Báo cáo đề nghị cấp giấy phép môi trường của Dự án Trung tâm Y tế

Báo cáo đề nghị cấp giấy phép môi trường của Dự án Trung tâm Y tế có tổng diện tích 30.010 m2 thực hiện chức năng khám bệnh, chữa bệnh để thực hiện cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú, khám sàng lọc, khám tư vấn, các dịch vụ y tế khác theo quy định của pháp luật và quản lý hoạt động của các trạm y tế xã, phường, phòng khám đa khoa khu vực (nếu có) trên địa bàn.

Ngày đăng: 27-06-2024

179 lượt xem

MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................i

DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................. iii

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..............................iv

Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ...............................................1

1. Tên chủ cơ sở.......................................................................................1

2. Tên cơ sở .............................................................................................1

2.1. Tên cơ sở......................................................................................1

2.2. Địa điểm cơ sở ................................................................................1

3. Chức năng, nhiệm vụ, quy trình hoạt động của cơ sở.............................2

3.1. Chức năng ..............................................................................................2

3.2. Nhiệm vụ................................................................................................2

3.3. Quy trình khám chữa bệnh.....................................................................3

3.4. Quy mô khám chữa bệnh.......................................................................3

3.5. Sản phẩm của cơ sở................................................................................4

4. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu,… của cơ sở...........................................4

4.1. Nhu cầu vật dụng y tế, dược phẩm ........................................................4

4.2. Nhu cầu điện, nước, hóa chất.................................................................4

4.3. Nhu cầu lao động ...................................................................................5

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở ....................................................5

5.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơ sở.........................................5

5.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến cơ sở...............................................6

5.3. Quy mô Trung tâm Y tế huyện Ea Súp..................................................7

5.3.1. Quy mô hiện tại.................................................................................7

5.3.2. Quy mô trong thời gian tới ...............................................................7

5.3.3. Đánh giá tác động môi trường của việc thực hiện dự án...............11

Chương II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ...................................15

2.1. Sự phù hợp của cơ sở.............................................................................15

2.2. Khả năng chịu tải của môi trường........................................................15

Chương III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ...............................................................16

3.1. Kết quả hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở.....................16

3.1.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 16

3.1.2 Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải...........................................24

3.1.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải y tế..........29

3.1.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn........................................46

3.1.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường..........................47

3.1.6. Các nội dung thay đổi so với Đề án bảo vệ môi trường chi tiết

và báo cáo hoàn thành được xác nhận năm 2015.................54

3.1.7 Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn

thi công xây dựng Dự án đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết

yếu Trung tâm y tế huyện Ea Súp................................................55

Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.........59

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải......................................59

Chương V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...............60

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải..................60

5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với không khí xung

quanh.............................................60

5.2. Kết quả quan trắc hiệu quả khử, tiệt trùng của hệ thống thiết bị xử 

CTR y tế lây nhiễm bằng công nghệ hấp ướt tích hợp............62

Chương VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ64

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cơ sở64

6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ)......64

6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.....................................64

6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ...........................65

6.2.3. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ khác theo quy định của pháp luật..............65

6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.........................66

Chương VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ..................................................................................67

Chương VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.....................................................68

Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở

- Tên chủ cơ sở: Sở Y tế tỉnh......

- Địa chỉ văn phòng: ........., TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông ........... - Chức vụ: Giám đốc.

- Điện thoại: .............

Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về Y tế, gồm các lĩnh vực: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y, dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số và các dịch vụ công thuộc ngành y tế theo quy định của pháp luật. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk đã được quy định chi tiết tại Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 21/07/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk.

2. Tên cơ sở

2.1. Tên cơ sở

Tên cơ sở: Trung tâm Y tế huyện.............

2.2. Địa điểm sở

Trung tâm Y tế huyện........... có tổng diện tích 30.010 m2 có địa chỉ tại số..........., thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk.

Ranh giới cơ sở như sau:

- Phía Đông giáp: đường Hùng Vương.

- Phía Nam giáp: Nhà dân

- Phía Tây giáp: Nhà dân

- Phía Bắc giáp: Nhà dân.

(Ghi chú: diện tích 30.010 m2 căn cứ vào Biên bản về việc kiểm tra hiện trạng khu đất quy hoạch TTYT huyện Ea Súp ngày 05/04/2022 và Quyết định số 2921/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm Y tế huyện Ea Súp)

* Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết và các giấy phép môi trường thành phần:

+ Quyết định số 90/QĐ-STNMT ngày 23/05/2013 của Sở TN&MT về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với Bệnh viện Đa Khoa huyện Ea Súp.

+ Giấy phép xả thải vào nguồn nước số 16/GP-STNMT ngày 10/03/2016 do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp;

+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH số 66.000067.T do sở TNMT cấp lần đầu ngày 18/07/2013

2.3. Quy mô cơ sở

Trung tâm Y tế huyện ........ được xây dựng và hoạt động từ năm 1992 (năm 2006 được đổi tên thành Bệnh viện Đa khoa huyện Ea Súp). Bệnh viện đã được cấp Quyết định số 90/QĐ-STNMT ngày 23/05/2013 của Sở TN&MT về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với Bệnh viện Đa Khoa huyện .......... Đến năm 2019 Trung tâm Y tế huyện .......... được thành lập trên cơ sở sát nhập 3 đơn vị: Bệnh viện Đa khoa huyện, Trung tâm Y tế huyện và Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa gia đình huyện.

Trung tâm Y tế huyện ...........p có tổng mức đầu tư là 55.933.397.820 đồng. Căn cứ Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công, Trung tâm Y tế huyện ........... có quy mô tương đương với dự án nhóm B theo quy định tại mục IV, phần B, phụ lục I - Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ.

Cơ sở thuộc nhóm II theo quy định của Luật bảo vệ môi trường, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Đối chiếu quy định tại điểm a, khoản 3, điều 41 – Luật Bảo vệ môi trường 2020 số 72/2020/QH14 thì Trung tâm Y tế huyện .......... thuộc đối tượng phải lập hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường, thấm quyền cấp giấy phép của UBND tỉnh Đắk Lắk.

3. Chức năng, nhiệm vụ, quy trình hoạt động của cơ sở

- Trung tâm Y tế huyện ............. là đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế, có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, tài khoản riêng được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.

- Trung tâm Y tế huyện ......... chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, nhân lực, hoạt động, tài chính và cơ sở vật chất của Sở Y tế; chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị y tế tuyến tỉnh, Trung ương; chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định của pháp luật.

3.1. Chức năng

- Trung tâm Y tế huyện ......... có chức năng cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, an toàn thực phẩm, dân số và các dịch vụ y tế khác theo quy định của pháp luật.

- Trung tâm Y tế thực hiện chức năng khám bệnh, chữa bệnh để thực hiện cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú, khám sàng lọc, khám tư vấn, các dịch vụ y tế khác theo quy định của pháp luật và quản lý hoạt động của các trạm y tế xã, phường, phòng khám đa khoa khu vực (nếu có) trên địa bàn.

3.2. Nhiệm vụ

Các nhiệm vụ chính của cơ sở gồm:

- Cấp cứu – Khám bệnh - Chữa bệnh:

- Đào tạo cán bộ y tế:

- Nghiên cứu khoa học về y học:

- Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật.

- Phòng bệnh

- Hợp tác Quốc tế.

- Quản lý kinh tế y tế.

3.3. Quy trình khám chữa bệnh

Quy trình khám và chữa bệnh của cơ sở thể hiện trong hình sau:

Hình 1.1: Quy trình khám chữa bệnh

3.4. Quy mô khám chữa bệnh

Số lượng giường bệnh thực kê của Trung tâm Y tế huyện Ea Súp là 145 giường (căn cứ Quyết định số 09/QĐ-SYT ngày 18/01/2024 của Sở Y tế về việc giao chỉ tiêu chuyên môn năm 2024), gồm:

+ Khám bệnh - Hồi sức cấp cứu: 6 giường;

+ Khoa Nội – nhi – truyền nhiễm: 70 giường;

+ Khoa Khoa Ngoại tổng hợp – CSSKSS và Phụ sản: 34 giường; + Khoa YHCT-PHCN: 35 giường;

- Trung tâm Y tế huyện Ea Súp có 216 y bác sỹ và nhân viên, Bác sỹ: 26; Y sỹ: 36; Dược sỹ: 19; Điều dưỡng: 67; Hộ sinh: 23; Kỹ thuật viên: 08; cán bộ khác: 37.

* Số lượng khám và chữa bệnh:

Theo số liệu của Trung tâm Y tế huyện Ea Súp năm 2022 và năm 2023 thì số lượng khám và chữa bệnh tại cơ sở như sau:

Bảng 1.1: Số lượt người khám và chữa bệnh tại cơ sở (năm 2022 năm 2023)

3.5. Sản phẩm của cơ sở

- Sản phẩm của cơ sở là dịch vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân ở trên địa bàn huyện tạo điều kiện để người dân dễ tiếp cận với các dịch vụ y tế, đảm bảo cho mọi người dân được chăm sóc sức khỏe và được khám chữa bệnh khi đau ốm.

- Chất lượng sản phẩm đầu ra: cung cấp các dịch vụ về khám chữa bệnh (khám bệnh nội trú và ngoại trú, chẩn đoán toàn diện, điều trị, chẩn đoán thử nghiệm, xét nghiệm, dịch vụ cận lâm sàn và những dịch vụ có liên quan) có chất lượng trên địa bàn huyện Ea Súp.

4. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu,… của cơ sở

4.1. Nhu cầu vật dụng y tế, dược phẩm

Hàng năm nhu cầu hóa chất, vật tư tiêu hao phục vụ cho quá trình khám chữa bệnh là tương đối lớn với nhiều chủng loại mặt hàng khác nhau. Trong đó vật liệu, hóa chất tiêu hao chủ yếu được chia theo các nhóm cơ bản sau:

- Băng, bông, gạc y tế;

- Bơm tiêm và bơm hút các loại;

- Huyết áp kế, ống nghe;

- Chỉ khâu, vật liệu cầm máu;

- Dao, panh, kìm, kéo và các dụng cụ phẫu thuật;

- Dây truyền dịch, dây dẫn lu, các loại sond, các loại dây nối; - Đèn, bóng đèn và các phụ kiện của đèn;

- Găng tay phẫu thuật, khám, xét nghiệm đã tiệt trùng, chưa tiệt trùng, găng tay chống tia;

- Giấy in các loại;

- Vật tư ngành xương;

- Các loại vật tư y tế khác.

Nguồn vật tư, hóa chất phục vụ cho công tác khám chữa bệnh được lưu trữ với số lượng vừa đủ, nhằm tránh tình trạng quá hạn sử dụng và gây tác dụng phụ. Ngoài ra, Cơ sở thường xuyên kiểm tra bổ sung các loại vật tư, hóa chất trên nhằm đảm bảo tốt nhất cho công tác khám chữa bệnh.

Nguồn vật tư, hóa chất tiêu hao kể trên dự kiến được thu mua từ các nhà cung ứng trên địa bàn trong và ngoài tỉnh.

4.2. Nhu cầu điện, nước, hóa chất

a. Nhu cầu cấp điện

- Nguồn điện cung cấp cho hoạt động của Trung tâm là hệ thống lưới điện quốc gia tại thị trấn Ea Súp.

- Nhu cầu điện của Trung tâm Y tế huyện Ea Súp trung bình khoảng 9.500 -12.000 Kwh/tháng.

b. Nhu cầu nước

Căn cứ vào lượng nước cấp thực tế của TTYT theo chỉ số đồng hồ nước cấp thì lượng nước sử dụng của cơ sở là: năm 2022 = 10.249 m3/năm = 28 m3/ngày ; năm 2023 = 8.717 m3/năm = 23,8 m3/ngày.

b.1. Nhu cầu cấp nước sinh hoạt và khám, chữa bệnh

Nước cấp để sử dụng cho mục đích sinh hoạt của nhân viên y bác sĩ, bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và nước cấp phục vụ hoạt động khám, chữa bệnh.

Căn cứ vào lượng nước cấp thực tế của TTYT thì lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt của cơ sở là: năm 2022 = 27,5 m3/ngày; năm 2023 = 23,3 m3/ngày với lượng giường bệnh có bệnh nhân là 80 giường/ngày.

Lượng nước cấp cao nhất cho sinh hoạt và khám, chữa bệnh trong 1 ngày: Trung bình 1 ngày có 80 giường bệnh có bệnh nhân tương ứng với lượng nước

cấp là 23,3 m3/ngày -> Bệnh viện hoạt động hết công suất: tổng 145 giường có bệnh nhân thì lượng nước cấp lớn nhất là khoảng 45 m3/ngày, trong đó:

+ Nước cấp sinh hoạt: 17 m3/ngày đêm.

+ Nước cấp cho khám, chữa bệnh: 20 m3/ngày đêm. + Nước cấp cho giặt; hấp, lò hấp: 5 m3/ngày đêm.

+ Nước thải căn tin: 03 m3/ngày đêm.

b.2. Nước phục vụ tưới cây

Nước phục vụ tưới cây của Trung tâm là khoảng 0,5 m3/ngày. b.3.Nhu cầu sử dụng nước dự trữ PCCC:

Nhu cầu sử dụng nước dự trữ PCCC của cơ sở là: 300 m3. b.4. Nguồn cung cấp

Nguồn cấp nước cho Trung tâm được lấy từ đường ống cấp nước tại thị trấn Ea Súp (do Công ty CP cấp nước Đắk Lắk quản lý và vận hành). Nguồn nước được phân phối dọc theo các tuyến ống nội bộ đến các phòng chức năng, phòng làm việc của CBCNV, khu vệ sinh,…

c. Nhu cầu hóa chất

Nhu cầu Cloramin B trong quá trình xử lý nước thải của TTYT là 115kg/năm.

4.3. Nhu cầu lao động

- Số lượng lao động hiện tại của Trung tâm Y tế huyện Ea Súp là 216 người.

- Các quy định về giờ giấc và chế độ làm việc (bảo hiểm xã hội, đau ốm, làm việc theo ca,...) được cơ sở thực hiện đúng trên cơ sở phù hợp với Luật lao động do Nhà nước Việt Nam ban hành.

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

5.1. Quá trình hình thành phát triển của sở

- Trung tâm Y tế huyện Ea Súp (cũ) được thành lập và hoạt động từ năm 1992. Đến năm 2006 Trung tâm Y tế huyện Ea Súp được đổi tên thành Bệnh viện đa khoa huyện Ea Súp theo Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk. Bệnh viện đã được Sở Tài nguyên môi trường cấp Quyết định số 90/QĐ-STNMT ngày 23/05/2013 của Sở TN&MT về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với Bệnh viện Đa Khoa huyện Ea Súp.

- Trung tâm Y tế huyện Ea Súp trực thuộc Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk được tổ chức lại năm 2019 trên cơ sở sáp nhập Bệnh viện đa khoa huyện, Trung tâm Y tế huyện và Trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình huyện (theo Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 19/07/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk).

- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIV thông qua ngày 17/11/2020 Trung tâm Y tế huyện Ea Súp thuộc đối tượng phải lập hồ sơ xin Giấy phép môi trường. Năm 2024 Sở Y tế đã phối hợp với Công ty TNHH Môi trường Lâm Phát thực hiện Lập hồ sơ xin cấp phép Giấy phép môi trường cho cơ sở.

5.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến sở

- Quyết định số 403/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc đổi tên Trung tâm Y tế huyện Ea Súp thành Bệnh viện đa khoa huyện Ea Súp.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số M804202 ngày 11/12/1998 do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp.

- Quyết định số 1217/QĐ-UBND ngày 22/05/2008 về việc giao 3.384 m2 đất cho TTYT dự phòng huyện Ea Súp sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở làm việc.

- Biên bản về việc kiểm tra hiện trạng khu đất quy hoạch TTYT huyện Ea Súp ngày 05/04/2022.

- Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 19/07/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc thành lập Trung tâm Y tế huyện Ea Súp trực thuộc Sở Y tế trên cơ sở sáp nhập Bệnh viện đa khoa huyện, Trung tâm Y tế huyện và Trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình huyện.

- Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 19/07/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc thành lập Trung tâm Y tế huyện Ea Súp trực thuộc Sở Y tế trên cơ sở sáp nhập Bệnh viện đa khoa huyện, Trung tâm Y tế huyện và Trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình huyện.

- Quyết định số 2920/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện Ea Súp.

- Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh số 0228/DL-GPHĐ ngày 19/04/2022 của Sở Y tế.

- Quyết định số 90/QĐ-STNMT ngày 23/05/2013 của Sở TN&MT về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với Bệnh viện Đa Khoa huyện Ea Súp.

- Văn bản số 96/BVMT ngày 11/03/2016 của Sở TNMT về việc thông báo kết quả kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết “ Bệnh viện Đa khoa huyện Ea Súp”.

- Quyết định số 09/QĐ-TTYT ngày 18/01/2024 của TTYT huyện Ea Súp về việc giao chỉ tiêu chuyên môn năm 2024.

- Giấy phép xả thải vào nguồn nước số 16/GP-STNMT ngày 10/03/2016 do UBND tỉnh Đắk Lắk cấp.

- Hợp đồng thu phí môi trường số 02/HĐTP ngày 03/01/2023 giữa TTYT huyện Ea Súp và Công ty TNHH MTV XD Ngọc Anh.

- Hợp đồng dịch vụ cấp nước số 111 ngày 28/06/2022 giữa TTYT huyện Ea Súp và Công ty CP cấp nước Đắk Lắk.

- Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH số 66.000067.T do sở TNMT cấp lần đầu ngày 18/07/2013

- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào sử dụng Dự án xây dựng hệ thống xử lý chất thải Y tế Bệnh viện đa khoa huyện Ea Súp ngày 15/07/2012.

- Biên bản lắp đặt – hướng dẫn vận hành đưa thiết bị và sử dụng và nghiệm thu trang thiết bị ngày 16/08/2018.

- Kết quả quan trắc môi trường năm 2022. - Kết quả quan trắc môi trường năm 2023.

* Các văn bản pháp lý liên quan đến Dự án đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện Ea Súp:

- Quyết định số 2921/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm Y tế huyện Ea Súp.

- Quyết định số 790/QĐ-SYT ngày 11/07/2023 của Sở Y tế về việc Nhiệm vụ thiết kế bản vẽ thi công – dự toán dự án đầu tư xây dựng: Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm Y tế huyện Ea Súp.

5.3. Quy mô Trung tâm Y tế huyện Ea Súp

5.3.1. Quy mô hiện tại

a. Các khoa, phòng chức năng

- Trung tâm Y tế huyện Ea Súp gồm 04 phòng gồm: Phòng Tổ chức - Hành chính, Phòng kế hoạch – Nghiệp vụ và điều dưỡng, Phòng Tài chính – kế toán, Phòng Dân số - Truyền thông và Giáo dục sức khoẻ.

- Trung tâm Y tế huyện Ea Súp gồm 08 khoa gồm: Khoa kiểm soát bệnh tật và HIV/AIDS; Khoa Y tế công cộng - Dinh dưỡng và An toàn thực phẩm, Khoa Khám bệnh - hồi sức cấp cứu, Khoa Nội tổng hợp – nhi – Truyền nhiễm, Khoa Ngoại tổng hợp - Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Khoa Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng; Khoa Dược- Trang thiết bị- Vật tư y tế, Khoa Xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh;

- Số lượng lao động của Trung tâm Y tế huyện Ea Súp là 216 người

- Các đơn vị trực thuộc Trung tâm: gồm 09 Trạm Y tế các xã, 01 trạm y tế thị trấn Ea Súp.

b. Cơ sở vật chất

Cơ cấu sử dụng đất và diện tích các hạng mục công trình hiện tại của Trung tâm Y tế huyện Ea Súp được thể hiện tại bảng 1.2.

5.3.2. Quy mô trong thời gian tới

Trong thời gian tới Sở Y tế sẽ thực hiện Dự án đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu Trung tâm y tế huyện Ea Súp. Dự án đã được phê duyệt theo Quyết định số 2921/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm Y tế huyện Ea Súp.

- Loại công trình: Công trình dân dụng (công trình y tế);

- Cấp công trình: cấp III, thời hạn sử dụng của công trình 50 năm; - Tổng vốn đầu tư của dự án là: 39.950.000.000 đồng;

Quy mô của TTYT sau khi thực hiện dự án như sau: a. Các khoa, phòng chức năng

Các khoa, phòng chức năng và số lượng lao động không thay đổi so với hiện tại.

b. Cơ sở vật chất

Dự án Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện Ea Súp được xây dựng trên diện tích đất 30.010 m2 trong khuôn viên Trung tâm y tế huyện Ea Súp hiện đang quản lý sử dụng, gồm các hạng mục sau:

b.1. Các hạng mục phá dỡ:

+ Đường giao thông, sân, cây xanh: Phá dỡ phần sân đường và bồn cây phía trước khu nhà hành chính cũ và một phần bồn cây lối vào chính để bố trí khu hành chính và khám đa khoa. Để đảm bảo PCCC bố trí khoảng cách khối nhà xây mới với khối công trình cũ tối thiểu là 4m. Phía trước Khoa khám đa khoa và điều trị ngoại trú, đơn vị cấp cứu và khu hành chính quản trị xây mới là khoảng sân lớn. Hệ thống cây xanh, thảm cỏ được bố trí linh hoạt, thẩm mỹ tạo cho tổng thể công trình có một màu xanh đặc trưng của núi rừng Tây nguyên, thân thiện với thiên nhiên và môi trường xung quanh.

b.2. Các hạng mục xây dựng mới:

+ Khoa khám đa khoa và điều trị ngoại trú, đơn vị cấp cứu và khu hành chính quản trị: Công trình có chiều cao 03 tầng nằm ở vị trí trung tâm khu đất phía trước khu hành chính cũ và khối kỹ thuật, hướng ra cổng chính trên đường Hùng Vương rộng 30m, với một khoảng sân lớn phía trước. Khoảng cách giữa công trình xây mới với khối nhà hành chính hiện trạng là 7,1m, kết nối với khối

nhà hành chính và khối kỹ thuật-mổ hiện trạng bằng cầu nối xây mới 2 tầng. Nhà tiêu chuẩn cấp III, 03 tầng; diện tích xây dựng 1.219m2, tổng diện tích sàn 3.178m2; kích thước chính (L*B*H)=(55,6*30,5*17,25). Móng băng BTCT kết hợp móng đơn đá 1x2 mác 250#; Khung cột, dầm, sàn chịu lực BTCT đá 1x2 mác 250# đổ tại chỗ; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng mác 75#, bả matic, sơn nước hoàn thiện; mái lợp tôn, xà gồ thép C kết hợp mái BTCT láng vữa chống thấm gạch lá nem; trần phòng làm việc đóng thạch cao khung nổi kt600*600; nền, sàn hành lang lát gạch ceramic chống trượt 600*600; nền, sàn sảnh, hành lang, phòng làm việc và các phòng chức năng lát gạch granite 600*600; khu vệ sinh lát gạch ceramic chống trượt 300x300, tường ốp gạch ceramic 300x600; cửa đi, cửa sổ, vách kính profile nhôm xingfa, kính ghép 6,38mm; lam chắn nắng nhôm hợp kim, khung chịu lực sắt hộp. Hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, mạng ( thông tin liên lạc), điều hòa không khí, chống sét và phòng cháy chữa cháy đầy đủ.

+ Nhà Cầu nối: Nhà cầu nối 02 tầng kết nối tầng 1, 2 khối nhà hành chính hiện trạng và cầu nối hiện trạng 2 tầng. Nhà tiêu chuẩn cấp III, 02 tầng; diện tích xây dựng 76,50m2, tổng diện tích sàn 153m2; chiều cao nhà: 8,55m (cốt sân thấp hơn cốt sàn tầng 1 khoảng 0,75m); Hệ kết cấu chịu lực chính: Móng, cột, dầm, mái, sê nô bằng BTCT đá 1x2 toàn khối mác 250# đổ tại chỗ; tường xây gạch không nung, bã mastic, sơn nước hoàn thiện; trần BTCT trát vữa xi măng mac 75#, bã mastic, sơn nước hoàn thiện; nền lát gạch granite chống trượt 600*600, tường ốp gạch ceramic 300*600. Hệ thống cấp điện chiếu sáng, thoát nước mái đầy đủ.

+ Hạ tầng kỹ thuật:

- Đường nội bộ, sân: đường nội bộ, sân nền bê tông đá 4x6 mác 50,lớp trên đổ bê tông đá 1x2 mac 200 dày 8cm, kẻ ron chống nứt 3mx3m.

- Cây xanh: Giữ lại gốc cây sung, bố trí lại hệ thống cây xanh, thảm cỏ trong khuôn viên và một phần bồn cây dọc lối vào chính từ trục đường Hùng Vương theo mặt bằng định vị công trình; bồn hoa xây gạch XMCL mác 75#, trát vữa, bã matit và sơn nước hoàn thiện.

- Bể nước ngầm 300 m3, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy tổng thể.

+ Thiết bị: Thang máy, hệ thống PCCC, báo cháy tự động, trang thiết bị y tế, thiết bị văn phòng, hệ thống mạng.

+ Các hạ tầng kỹ thuật khác phục vụ cho công trình mới như sau:

- Hệ thống cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm biến áp hiện trạng 75kVA ( nâng công suất trạm lên 160kVA) nằm ở phía Tây Bắc của khu đất trong khuôn viên của khu đất xây dựng công trình và máy phát điện dự phòng 160kVA, chuyển nguồn thông qua tủ ATS 3 pha 250A.

- Hệ thống cấp nước: Nguồn nước được lấy từ hệ cấp nước của thành phố, trên trục đường Hùng Vương. Lưu lượng và chất lượng của nguồn nước đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của Trung tâm y tế.

- Hệ thống thoát nước mưa: Nước mưa trên mái chảy về các sênô thoát mưa với độ dốc thích hợp, sau đó đước thu bằng các rọ thu nước mưa kết hợp với hệ thống đường ống thoát D90 đặt trong các hộp kỹ thuật rồi chảy vào hệ thống hố ga thoát nước ngoài nhà. Hệ thống thoát nước mưa ngoài nhà được thoát tràn, và thoát vào hệ thống thoát nước hiện hữu của trung tâm y tế.

- Hệ thống thoát nước sinh hoạt: thu gom và xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn và dẩn đến khu xử lý nước thải chung hiện có của trung tâm y tế.

- Hệ thống thoát nước y tế: thu gom và dẩn đến khu xử lý nước thải chung hiện có của trung tâm y tế.

Cơ cấu sử dụng đất và diện tích các hạng mục công trình hiện tại của Trung tâm Y tế huyện Ea Súp và sau khi thực hiện dự án như sau:

Bảng 1.2: Cơ cấu sử dụng đất và diện tích các hạng mục công trình hiện tại và sau khi thực hiện dự án của cơ sở

>>> XEM THÊM: Lập dự án đầu tư dự án nhà máy chế biến tinh bột mì

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE