Báo cáo đề nghị cấp giấy phép môi trường dự án cửa hàng xăng dầu với tổng quy mô công suất là 50 m3 xăng dầu
Ngày đăng: 21-06-2024
420 lượt xem
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH....................................................................3
Chương I...........................................................................................6
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................6
1.1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH Thương mại xăng dầu .........6
1.2. Tên dự án đầu tư: Cửa hàng xăng dầu ...........................................6
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư ................................7
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng,
nguồn cung cấp điện, nước của dự án ..............................8
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất.................................8
1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện.................................9
1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước.......................9
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư .............................10
Chương II......................................................11
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.....................11
2.1. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.........................11
2.2. Sự phù hợp của dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường.......................11
Chương III................................................12
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.........................12
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật...................................12
3.1.1. Các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án12
3.1.2. Các đối tượng nhạy cảm về môi trường gần nhất có thể bị tác động của dự
án ..........................................12
3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án ..........................................12
3.2.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn tiếp nhận nước thải...............................12
3.2.2. Mô tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải...............................................20
3.3. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án .......................20
Chương IV .......................................................................22
ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................22
4.1. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
dự án...............................................22
4.1.2. Về công trình, biện pháp lưu giữ rác thải sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất
thải nguy hại..............................................................................23
4.1.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...............................24
4.2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi
vào vận hành.............................................................24
4.2.3. Về công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn..................................29
4.2.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, bảo đảm quy chuẩn
4.2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành
4.3 Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có) ..............................35
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................................36
5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ...........................................36
5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung...........................36
5.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải....................................37
Chương VI .................................................................38
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.................................38
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư.....38
6.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật...........................38
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ................................................38
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải......................................38
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên
tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án................38
6.3.Kinh phí thực hiện quan trắc hằng năm: .........................39
Chương VIII.......................................40
CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ...................................40
PHỤ LỤC.............................................................41
MỞ ĐẦU
Công ty TNHH Thương mại xăng dầu ....... được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mã số: ....... đăng ký lần đầu, ngày 28 tháng 02 năm 2006 và đăng ký thay đổi lần thứ 3, ngày 29 tháng 12 năm 2009. Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động kinh doanh bán lẽ xăng dầu.
Cửa hàng xăng dầu .......... được phép xây dựng với tổng diện tích là: 400 m2 được xác định tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T 795888 do UBND tỉnh Bình Thuận cấp ngày 31/01/2002. Bên cạnh đó, cơ sở đã được Sở Công thương tỉnh Bình Thuận cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu số 56/GCNĐĐK – SCT Cấp lần thứ nhất ngày 12/3/20218 và Cấp lần thứ hai ngày 22/3/2023.
Cửa hàng xăng dầu .........đã được xây dựng và đi vào hoạt động từ năm 2006 với tổng quy mô công suất là 50 m3 xăng dầu. Đến nay, do đường Nguyễn Thông mở rộng, vị trí các trụ bơm khá gần với đường và các hạng mục cũng đã cũ, do đó Công ty quyết xây dựng cải tạo, bố trí lại các hạng mục của cửa hàng vào sâu bên trong, nhưng vẫn giữ nguyên quy mô công suất của Cửa hàng, bao gồm các hạng mục: Khu trụ bơm, Khu nhà làm việc, Khu bồn chứa chôn ngầm, Bể nước, … xây dựng trên diện tích đất 400 m2. Việc cải tạo, sửa chữa này không làm thay đổi mục tiêu, quy mô dự án, quy mô sử dụng đất của tổng thể dự án, mục đích sử dụng đất nên không cần thiết phải điều chỉnh văn bản chấp thuận đầu tư.
Dự án Cửa hàng xăng dầu ....... có tổng vốn đầu tư khoảng 11 tỷ đồng (trong đó vốn đầu tư ban đầu là 9 tỷ và vốn đầu tư cho việc cải tạo, sửa chữa là 2 tỷ đồng) , do đó, căn cứ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường tại mục số II.2 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, theo đó Dự án Cửa hàng xăng dầu Hiệp Thịnh I thuộc đối tượng dự án nhóm III phải thực hiện hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết.
Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 và các quy định hiện hành, đồng thời căn cứ theo khoản 5, Điều 28 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP cấp ngày 10/01/2022 theo Phụ lục số XI quy định về báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư nhóm III, Công ty TNHH Thương mại xăng dầu .............xin được đăng ký Giấy phép môi trường cho dự án “Cửa hàng xăng dầu.........” tại phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận trình Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết xem xét, phê duyệt.
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH Thương mại xăng dầu
- Địa chỉ văn phòng: ......., phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ....... Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại:.........
- Fax: ........ Email: ........
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ......., do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp lần đầu ngày 28 tháng 02 năm 2006 và đăng ký thay đổi lần thứ 3, ngày 29 tháng 12 năm 2009.
- Mã số thuế: ............
1.2. Tên dự án đầu tư: Cửa hàng xăng dầu ....
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: ..........., phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
+ Đông giáp: Giáp trạm bơm Phú Hài
+ Tây giáp: Giáp đất trống
+ Nam giáp: Giáp đường Nguyễn Thông
+ Bắc giáp: Giáp đất trống
- Quy mô của dự án đầu tư:
+ Dự án Cửa hàng xăng dầu ........ thuộc danh mục dự án nhóm C được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, được quy định tại Mục II.2 Phụ lục V Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Cửa hàng xăng dầu Hiệp Thịnh I được phép xây dựng với tổng diện tích là: 400 m2 được xác định tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T 795888 do UBND tỉnh Bình Thuận cấp ngày 31/01/2002.
+ Các hạng mục: Khu trụ bơm, Khu nhà làm việc (Phòng làm việc, phòng trưng bày, nhà vệ sinh, kho, phòng lưu hồ sơ, phòng ngủ), Khu bồn chứa chôn ngầm, Bể nước, sân đường,…
+ Tổng vốn đầu tư dự án: 11.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười một tỷ đồng).
Hình 1. Vị trí thực hiện dự án Cửa hàng xăng dầu
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư
Cửa hàng xăng dầu........... giữ nguyên tổng quy mô công suất là 50m3 xăng dầu. Gồm:
- 01 Bồn chứa Xăng: 25 m3.
- 01 Bồn chứa Dầu DO: 25 m3.
- Số trụ bơm tại cửa hàng: 6 trụ bơm đơn
- Bên cạnh đó, tại cơ sở cũng bố trí 2 bồn chứa nổi với dung tích 25 m3 nhằm phòng ngừa khi có sự cố xảy ra, đối với các bồn chứa xăng dầu âm dưới đất thì sẽ lưu chứa xăng dầu tại bồn này.
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Sơ đồ tổng quát quy trình công nghệ và dây chuyền hoạt động của cửa hàng:
Hình 2. Sơ đồ công nghệ sản xuất của cửa hàng
Thuyết minh công nghệ sản xuất
Xăng, dầu nhớt sau khi được cung cấp bởi các đơn vị cung cấp xăng dầu khác nhau về Trạm, sau đó được chiết tách rồi lưu trữ trong bồn chứa để tồn trữ. Giai đoạn cuối cùng là bán cho khác hàng có nhu cầu tiêu dùng.
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
CHXD Hiệp Thịnh I kinh doanh lĩnh vực bán lẻ nhiên liệu xăng, dầu; các sản phẩm bán ra trong 1 tháng của cơ sở ước tính như sau:
Bảng 1. Ước tính các sản phẩm bán trong 1 tháng
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất
Giai đoạn thi công dự án:
Nhu cầu về nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho thi công dự án được thống kê tại bảng sau:
Bảng 2. Nhu cầu về nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình thi công
Giai đoạn đi vào hoạt động:
Nhu cầu nguyên liệu phục vụ tương ứng với nhu cầu xuất bán cho hoạt động kinh doanh của Cửa hàng xăng dầu Hiệp Thịnh I trong 1 tháng, cụ thể được thống kê tại bảng sau:
Bảng 3. Ước tính nhu cầu nguyên liệu sử dụng trong 1 tháng
Nhiên liệu phục vụ cho dự án chủ yếu là nước, dầu DO, nhớt dùng để chạy máy phát điện.
- Dầu DO: Do máy phát điện dự phòng không hoạt động thường xuyên và chỉ hoạt động khi hệ thống điện lưới cúp. Thực tế cho thấy lượng dầu DO sử dụng khoảng 100 – 150 lít/tháng tương ứng với thời gian cúp điện là 10 – 15 giờ/tháng (10 lít/giờ).
- Nhớt: Lượng nhớt sử dụng cho việc chạy máy phát điện dự phòng là 50 lít/1.000 giờ. Lượng nhớt sử dụng phụ thuộc vào thời gian hoạt động của máy phát điện khi có sự cố cúp điện lưới.
1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện
Giai đoạn thi công dự án:
Tại công trình thi công có một số máy móc, thiết bị sử dụng điện; điện cấp cho công nhân, điện để chiếu sáng,… Theo ước tính, trung bình dự án sử dụng khoảng 30kW/ngày. Thực tế, lượng tiêu thụ điện sẽ phụ thuộc vào từng giai đoạn, từng hạng mục được thi công
Giai đoạn đi vào hoạt động:
Ước tính lượng điện tiêu thụ trung bình khoảng 2.400 kW/tháng. Dự án sử dụng điện từ mạng lưới điện quốc gia. Nguồn điện đấu nối với tuyến hạ thế 22kV hiện hữu. Dự án cũng trang bị một máy phát điện công suất 30 Hp phòng ngừa trường hợp bị mất điện.
1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước
Giai đoạn thi công dự án:
Trong giai đoạn này, nước sử dụng chủ yếu cho công tác xây dựng và sinh hoạt của công nhân. Lưu lượng nước thải sinh hoạt được tính toán trên cơ sở định mức nước thải và số lượng công nhân. Theo điều 3.7, 3.8 tiêu chuẩn xây dựng TCXD 33-2006, định mức nước cấp sinh hoạt cho công nhân là 70 lít/người/ngày. Dự kiến mỗi ngày có khoảng 10 công nhân xây dựng trên công trường. Lượng nước cấp cho sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng khoảng 0,7 m3/ngày. Thực tế, lượng nước cấp tại công trường ít hơn so với tính toán, do công nhân địa phương không ngủ qua đêm tại công trường.
Giai đoạn đi vào hoạt động:
· Nguồn nước cung cấp cho cửa hàng lấy từ nguồn nước thủy cục.
· Nhu cầu sử dụng nước của cửa hàng trong ngày được tính toán như sau:
Bảng 4. Nhu cầu sử dụng nước
1. Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt (Qsh)
Tổng lượng nước sạch lớn nhất cần cấp cho Cửa hàng xăng dầu Hiệp Thịnh I trong 01 ngày: Qnc = 0,76 m3/ngày đêm.
- Lưu lượng xả thải: Theo công thức bảo toàn khối lượng lượng nước cấp dùng cho nhu cầu sinh hoạt sẽ bằng lượng nước thải phát sinh tại cửa hàng xăng dầu Hiệp Thịnh I (không bao gồm lượng nước cấp cho mục đích công cộng) là 0,66 m3/ngày đêm.
Nguồn nước sử dụng cho toàn bộ hoạt động của dự án sẽ lấy từ nguồn nước thủy cục của thành phố.
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
Dự án Cửa hàng xăng dầu Hiệp Thịnh I đã được cấp một số giấy phép như sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3400265888, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp lần đầu, ngày 28 tháng 02 năm 2006 và đăng ký thay đổi lần thứ 3, ngày 29 tháng 12 năm 2009.
- Giấy phép xây dựng số 335/GPXD ngày 24/11/1999;
- Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu số 56/GCNĐĐK – SCT Cấp lần thứ nhất ngày 12/3/20218 và Cấp lần thứ hai ngày 22/3/2023.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy số 100/ĐK-PCCC ngày 31/05/2006;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T 795888 ngày 31/01/2002 do UBND tỉnh Bình Thuận cấp;
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 20/03/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển hệ thống kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, xét đến 2025”, Cửa hàng xăng dầu Hiệp Thịnh I phù hợp với quan điểm phát triển hệ thống kinh doanh xăng dầu phải đảm bảo phục vụ tốt yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh; phù hợp với kết cấu hạ tầng và gắn kết với các quy hoạch khác có liên quan và phát triển hệ thống kinh doanh xăng dầu đúng định hướng, đảm bảo các điều kiện về kinh doanh xăng dầu theo quy định của pháp luật.
2.2. Sự phù hợp của dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường
Nước thải sinh hoạt phát sinh tại cơ sở sẽ được thu gom và xử lý tại hầm tự hoại, sau đó tự thấm; nước thải phát sinh khi có sự cố tràn dầu xảy ra sẽ được thu gom về hố môi trường (hố gạn dầu), nước thải sau xử lý sẽ thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực nằm trên đường Nguyễn Thông. Bên cạnh đó, lưu lượng nước thải sau xử lý lớn nhất (bằng với lượng nước cấp cho mục đích sinh hoạt, không bao gồm nước dùng cho mục đích công cộng) là 0,66 m3/ngày đêm tương ứng với 0,000008 m3/s là rất nhỏ. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 29:2010/BTNMT cột B - Quy chuẩn quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu nên không gây ô nhiễm khi xả thải trực tiếp vào môi trường.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề nghị cấp giấy phép môi trường của Dự án nhà máy chế biến cà phê
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com