Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án Xưởng chưng cất dầu FO-R từ cao su

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án Xưởng chưng cất dầu FO-R từ cao su. Sản phẩm chính của dự án là Dầu nhiên liệu (FO-R) và các sản phẩm phụ (chất thải sản xuất) là carbon đen, dây thép (vành đai thép trong lốp xe) và các loại khí Hyđrocarbon khác

Ngày đăng: 24-06-2024

126 lượt xem

MỤC LỤC

MỤC LỤC......................................................................i

DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................iii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..............................................................iii

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..............................iv

Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................1

1. Thông tin chủ dự án...............................................................................1

2. Thông tin dự án ....................................................................................1

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư:........................1

3.1. Công suất của dự án đầu tư:..........................................................1

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư: ..............................................1

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: ..............................................................3

4. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của dự án.........................................3

4.1. Nhu cầu về nguyên liệu (xăm, lốp xe)...............................................3

4.2. Nhu cầu về nhiên liệu (than).....................................................4

4.3. Nhu cầu về điện................................................................................4

4.4. Nhu cầu về nước:...............................................................................4

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư......................................5

Chương II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ

NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.........................................6

1. Sự phù hợp của dựa án đầu tư...............................................................6

2. Khả năng chịu tải của môi trường......................................................6

Chương III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO

VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ....................................................7

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.................7

1.1. Thu gom, thoát nước mưa................................................7

1.2. Thu gom, thoát nước thải................................................................7

1.3. Xử lý nước thải..............................................................................9

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ...............................................11

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường......................14

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ..............................15

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung .................................15

6. Công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.........................16

6.1. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường cho quá trình sản xuất ......16

6.2. Giảm thiểu sự cố khi vận hành lò nhiệt phân........................16

6.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí từ các phương tiện vận chuyển.........16

6.4. Giảm thiểu tác dụng của bụi phát sinh tại khu vực nhập liệu.........................16

6.5. Giảm thiểu tiếng ồn và độ rung từ trang thiết bị, máy móc.....................17

6.6. An toàn điện .......................................................17

6.7. Phòng ngừa và ứng cứu sự cố khi vận chuyển dầu bằng đường bộ.................17

7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh

giá tác động môi trường .................................................20

Chương IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..............22

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước mưa........................22

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải..........................22

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải......................................22

4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:............................23

5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại:

không có.............................................23

6. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm

nguyên liệu sản xuất: không có..................................23

Chương V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ

CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

...................................................24

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án..................24

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ....................................24

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị

xử lý chất thải........................................................25

2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ..................................26

2.1. Giám sát không khí xung quanh................................................26

2.2. Giám sát chất lượng nước thải .......................................27

2.3. Giám sát chất thải rắn................................................27

2.4. Giám sát chất thải nguy hại................................................27

2.5. Giảm sát khí thải ..............................................................................27

2.6. Giám sát về sự cố, an toàn điện và phòng cháy chữa cháy.............................28

Chương VI: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.....................29

1. Cam kết...................................................29

2. Kiến nghị........................................................29

Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Thông tin chủ dự án

- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại ............

- Địa chỉ văn phòng: Cụm Công nghiệp Cư Kuin, xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk.

- Người đại diện:........  - Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại: .............;

- Giấy đăng kí kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại .............. Mã số doanh nghiệp...............đăng ký lần đầu ngày 24/07/2019, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 13/05/2021 do Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh Đắk Lắk cấp;

2. Thông tin dự án

- Tên dự án đầu tư: “Xưởng chưng cất dầu FO-R từ cao su tại Cụm Công nghiệp Cư Kuin, xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk”

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Cụm Công nghiệp Cư Kuin, xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk.

- Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 04/05/2021 Về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Xưởng chưng cất dầu FO-R từ cao su tại Cụm Công nghiệp Cư Kuin, xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk”

- Quy mô: Dự án đầu tư “Xưởng chưng cất dầu FO-R từ cao su tại CCN Cư Kuin, xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin” có tổng diện tích là 4.418 m2.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư:

3.1. Công suất của dự án đầu tư:

Công suất: gồm 03 lò, công suất lò: 4 tấn/ngày, vậy tổng công suất là 12 tấn nguyên liệu/ngày, 2.880 tấn nguyên liệu/năm.

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:

- Công nghệ của dự án

Dây chuyền sản xuất nhiệt phân cao su của dự án có công suất 4 tấn nguyên liệu/ngày (3 đơn nguyên 12 tấn nguyên liệu/ ngày trên bình quân 20 ngày làm việc trong một tháng). Đây là công nghệ nhiệt phân gián tiếp chất thải ở nhiệt độ 300°C.

Hình 1: Quy trình sản xuất của dự án

Quy trình vận hành

Sau khi mọi công việc chuẩn bị đã hoàn tất (cho nguyên liệu vào nồi chân không, kiểm tra an toàn trước khi đốt lò), lúc này mới tiến hành cho đốt lò cung cấp nhiệt cho lò nhiệt phân, đây là cách cung cấp nhiệt gián tiếp.

Cung cấp nhiệt ban đầu cho lò khoảng 2-2,5 giờ bằng than đá, cho đến khi nhiệt độ trong lò nhiệt phân lên đến từ 120-150oC, cao su nóng chảy sinh ra khí (khí này là dầu và gas). Luồng khí này sẽ tự chuyển ra các bình chứa khí lớn ở bên ngoài thông qua đường ống dẫn khí, khí được chứa trong các bình bên ngoài và từ từ chuyển sang hệ thống ống ngưng dầu nằm trong bể nước làm mát. Tại đây lượng khí đã được ngưng thành dầu đến 92%. Lúc này nhiệt độ của dầu và khí là khoảng 40-45°C, tại đây dầu và khí lại được tách tiếp, dầu thành phẩm được chảy sang bồn chứa dầu, lượng khí Hyđocacbon phát sinh chưa được ngưng thành dầu còn lại tự động chuyển sang bình chứa khí. Thành phần chủ yếu của khí Hyđocacbon này là C4H8-CH4 một phần được dẫn về để tái sử dụng đốt cung cấp nhiệt cho lò nhiệt phân trong trong quãng thời gian còn lại thông qua hệ thống dẫn khí thay cho nguồn nhiên liệu ban đầu, phần khí dư còn lại được dẫn đến khu vực đốt khí dư nằm trong xưởng sản xuất.

Khi nhiệt phân cao su trong khoảng nhiệt độ từ 120-300°C sẽ thu được: dầu nhiệt phân (35%); khí gas Hyđocacbon (3%) và khí dư + nước bốc hơi (5 %); cacbon đen (35%);; dây thép (15%).

Sản phẩm chính của dự án là dầu nhiệt phân (chứa nhiều các thành phần hydrocarbon thơm có nhiệt trị khá cao, các thông số dầu nhiệt phân ổn định dễ sử dụng, an toàn và đảm bảo tiêu chuẩn môi trường về khí thải) được chứa vào các bồn chứa, lưu kho và xuất bán cho các đơn vị có nhu cầu thu mua.

- Loại hình dự án

Đầu tư lắp đặt công nghệ sản xuất mới 100%.

Thu mua các nguồn nguyên liệu chất thải cao su trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và các tỉnh lân cận.

Chưng cất dầu FO-R từ cao su (xăm, lốp cao su) cung cấp cho thị trường

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:

- Sản phẩm chính của dự án là Dầu nhiên liệu (FO-R) và các sản phẩm phụ (chất thải sản xuất) là carbon đen, dây thép (vành đai thép trong lốp xe) và các loại khí Hyđrocarbon khác.

- Chất lượng sản phẩm đầu ra

Tính chất cơ bản của sản phẩm dầu nhiệt phân so sánh với dầu FO và DO như sau:

Bảng 1: Tính chất cơ bản của dầu nhiệt phân so sánh với dầu FO và DO

4. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của dự án

4.1. Nhu cầu về nguyên liệu (xăm, lốp xe)

Uớc tính nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất của dự án như sau:

Bảng 2: Nhu cầu nguyên liệu, sản phẩm của nhà máy

Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án

Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hoài Ân Ban Mê đã khảo sát thực tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và các tỉnh lân cận để tạo đầu mối phục vụ cung cấp nhu cầu nguyên liệu ổn định, lâu dài, trong đó chủ yếu thu mua ở các đơn vị sau:

- Hộ kinh doanh Lê Quang Văn, giấp phép kinh doanh: 40A8009107 cấp lần đầu ngày 23/11/2007 (liên gia 1 Tổ dân phố 3, phường Tân Thành, TP.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Ngành nghề kinh doanh: mua bán lốp xe ô tô đã qua sử dụng.

- Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Quốc (cuối đường Hùng Vương TP.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk). Ngành nghề kinh doanh: mua bán lốp xe ô tô đã qua sử dụng.

- Hộ kinh doanh Đỗ Cựu 148 Đinh Tiên Hoàng. Ngành nghề kinh doanh: mua bán lốp xe ô tô đã qua sử dụng.

Các đơn vị còn lại, Công ty đang trong giai đoạn làm việc, thương thảo ký hợp đồng thu mua, đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu (xăm, lốp xe) phục vụ cho công suất hoạt động của dự án.

4.2. Nhu cầu về nhiên liệu (than)

Để xưởng chưng cất dầu FO-R từ cao su đi vào hoạt động ổn định thì nhu cầu than đá cần sử dụng khoảng 600 kg/ngày (định mức 50kg/giờ, 1 lò khoảng 4 giờ; gồm 03 lò). Nguồn nhiên liệu than đá phục vụ hoạt động được Chủ dự án thu mua chủ yếu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và tiến hành nhập 01 tháng/ lần, lưu kho để đảm bảo cho nhu cầu sản xuất.

4.3. Nhu cầu về điện

Bảng 3: Sử dụng điện cho sản xuất và tiêu dùng của nhà máy

4.4. Nhu cầu về nước:

Hiện nay, hạ tầng kỹ thuật của CCN Cư Kuin đã có hệ thống cấp nước. Chủ dự án sẽ xin phép đấu nối sử dụng vào hệ thống cấp nước của CCN để đảm bảo cấp nước thường xuyên cho nhu cầu sản xuất và nhu cầu sinh hoạt khác.

Nhu cầu sử dụng nước của dự án như sau:

Bảng 4: Tổng hợp nhu cầu dùng nước

Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án

Trong đó: Nước cấp cho hệ thống làm mát (60m2, gồm 03 bể, mỗi bể 20 m2, kích thước hữu dụng mỗi bể là 36 m3) chỉ cần cung cấp 01 lần ban đầu (sử dụng hệ thống làm mát tuần hoàn), các ngày sau chỉ cần cấp bổ sung lượng nước (bao gồm lượng nước bốc hơi + thất thoát) ước tính khoảng 0,5% lượng nước ban đầu.

→ Vậy lượng nước cấp thường xuyên cho hệ thống làm mát là 60x0,5%= 0,3m3/ngày.

- Nước cấp vệ sinh nhà xưởng chỉ sử dụng khoảng 01 lần/tháng. - Nước cấp chữa cháy (30m3) chỉ sử dụng khi xảy ra sự cố.

5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư

- Phù hợp Quy hoạch Cụm công nghiệp theo Quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Cư Kuin, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk. Cụm công nghiệp Cư Kuin được thành lập theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh với diện tích 75 ha. Dự án nằm tại vị trí qui hoạch như sau: CNs1-01 và CNs1-07, thuộc đúng phân khu về ngành nghề dự án theo đúng quy hoạch của CCN.

- Quyết định chủ trương đầu tư số 833/QĐ-UBND ngày 22/4/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk.

- Kết quả thẩm định số 1649/STNMT-QLĐĐ ngày 23/06/2021 về Nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cho thuê đất để thực hiện Dự án “Xưởng chưng cất dầu FO-R từ cao su tại Cụm công nghiệp Cư Kuin, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk.

- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ VII thông qua ngày 23/06/2014 và các văn bản pháp luật liên quan đối với việc bảo vệ môi trường quá trình thực hiện dự án nhà máy thuộc đối tượng Đánh giá tác động môi trường căn cứ mục 3, phụ lục II Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường” có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2019

- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIV thông qua ngày 17/11/2020 nhà máy thuộc đối tượng phải lập Giấy phép môi trường và vận hành các công trình bảo vệ môi trường của nhà máy.

- Trong quá trình xây dựng, Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hoài Ân Ban Mê thực hiện chưa đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (Theo Công văn số 72/UBND-ĐKtr ngày 10/01/2022 của UBND huyện Cư Kuin). Ngày 24/01/2022, Công ty có báo cáo số 01/BC-HA-BM về việc chấp hành theo nội dung công văn số 72/UBND-ĐKtr, theo đó Công ty nêu rõ đã khắc phục các nội dung tồn tại về công tác bảo vệ môi trường tại dự án (Đính kèm biên bản kiểm tra hiện trạng dự án ngày 17/01/2022 của Trung tâm phát triển Cụm công nghiệp huyện Cư Kuin).

- Công ty đã phối hợp với Công ty CP đầu tư thương mại Môi trường Đại Nguyên thực hiện Lập hồ sơ xin cấp phép Giấy phép môi trường và thực hiện công tác quan trắc đánh giá chất lượng các công trình bảo vệ môi trường.

Chương II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

1. Sự phù hợp của dựa án đầu tư

Phù hợp Quy hoạch Cụm công nghiệp theo Quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Cư Kuin, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk. Cụm công nghiệp Cư Kuin được thành lập theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND, ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh với diện tích 75 ha. Dự án nằm tại vị trí qui hoạch như sau: CNs1-01 và CNs1-07, thuộc đúng phân khu về ngành nghề dự án theo đúng quy hoạch của CCN.

Thuyết minh dự án; thuyết minh thiết kế cơ sở dự án; bản vẽ thiết kế cơ sở Dự án đầu tư “Xưởng chưng cất dầu FO-R từ cao su tại Cụm Công nghiệp Cư Kuin, xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk” được Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Hoài Ân Ban Mê phê duyệt.

2. Khả năng chịu tải của môi trường

Công suất của nhà máy không thay đổi so với Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Xưởng chưng cất dầu FO-R từ cáo su” tại Cụm Công nghiệp Cư Kuin, xã Dray Bhăng, huyện Cư Kuin.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề nghị cấp giấy phép môi trường của Cơ sở Cảng hàng không

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE