Giấy phép môi trường cho nhà máy dệt kim và quy trinh thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho dự án nhà máy sản xuất

Giấy phép môi trường cho nhà máy dệt kim và quy trinh thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho dự án nhà máy sản xuất sản phẩm dệt kim

Giấy phép môi trường cho nhà máy dệt kim và quy trinh thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho dự án nhà máy sản xuất

  • Mã SP:GPMT nmdk
  • Giá gốc:150,000,000 vnđ
  • Giá bán:145,000,000 vnđ Đặt mua

Giấy phép môi trường cho nhà máy dệt kim và quy trinh thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho dự án nhà máy sản xuất sản phẩm dệt kim

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 3

DANH MỤC CÁC BẢNG 4

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 5

Chương I 6

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN 6

1.1. Tên chủ dự án 6

1.2. Tên dự án 7

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án 8

1.3.1. Công suất hoạt động của dự án 8

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án 8

1.3.3. Sản phẩm của dự án 17

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án 17

1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án 19

1.5.1. Hiện trạng, quy mô các hạng mục công trình của dự án 19

1.5.2. Vốn đầu tư của dự án 21

1.5.3. Tiến độ thực hiện dự án 22

1.5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 22

Chương II 23

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH, 23

KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 23

2.1. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường 23

2.2. Sự phù hợp của dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường 24

Chương III 26

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, 26

BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 26

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 26

3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa 26

3.1.2. Thu gom, thoát nước thải 27

3.1.2.1. Nước thải sinh hoạt 27

3.1.2.2. Nước thải sản xuất 29

3.1.3. Xử lý nước thải 29

3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 33

3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải 37

3.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 41

3.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường 41

3.6. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường 45

Chương IV 52

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 52

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 52

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: 53

4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung 54

4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có): Không 55

4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có): Không 55

4.6. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn 55

4.7. Nội dung về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường 58

Chương V 59

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 59

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải 59

5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải 60

Chương VI 62

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 62

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án 62

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 62

6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải 62

6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật 63

6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm 64

Chương VII 65

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 65

ĐỐI VỚI DỰ ÁN 65

Chương VIII 66

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN 66

PHỤ LỤC BÁO CÁO 67

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 

Giấy phép môi trường cho nhà máy dệt kim và quy trinh thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho dự án nhà máy sản xuất sản phẩm dệt kim

STT

TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QC

Quản lý chất lượng

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

KCN

Khu công nghiệp

COD

Nhu cầu oxi hóa học

BOD5

Nhu cầu oxi sinh học

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

10 

CTRTT

Chất thải rắn thông thường

11 

CTNH

Chất thải nguy hại

12 

HTXLNT

Hệ thống xử lý nước thải

13 

UBND

Ủy ban nhân dân

14 

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

15 

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

16 

TT-BTNMT

Thông tư – Bộ Tài nguyên và Môi trường

17 

QĐ-BYT

Quyết định – Bộ Y tế

Giấy phép môi trường cho nhà máy dệt kim và quy trinh thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho dự án nhà máy sản xuất sản phẩm dệt kim

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Bảng tọa độ các điểm giới hạn khu đất thực hiện dự án 6

Bảng 1.2: Bảng danh mục sản phẩm của dự án 8

Bảng 1.3: Bảng nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu, hóa chất 17

Bảng 1.4: Bảng nhu cầu sử dụng điện, nước của dự án 19

Bảng 1.5: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ quá trình sản xuất của dự án 19

Bảng 1.6: Bảng danh mục các hạng mục công trình của dự án 21

Bảng 3.1: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom 27

Bảng 3.2: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom 28

Bảng 3.3: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom 29

Bảng 3.4: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom 30

Bảng 3.5: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom 31

Bảng 3.6: Bảng thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải tập trung 32

Bảng 3.7: Bảng khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh tại dự án 38

Bảng 3.8: Bảng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại dự án 40

Bảng 3.9: Bảng giá trị giới hạn cho phép của tiếng ồn và độ rung 41

Bảng 3.10: Bảng các nội dung thay đổi so với quyết định 45

Bảng 4.1: Các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị giới hạn cho phép 52

Bảng 4.2: Các thông số ô nhiễm đề nghị cấp phép và giới hạn cho phép 53

Bảng 4.3: Bảng giá trị giới hạn cho phép của tiếng ồn 54

Bảng 4.4: Bảng giá trị giới hạn cho phép của độ rung 54

Bảng 5.1: Bảng tổng hợp kết quả quan trắc nước thải định kỳ năm 2023 59

Bảng 5.2: Bảng tổng hợp kết quả quan trắc khí thải định kỳ năm 2023 60

Bảng 6.1: Bảng tổng hợp thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 62

Bảng 6.2: Bảng tổng hợp thời gian lấy mẫu nước thải nước thải 62

Giấy phép môi trường cho nhà máy dệt kim và quy trinh thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho dự án nhà máy sản xuất sản phẩm dệt kim

Thuyết minh quy trình

- Vải mộc

Vải mộc được vận chuyển từ kho vải của các dự án khác trong công ty. Sau khi dệt xong vải mộc còn chứa rất nhiều tạp chất (tạp chất của xơ, chất bôi trơn, chất chống tĩnh điện, bụi bẩn bám bắt trong quá trình dệt…) do vậy vải cứng, có màu vàng, khó ngấm dung dịch hóa chất thuốc nhuộm.

- Nấu

Công đoạn này có tác dụng loại trừ phần hồ còn lại và các tạp chất thiên nhiên của xơ sợi như dầu, mỡ, sáp… được thực hiện trên máy tẩy nhuộm. Sau khi nấu, vải có độ mao dẫn và khả năng thấm ướt cao, hấp phụ hóa chất và thuốc nhuộm cao hơn, vải mềm mại và đẹp hơn. Quá trình nấu được thực hiện trong thiết bị kín, khử hết không khí ra khỏi thiết bị, nhiệt độ cung cấp cho quá trình nấu tẩy là từ 80-110°C ở áp suất cao (2-3 at) trong thời gian từ 60-150 phút. Quá trình nấu tẩy có sử dụng hóa chất NaOH loãng (10-30 g/l) nhằm làm tăng độ bền cho sản phẩm. Công đoạn này làm phát sinh nước thải dạng kiềm có nồng độ COD và BOD5 cao.

- Tẩy trắng

Mục đích tẩy màu tự nhiên của vải, làm sạch các vết bẩn, loại trừ phần hồ còn lại và các tạp chất thiên nhiên của xơ sợi như dầu, mỡ, sáp,… làm cho vải trắng đúng yêu cầu chất lượng, nó được thực hiện trên máy tẩy nhuộm. Chất tẩy thường dùng là H2O2, trong môi trường kiềm H2O2 dễ dàng bị phân hủy để tạo thành oxi nguyên tử có khả năng oxy hóa rất mạnh làm trắng vải. Công đoạn tẩy trắng được thực hiện trong thiết bị kín được chế tạo từ thép không gỉ để tránh hiện tượng ăn mòn, rò rỉ hóa chất.

- Giặt vải

Giặt là khâu quan trọng trong quá trình xử lý ướt sản phẩm dệt, là công đoạn được áp dụng thường xuyên sau các giai đoạn nấu vải, tẩy vải. Nếu không có giặt thì các quá trình xử lý sản phẩm phía sau sẽ không thực hiện được. Có thể nói giặt là biện pháp để loại trừ các tạp chất còn nằm lại ở trên xơ sợi như sáp thiên nhiên, pectin, dầu mỡ, thuốc tẩy… Công đoạn giặt được tiến hành trên máy tẩy nhuộm, giặt nóng ở nhiệt độ từ 50-60°C trong thời gian từ 60-75 phút để làm sạch các chất điện ly, kiềm, thuốc tẩy. Quá trình được diễn ra trong máy móc kín, được cài đặt chu trình tự động và được thực hiện trong thiết bị thép không gỉ để tránh hiện tượng ăn mòn, rò rỉ hóa chất.

- Nhuộm

Vải sau khi kết thúc bước giặt sẽ được chuyển sang bước nhuộm. Tại đây hóa chất, thuốc nhuộm được cấp máy máy tẩy nhuộm và tiến hành nhuộm ở nhiệt độ nhiệt độ từ 60-130 độ tùy nguyên liệu vải, trong khoảng thời gian từ 60-75 phút tùy màu đậm hay nhạt sau đó tiến hành cấp nước làm mát và hạ nhiệt độ xuống kiểm tra độ màu cho sản phẩm.

Tại khu vực máy nhuộm dự án có lắp đặt đường ống chạy dưới đáy nồi nhuộm để hạ nhiệt độ nước thải sản xuất trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN. Nguyên tắc của phương pháp này như sau: nước thải sẽ chảy qua các ống thép (bên trong ống thép có ống thép nhỏ cuộn tròn dạng ruột gà), dòng nước lạnh, sạch được điều chỉnh chảy ngược chiều và liên tục trong ống ruột gà (nước thải nóng khoảng 80°C chảy ra bên ngoài) để thu nhiệt làm giảm nhiệt độ của nước xuống.

Quá trình nhuộm được tiến hành theo phương pháp nhuộm theo mẻ. Thuốc nhuộm sẽ được hòa tan trong bình có dung tích 1000 lít đến nồng độ nhất định bằng các cánh khuấy trước khi cấp vào máy. Trong quá trình nhuộm, vải được ngâm vào trong dung dịch nhuộm trong một khoảng thời gian nhất định để vải có thể đạt được độ hấp thụ màu một cách tốt nhất, với hiệu suất hấp thụ từ 90-99%.

- Giặt

Sau khi nhuộm cần phải được cầm màu và giặt để loại bỏ các tạp chất, độ màu còn trong dung dịch. Vì vậy sau khi nhuộm xong sẽ tiến hành xả nước và cấp nước sạch vào giặt cho hết màu dư, cáu cặn. Công đoạn nhuộm và giặt sẽ được tiến hành trong cùng máy tẩy nhuộm. Do quá trình này chỉ giặt hết các vết bẩn nên tại công đoạn giặt này dự án sẽ không sử dụng hóa chất mà chỉ sử dụng nước sạch để loại bỏ. Vải sau khi qua bước giặt phải đảm bảo PH trung tính.

- Tách nước

Sau khi giặt xong vải sẽ được cho qua máy tách nước mở khổ đối với vải ống và tách nước xẻ khổ đối với vải mở để loại bỏ bớt nước và tở vải về dạng phẳng.

- Sấy, định hình:

Đối với vải khổ ống: Vải sau khi xử lý tẩy nhuộm, làm mềm xong phải qua công đoạn sấy trên máy sấy rung, máy có tác dụng làm khô vải và giúp vải thư giãn co rút về khổ tự nhiên. Vải sau sấy rung sẽ được chuyển qua kiểm tra phân loại.

Đối với vải khổ mở: Vải sau khi qua máy tách nước xẻ khổ sẽ được văng định hình trên máy định hình. Máy văng sấy định hình có tác dụng chỉnh sợi dọc vuông góc với sợi ngang, văng khổ, trọng lượng theo đúng yêu cầu của vải. Vải sau đó được chuyển qua khâu kiểm tra và nhập kho thành phẩm

- Kiểm tra phân loại

Vải khổ ống sau khi được sấy sẽ được kiểm tra và phân loại. Nếu vải bị lỗi không đạt yêu cầu về màu sắc hay độ trắng sẽ được phân loại sang sản phẩm loại hai, loại ba phục vụ cho mục đích yêu cầu chất lượng thấp hơn. Vải đạt yêu cầu sẽ được chuyển sang công đoạn cán compact.

+ Compact: Áp dụng với vải dạng ống, có tác dụng làm co vải để sau này vải không thể co được nữa hoặc ít co, co không đáng kể. Trong quá trình sấy phục hồi biên dạng vải đã co với một tỷ lệ nhất định đấy là co tự nhiên, để đảm bảo cho vải thành phẩm có độ co thấp nữa phải dùng biện pháp xử lý phòng co cơ học. Như vậy, bản chất của phương pháp phòng co này là tìm cách đùn ép cưỡng bức vải để co lại và giảm độ co.

- Nhập kho

Sau khi hoàn tất các công đoạn vải sẽ được nhập kho và chuyển qua các dự án khác của công ty.

Hình ảnh sản phẩm vải nhuộm của dự án

1.3.3. Sản phẩm của dự án

Sản phẩm đầu ra của dự án: Vải dệt kim đã được xử lý hoàn tất.

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án

a. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên vật liệu của dự án

Các nguyên liệu chính sử dụng trong hoạt động sản xuất của Dự án tính cho năm sản xuất ổn định được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 1.3: Bảng nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu, hóa chất 

phục vụ quá trình sản xuất của dự án

TT

Tên nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất

Đơn vị

Khối lượng dự kiến trong ĐTM

Khối lượng thực tế

Nguồn cung cấp

Vải thô (Vải single, rib, interlock)

Tấn/năm

3.000

3.000

Nhà máy dệt của công ty và các đơn vị trong nghành

Natri hydroxit (NaOH) 98%

Tấn/năm

10

20

Trung Quốc

Natri hydroxit (NaOH) 3%

Lít/năm

20.000

Không sử dụng

Trung Quốc

Natri carbonat (Na2CO3)

Tấn/năm

9

25

Trung Quốc

Axit axetic (CH3COOH)

Tấn/năm

5

1.5

Trung Quốc

Hydro peroxid (H2O2)

Tấn/năm

7

150

Trung Quốc

Muối (Na2SO4)

Tấn/năm

3

600

Trung Quốc

Vetanol K (chất giặt)

Tấn/năm

4,4

12

Nhật Bản

Các loại thuốc nhuộm

Tấn/năm

43,8

60

Trung Quốc

10 

Chất cầm màu

Tấn/năm

2

2

Trung Quốc

11 

Chất ngấm

Tấn/năm

4

4

Trung Quốc

12 

Chất làm mềm

Tấn/năm

6

30

Thị trường

13 

Các chất khác (chất tăng trắng quang học, càng hóa, chất phân tán, trợ, chất khử dầu)

Tấn/năm

8

1

Thị trường

14 

Dầu FO (máy phát điện)

Lít/năm

18.000

Không sử dụng

-

15 

Than 4B (nhiên liệu đốt lò hơi)

Tấn/tháng

500

Không sử dụng

-

16 

Nhiên liệu đốt lò hơi (vỏ, gỗ cây băm, mùn cưa)

Tấn/năm

-

150.000

Thị trường

 

b. Nhu cầu sử dụng điện, nước

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 109 Chung cư B1, số 2 Trường Sa, P. 17, Q. Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

 

Sản phẩm liên quan