNQSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất. |
8 |
Bể chứa nước ngầm |
26 |
Tường gạch, đáy và nắp bê tông cốt thép. |
|
9 |
Hệ thống xử lý nước thải. |
32 |
Tường gạch, đáy bê tông cốt thép. |
|
10 |
Nhà đặt máy phát điện dự phòng. |
38,44 |
Tường gạch; móng cột bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn. |
Theo GCNQSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất. |
11 |
Kho chất thải nguy hại |
9 |
Tường gạch, mái tone |
|
12 |
Kho tập kết rác thải công nghiệp và vật tư |
108 |
Nền bê tông, mái tone. |
|
13 |
Kho chứa trấu |
72 |
Nền bê tông, tường,mái bằng tone. |
|
14 |
Nhà bảo vệ |
50,84 |
Tường gạch; móng cột bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn. |
Theo GCNQSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất. |
Tổng |
13.491,44 |
|
|
1.3 Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
1.3.1 Công suất hoạt động của cơ sở:
+ Công suất chăn nuôi: Mỗi chuồng nuôi 8.000 con gà giống bố mẹ. Công suất toàn trại 64.000 con gà giống/năm. Gà nuôi hướng trứng.
+ Căn cứ phụ lục V, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ, hệ số vật nuôi của gà hướng trứng là HSVN= 0,0036. Số đơn vị vật nuôi = 64000x0,0036= 230,4ĐVVN.
Căn cứ số thứ tự III-16, cột 4, phụ lục II, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ, công suất của cơ sở là 230,4 ĐVVN, thuộc công suất trung bình, được phân loại là dự án nhóm II theo tiêu chí môi trường được quy định tại Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường.
1.3.2 Công nghệ sản xuất của cơ sở:
Quy trình chăn nuôi
Sơ đồ 1-1 Sơ đồ quy trình chăn nuôi
Thuyết minh quy trình
Việc cung cấp thức ăn và nước uống được thực hiện thông qua hệ thống máy móc tự động hóa trong việc cho ăn cho uống. Các máng ăn và máng uống được bố trí phù hợp với đặc điểm sinh trưởng của gà trống và gà mái. Tự động hóa giúp lượng thức ăn và nước uống được cung cấp đúng lượng, không dư thừa gây lãng phí và ô nhiễm môi trường.
Nhập gà con giống:
Gà con giống bố mẹ được nhập từ các nước: Pháp, Canada.
Giống gà thường nhập là giống New Lohnman, một giống gà hướng thịt đang được ưa chuộng, có những chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chuẩn quốc tế.
Quy trình chăn nuôi gà giống bố mẹ
Chuẩn bị chuồng trại:
Chuồng trại được tẩy trùng ngay sau xuất chuồng. Tiến hành rửa chuồng, phun sát trùng kỹ trước 7 ngày, đóng cửa cách ly khoảng 2-3 ngày trước khi nhận gà giống về trại.
Sau 64 tuần nuôi (16 tháng), sẽ xuất chuồng toàn bộ gà cũ trong 1 chuồng và thay bằng đợt giống mới. Tiến hành lấy chất độn ra khỏi chuồng, quét dọn sạch sẽ. Phun phế phẩm vi sinh xử lý chất độn trước khi lấy ra khỏi chuồng.
Lặp lại các bước vệ sinh và tẩy trùng chuồng trại trước khi nuôi đợt mới.
Cho ăn đảm bảo vệ sinh và môi trường:
Việc cung cấp thức ăn và nước uống được thực hiện thông qua hệ thống máy móc tự động hóa trong việc cho ăn cho uống. Các máng ăn và máng uống được bố trí phù hợp với đặc điểm sinh trưởng của gà trống và gà mái. Tự động hóa giúp lượng thức ăn và nước uống được cung cấp đúng lượng, không dư thừa gây lãng phí và ô nhiễm môi trường.
Dùng men sinh học Nutrifarm của Mỹ trong chăn nuôi. Tùy theo tuổi gà mà có liều lượng sử dụng thích hợp theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Thông thường công ty sử dụng 2 ngày một lần bằng cách trộn vào thức ăn hay pha vào nước gà uống. Việc phối trộn men sinh học này có tác dụng làm tăng khả năng tiêu hóa và ổn định hệ tiêu hóa cho gà, giảm thiểu được khả năng phát sinh bệnh. Đồng thời, sử dụng men sinh học cũng góp phần giảm thiểu mùi hôi trong chuồng nuôi do phân được phân hủy nhanh.
Cắt mỏ gà: Thực hiện khi gà được 4-6 ngày tuổi, cắt 1/3 của mỏ trên.
Chương trình chủng ngừa: Chuẩn bị lưới, hộp tách gà, vaccin. Vaccin chỉ được sử dụng trong vòng 24 giờ.
Cân mẫu, tính trọng lượng: Nhằm kiểm tra sự phát triển của đàn gà, thực hiện cân mẫu với số lượng 10% đàn.
Phân loại gà: Nhằm đảm bảo mức đồng đều trọng lượng cho gà. Quá trình phân loại được tiến hành trong giai đoạn gà từ 4 đến 8 tuần tuổi. Chuẩn bị các ô chuồng theo kế hoạch cho từng cở gà: nhỏ, trung bình, lớn.
Giai đoạn gà hậu bị: (từ 1 ngày tuổi – 24 tuần tuổi)
Úm gà:
Thời gian úm gà là 10 ngày.
Công nhân và kỹ thuật ngày đêm chăm sóc, nuôi dưỡng cho gà con có sức khỏe tốt trong giai đoạn đầu.
Nuôi gà hậu bị:
Hậu bị là giai đoạn quan trọng, tạo tiền đề cho giai đoạn sản xuất đạt hiệu quả tốt. Vì vậy hàng ngày, ngoài công việc cho ăn, cho uống, làm vệ sinh theo sự hướng dẫn của chuyên gia, công nhân còn phải phân loại, làm vaccin theo lịch, cân gà hàng tuần.
Cân gà: Gà thường được cân vào cuối tuần, trọng lượng bình quân và độ đồng đều của đàn so với tiêu chuẩn sẽ quyết định việc chăm sóc nuôi dưỡng trong các tuần tiếp theo.
Trong mỗi ô chuồng có lót trấu dày khoảng 3-5cm để chứa chất thải của gà. Đến 18 tuần tuổi, tiến hành lót nền chuồng bằng các tấm lót nhựa dạng ô lưới trên nền trấu để chuẩn bị cho giai đoạn sản xuất (đẻ).
Giai đoạn sản xuất: (từ 25 tuần đến 64 tuần).
Những gà đạt tiêu chuẩn làm giống được ghép trống mái (tỷ lệ 10% trống) để bước vào sản xuất.
Chuẩn bị ổ đẻ:
Chuẩn bị ổ đẻ trong điều kiện tốt nhất, số lượng ổ đẻ: 4 con/lỗ. Ổ đẻ được chuyển vào chuồng khi gà được 18 tuần tuổi.
Phối giống: Sự phối giống được thực hiện giữa tuần 21-22, tỉ lệ: 1 trống/10 mái.
- Dưới tác động của ánh sáng (thời gian và cường độ) gà bắt đầu đẻ vào tuần tuổi 25.
Cân gà: Kiểm soát trọng lượng gà mái và gà trống trong suốt thời gian đẻ. Từ 25-32 tuần tuổi cân hàng tuần. Từ 33 đến 64 tuần tuổi hai tuần cân 1 lần.
Nhặt trứng, cân trứng, phân loại trứng ấp:
+ Nhặt trứng 5 lần/ngày.
+ Tách riêng trứng của mỗi ô chuồng.
+ Cân trứng để đảm bảo trứng đạt tiêu chuẩn và đạt tỉ lệ nở cao.
+ Trứng được xông và sát trùng trước khi vận chuyển trứng đến nhà máy ấp (tại Trảng Bom và Bình Dương).
Những trứng đạt tiêu chuẩn được chọn làm giống sau khi sát trùng được chứa trong kho lạnh, cuối ngày được chuyển về nhà máy ấp của công ty ở Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai và huyện Bến Cát tỉnh Bình Dương. Trứng không đạt chất lượng sẽ được bán ra thị trường thông qua các đại lý ký hợp đồng. Thời gian khai thác hiệu quả kéo dài đến 64 tuần tuổi.
Quy trình Vaccin và an toàn dịch bệnh:
Quy trình Vaccin:
Cung cấp vaccin cho trại là những công ty uy tín hàng đầu trong lĩnh vực này như Intervet, Merial. Quy trình vaccin được đề ra bởi các chuyên gia với sự tham vấn của cơ quan thú y. Giám sát quá trình làm vaccin là những kỹ thuật nhiều kinh nghiệm.
Bảng 1.3 Quy trình tiêm vaccin
Tuổi |
Vaccin |
Quy trình |
1 ngày tuổi |
IB H120 |
IO |
3 ngày tuổi |
Coccivac |
SF |
4 ngày tuổi |
Marek |
SC |
5 ngày tuổi |
ND las B1 Reol 133 |
IO SC |
10 ngày tuổi |
AI-H5N2 Foult Pox IBD - Int |
SC WW Oral |
15 ngày tuổi |
IBD - Int ND + IBD (1/2d) |
Oral IM |
3 tuần |
ND las B1 IBD - Int |
IO Oral |
4 tuần |
IB H120 |
IO |
6 tuần |
Al – H5N2 |
IM |
7 tuần |
ND las B1 |
IO |
8 tuần |
Cor kill Reol 133 |
IM SC |
10 tuần |
ND C30+IB M |
IO |
11 tuần |
FP + AE |
WW |
15 tuần |
ND+IB+EDS |
IM |
17 tuần |
Coryza |
IM |
18 tuần |
AI – H5N2 |
IM |
22 tuần |
ND+IB+IBD+Reo ND C30+IB M |
IM IO |
30 tuần |
ND C30+IB M |
DW |
35 tuần |
ND C30+IB M |
DW |
40 tuần |
ND C30+IB M |
DW |
42 tuần |
Al – H5N2 |
IM |
45 tuần |
ND C30+IB M |
DW |
50 tuần |
ND C30+IB M |
DW |
55 tuần |
ND C30+IB M |
DW |
60 tuần |
ND C30+IB M |
DW |
65 tuần |
ND C30+IB M |
DW |
Quy trình vệ sinh – an toàn sinh học.
An toàn sinh học là vấn đề sống còn trong chăn nuôi gia cầm hiện nay nên chúng tôi phổ biến, giáo dục ý thức chấp hành nội quy của trại giống cho tất cả nhân viên. Bên cạnh đó công ty chúng tôi áp dụng nhiều biện pháp kỹ thuật trong sản xuất.
Hạn chế tối đa việc khách đến trại. Người và phương tiện khi ra vào trại phải đi qua hệ thống phun sát trùng.
Công nhân viên thường xuyên ở lại trại, hạn chế ra ngoài.
Tất cả mọi người trước khi vào khu vực chăn nuôi phải qua hệ thống sát trùng và thay mới áo quần bảo hộ lao động.
Định kỳ phun sát trùng toàn trại tuần một lần.
Chăm sóc, nuôi dưỡng đàn giống tốt, không để xảy ra dịch bệnh. Hợp tác tốt với cơ quan thú y.
Gà loại, chết được xử lý đúng quy trình, đúng nơi quy định. Khi bệnh dịch xảy ra, báo cáo trực tiếp với cơ quan thú y.
1.3.3 Sản phẩm của cơ sở:
Sản phẩm của cơ sở là trứng gà giống và trứng gà thương phẩm.
1.4 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:
1.4.1 Nguyên liệu, nhiên liệu
Nhu cầu nguyên vật liệu của cơ sở được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.4 Danh mục và khối lượng nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng
TT |
Nguyên, nhiên liệu thô/hoá chất |
Năm 2022 (đv/năm) |
Năm 2023 (đv/năm) |
I |
Nguyên liệu : |
|
|
1 |
Gà giống bố mẹ (64.000 con) |
64.000 con |
64.000 con |
2 |
Thức ăn cho gà |
8.030 tấn |
8.031tấn |
II |
Nhiên liệu: |
|
|
1 |
Dầu DO dùng cho máy phát điện, xe kéo |
500 lít |
510 lít |
2 |
Nhớt dùng cho máy phát điện, xe kéo |
50lit |
30lit |
3 |
Điện |
1.080.000kw |
1.092.000kw |
4 |
Nước |
13.067m3 |
13.140 m3 |
III |
Hóa chất và thuốc thú y: |
|
|
1 |
Vôi sát trùng |
1.825 kg |
1840 |
2 |
Formalin |
600 kg |
680 |
3 |
Chế phẩm sinh học dùng cho gà |
1200kg |
1260kg |
4 |
Chlorine tuyệt trùng nước |
30kg |
30kg |
5 |
Chế phẩm sinh học khử mùi hôi chuồng trại |
756kg |
768kg |
6 |
Chế phẩm sinh học xử lý nước |
06kg |
06kg |
1.4.2 Nhu cầu dùng nước:
a/ Lượng nước cấp cho sinh hoạt:
Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt của công nhân:
+ Số công nhân viên toàn trại: 35 người.
+ Tiêu chuẩn cấp nước: 100lit/nhân viên/ngày.
+ Lượng cấp nước cho sinh hoạt: Qcn=35x100/1000=3,5(m3/ngày).
Nước cấp cho căn tin:
+ Tiêu chuẩn cấp nước: 20 lít/người.
+ Số người: 35 người.
+ Lượng nước cấp cho căn tin: Qct=20x35/1000=0,7m3/ngày.
Nước cấp cho sinh hoạt của khách:
+ Tiêu chuẩn cấp nước: 10 lít/người.
+ Số người: 10 người.
+ Lượng nước cấp cho căn tin: Qk=10x10/1000=0,1m3/ngày. Nước cấp cho nhu cầu vệ sinh của khách không thường xuyên.
Tổng lượng nước sinh hoạt: Qsh= Qcn+ Qct+ Qk=3,5+0,7+0,1= 4,3 (m3/ngày). b/ Nhu cầu cấp nước cho sản xuất:
+ Nước cấp cho gà uống:
Số lượng gà: 64.000 con.
Tiêu chuẩn cấp: 100ml/con/ngày
Lượng nước cấp cho gà uống: Qg= 64000x0,1/1000= 6,4(m3/ngày).
+ Nước cấp vệ sinh dụng cụ: Qdc=2m3/ngày.
+ Nước rửa chuồng:
Sau khi gà hết thời hạn khai thác trứng sẽ xuất bán thịt. Sau khi gà xuất bán sẽ vệ sinh chuồng. Đầu tiên sẽ lấy hết lớp trấu có phân gà ra khỏi chuồng, quét sạch nền chuồng mới dùng nước rửa. Gà được nuôi luân phiên nên mỗi lần xuất gà chỉ xuất 1 chuồng.
Lượng nước dùng để rửa một chuồng gà: Qrc = 1440 m2/chuồng x 2 lít/m2 = 2,98 m3/chuồng.
+ Nước khử trùng:
Số lượng xe vào trại 2 xe/ngày.
Tiêu chuẩn dùng nước sát trùng xe: 30 lít/xe/lần.
Lượng nước phun sát trùng xe: Qstx = 2x30/1000= 0,06 (m3/ngày).
Hố chứa nước khử trùng 1m3 được cấp nước bổ sung 5% ngày. Trung bình 3 - 4 tuần, nước trong hố này sẽ được thay 01 lần.Lượng nước bổ sung Qhkt = 1m3/ngày.
Nước tắm sát trùng nhân viên:
Số công nhân cần sát trùng/ngày: 30 người. Tiêu chuẩn cấp nước sát trùng: 10lit/người/lần
Lượng nước tắm khử trùng: Qktnv=30x10/1000= 0,3 (m3/ngày).
Tổng lượng nước khử trùng là: Qkt= Qstx + Qhkt + Qktnv = 0,06 +1,0+0,3= 1,36 (m3/ngày)
+ Nước làm mát, khử mùi:
Mỗi dãy chuồng nuôi gà sẽ được bố trí 2 hệ thống làm mát và khử mùi, lưu lượng nước dùng cho 8 chuồng trại khoảng 30 m3/ngày.đêm. Tuy nhiên vào những ngày nắng nóng, lượng nước có thể tăng lên khoảng 60 m3/ngày.đêm. Nước thải ra từ quá trình làm mát kết hợp khử mùi được dẫn vào hố chứa 30m3 để bơm tái sử dụng tuần hoàn, không thải. Vì vậy hàng ngày cơ sở chỉ cấp bổ sung thêm lượng nước thiếu hụt do bay hơi. Lượng nước cấp bổ sung lớn nhất là Qlm= 30m3/ngày.
Tổng lượng nước dùng cho sản xuất của trại: Qsx= Qg + Qdc+ Qrc + Qkt+ Qlm =6,4+ 2+2,98+1,36+30=42,74 (m3/ngày).
Nhu cầu cấp nước tưới:
+Diện tích cần tưới: 12.000m2
+ Tiêu chuẩn cấp tưới: 2l/m2
+ Lượng nước tưới: Qt = 2x12000/1000= 24 (m3/ngày).
Nhu cầu cấp nước phòng cháy chữa cháy
+ Căn cứ TCVN 4513-1988 – Tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình- yêu cầu thiết kế, chọn:
Tổng hợp nhu cầu cấp nước của trại được trình bày tại bảng dưới:
Bảng 1.5 Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở
STT |
Mục đích dùng nước |
Tiêu chuẩn |
Số lượng |
Lưu lượng (m3/ngày). |
I. |
Nước sinh hoạt |
|
|
4,3 |
1. |
Nước cấp cho công |
100l/người/ngày |
35x100 |
3,5 |
|
nhân |
|
|
|
2. |
Nước cấp cho căn tin |
20l/người/ngày |
35người |
0,7 |
3 |
Nước cấp cho vệ sinh của khách |
10l/người/ngày |
10 người |
0,1 |
II |
Nước sản xuất |
|
|
42,74 |
1 |
Nước cho gà uống |
100ml/con/ngày |
64.000 |
6,4 |
2 |
Nước vệ sinh dụng cụ |
|
|
2,0 |
4 |
Nước khử trùng xe |
30lit/xe/lần |
2xe |
0,06 |
5 |
Hố xác trùng xe |
|
|
1,0 |
5 |
Nước tắm sát trùng nhân viên |
10lít/người/lần/ngày |
10x30xa |
0,3 |
6 |
Nước vệ sinh chuồng sau khi xuất bán gà giống. |
2l/m2 |
1488m2/chuồng/ngày |
2,98 |
7 |
Nước làm mát, khử mùi. |
|
|
30 |
III |
Nước tưới cây |
1,5l/m2 |
12000 |
18 |
|
Tổng |
|
|
65,04 |
Ghi chú:
Tổng lượng nước dùng trung bình cho sinh hoạt và sản xuất, tưới cây là 65,04m3/ngày. Trong đó nước dùng cho sinh hoạt và sản xuất là 42,74m3/ngày, nước tưới cây là 18m3/ngày.
Nguồn cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất và tưới cây được lấy từ 02 giếng khoan trong khu vực trang trại. Tổng lượng nước được khai thác là 100 m3/ngày đêm theo giấy phép số 2136/GP-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2022. Nguồn cấp nước cho phòng cháy chữa cháy được lấy từ các ao chứa nước trong trang trại.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án Khu kho cảng
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com