Giấy phép môi trường cho nhà máy dệt kim và quy trinh thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho dự án nhà máy sản xuất sản phẩm dệt kim
Giấy phép môi trường cho nhà máy dệt kim và quy trinh thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho dự án nhà máy sản xuất sản phẩm dệt kim
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 3
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án 8
1.3.1. Công suất hoạt động của dự án 8
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án 8
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án 19
1.5.1. Hiện trạng, quy mô các hạng mục công trình của dự án 19
1.5.2. Vốn đầu tư của dự án 21
1.5.3. Tiến độ thực hiện dự án 22
1.5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 22
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH, 23
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 23
2.2. Sự phù hợp của dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường 24
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, 26
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 26
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 26
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa 26
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải 27
3.1.2.1. Nước thải sinh hoạt 27
3.1.2.2. Nước thải sản xuất 29
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 33
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải 37
3.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 41
3.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường 41
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 52
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 52
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: 53
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung 54
4.6. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn 55
4.7. Nội dung về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường 58
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 59
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải 59
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải 60
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 62
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án 62
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 62
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật 63
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm 64
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 65
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Giấy phép môi trường cho nhà máy dệt kim và quy trinh thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho dự án nhà máy sản xuất sản phẩm dệt kim
STT |
TỪ VIẾT TẮT |
NỘI DUNG |
1 |
TNHH |
Trách nhiệm hữu hạn |
2 |
PCCC |
Phòng cháy chữa cháy |
3 |
QC |
Quản lý chất lượng |
4 |
QCVN |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
5 |
TCVN |
Tiêu chuẩn Việt Nam |
6 |
KCN |
Khu công nghiệp |
7 |
COD |
Nhu cầu oxi hóa học |
8 |
BOD5 |
Nhu cầu oxi sinh học |
9 |
CTRSH |
Chất thải rắn sinh hoạt |
10 |
CTRTT |
Chất thải rắn thông thường |
11 |
CTNH |
Chất thải nguy hại |
12 |
HTXLNT |
Hệ thống xử lý nước thải |
13 |
UBND |
Ủy ban nhân dân |
14 |
TCXDVN |
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
15 |
NĐ-CP |
Nghị định – Chính phủ |
16 |
TT-BTNMT |
Thông tư – Bộ Tài nguyên và Môi trường |
17 |
QĐ-BYT |
Quyết định – Bộ Y tế |
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng tọa độ các điểm giới hạn khu đất thực hiện dự án 6
Bảng 1.2: Bảng danh mục sản phẩm của dự án 8
Bảng 1.3: Bảng nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu, hóa chất 17
Bảng 1.4: Bảng nhu cầu sử dụng điện, nước của dự án 19
Bảng 1.5: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ quá trình sản xuất của dự án 19
Bảng 1.6: Bảng danh mục các hạng mục công trình của dự án 21
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom 27
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom 28
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom 29
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom 30
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom 31
Bảng 3.6: Bảng thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải tập trung 32
Bảng 3.7: Bảng khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh tại dự án 38
Bảng 3.8: Bảng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại dự án 40
Bảng 3.9: Bảng giá trị giới hạn cho phép của tiếng ồn và độ rung 41
Bảng 3.10: Bảng các nội dung thay đổi so với quyết định 45
Bảng 4.1: Các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị giới hạn cho phép 52
Bảng 4.2: Các thông số ô nhiễm đề nghị cấp phép và giới hạn cho phép 53
Bảng 4.3: Bảng giá trị giới hạn cho phép của tiếng ồn 54
Bảng 4.4: Bảng giá trị giới hạn cho phép của độ rung 54
Bảng 5.1: Bảng tổng hợp kết quả quan trắc nước thải định kỳ năm 2023 59
Bảng 5.2: Bảng tổng hợp kết quả quan trắc khí thải định kỳ năm 2023 60
Bảng 6.1: Bảng tổng hợp thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 62
Bảng 6.2: Bảng tổng hợp thời gian lấy mẫu nước thải nước thải 62
Giấy phép môi trường cho nhà máy dệt kim và quy trinh thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cho dự án nhà máy sản xuất sản phẩm dệt kim
Thuyết minh quy trình
- Vải mộc
Vải mộc được vận chuyển từ kho vải của các dự án khác trong công ty. Sau khi dệt xong vải mộc còn chứa rất nhiều tạp chất (tạp chất của xơ, chất bôi trơn, chất chống tĩnh điện, bụi bẩn bám bắt trong quá trình dệt…) do vậy vải cứng, có màu vàng, khó ngấm dung dịch hóa chất thuốc nhuộm.
- Nấu
Công đoạn này có tác dụng loại trừ phần hồ còn lại và các tạp chất thiên nhiên của xơ sợi như dầu, mỡ, sáp… được thực hiện trên máy tẩy nhuộm. Sau khi nấu, vải có độ mao dẫn và khả năng thấm ướt cao, hấp phụ hóa chất và thuốc nhuộm cao hơn, vải mềm mại và đẹp hơn. Quá trình nấu được thực hiện trong thiết bị kín, khử hết không khí ra khỏi thiết bị, nhiệt độ cung cấp cho quá trình nấu tẩy là từ 80-110°C ở áp suất cao (2-3 at) trong thời gian từ 60-150 phút. Quá trình nấu tẩy có sử dụng hóa chất NaOH loãng (10-30 g/l) nhằm làm tăng độ bền cho sản phẩm. Công đoạn này làm phát sinh nước thải dạng kiềm có nồng độ COD và BOD5 cao.
- Tẩy trắng
Mục đích tẩy màu tự nhiên của vải, làm sạch các vết bẩn, loại trừ phần hồ còn lại và các tạp chất thiên nhiên của xơ sợi như dầu, mỡ, sáp,… làm cho vải trắng đúng yêu cầu chất lượng, nó được thực hiện trên máy tẩy nhuộm. Chất tẩy thường dùng là H2O2, trong môi trường kiềm H2O2 dễ dàng bị phân hủy để tạo thành oxi nguyên tử có khả năng oxy hóa rất mạnh làm trắng vải. Công đoạn tẩy trắng được thực hiện trong thiết bị kín được chế tạo từ thép không gỉ để tránh hiện tượng ăn mòn, rò rỉ hóa chất.
- Giặt vải
Giặt là khâu quan trọng trong quá trình xử lý ướt sản phẩm dệt, là công đoạn được áp dụng thường xuyên sau các giai đoạn nấu vải, tẩy vải. Nếu không có giặt thì các quá trình xử lý sản phẩm phía sau sẽ không thực hiện được. Có thể nói giặt là biện pháp để loại trừ các tạp chất còn nằm lại ở trên xơ sợi như sáp thiên nhiên, pectin, dầu mỡ, thuốc tẩy… Công đoạn giặt được tiến hành trên máy tẩy nhuộm, giặt nóng ở nhiệt độ từ 50-60°C trong thời gian từ 60-75 phút để làm sạch các chất điện ly, kiềm, thuốc tẩy. Quá trình được diễn ra trong máy móc kín, được cài đặt chu trình tự động và được thực hiện trong thiết bị thép không gỉ để tránh hiện tượng ăn mòn, rò rỉ hóa chất.
- Nhuộm
Vải sau khi kết thúc bước giặt sẽ được chuyển sang bước nhuộm. Tại đây hóa chất, thuốc nhuộm được cấp máy máy tẩy nhuộm và tiến hành nhuộm ở nhiệt độ nhiệt độ từ 60-130 độ tùy nguyên liệu vải, trong khoảng thời gian từ 60-75 phút tùy màu đậm hay nhạt sau đó tiến hành cấp nước làm mát và hạ nhiệt độ xuống kiểm tra độ màu cho sản phẩm.
Tại khu vực máy nhuộm dự án có lắp đặt đường ống chạy dưới đáy nồi nhuộm để hạ nhiệt độ nước thải sản xuất trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN. Nguyên tắc của phương pháp này như sau: nước thải sẽ chảy qua các ống thép (bên trong ống thép có ống thép nhỏ cuộn tròn dạng ruột gà), dòng nước lạnh, sạch được điều chỉnh chảy ngược chiều và liên tục trong ống ruột gà (nước thải nóng khoảng 80°C chảy ra bên ngoài) để thu nhiệt làm giảm nhiệt độ của nước xuống.
Quá trình nhuộm được tiến hành theo phương pháp nhuộm theo mẻ. Thuốc nhuộm sẽ được hòa tan trong bình có dung tích 1000 lít đến nồng độ nhất định bằng các cánh khuấy trước khi cấp vào máy. Trong quá trình nhuộm, vải được ngâm vào trong dung dịch nhuộm trong một khoảng thời gian nhất định để vải có thể đạt được độ hấp thụ màu một cách tốt nhất, với hiệu suất hấp thụ từ 90-99%.
- Giặt
Sau khi nhuộm cần phải được cầm màu và giặt để loại bỏ các tạp chất, độ màu còn trong dung dịch. Vì vậy sau khi nhuộm xong sẽ tiến hành xả nước và cấp nước sạch vào giặt cho hết màu dư, cáu cặn. Công đoạn nhuộm và giặt sẽ được tiến hành trong cùng máy tẩy nhuộm. Do quá trình này chỉ giặt hết các vết bẩn nên tại công đoạn giặt này dự án sẽ không sử dụng hóa chất mà chỉ sử dụng nước sạch để loại bỏ. Vải sau khi qua bước giặt phải đảm bảo PH trung tính.
- Tách nước
Sau khi giặt xong vải sẽ được cho qua máy tách nước mở khổ đối với vải ống và tách nước xẻ khổ đối với vải mở để loại bỏ bớt nước và tở vải về dạng phẳng.
- Sấy, định hình:
Đối với vải khổ ống: Vải sau khi xử lý tẩy nhuộm, làm mềm xong phải qua công đoạn sấy trên máy sấy rung, máy có tác dụng làm khô vải và giúp vải thư giãn co rút về khổ tự nhiên. Vải sau sấy rung sẽ được chuyển qua kiểm tra phân loại.
Đối với vải khổ mở: Vải sau khi qua máy tách nước xẻ khổ sẽ được văng định hình trên máy định hình. Máy văng sấy định hình có tác dụng chỉnh sợi dọc vuông góc với sợi ngang, văng khổ, trọng lượng theo đúng yêu cầu của vải. Vải sau đó được chuyển qua khâu kiểm tra và nhập kho thành phẩm
- Kiểm tra phân loại
Vải khổ ống sau khi được sấy sẽ được kiểm tra và phân loại. Nếu vải bị lỗi không đạt yêu cầu về màu sắc hay độ trắng sẽ được phân loại sang sản phẩm loại hai, loại ba phục vụ cho mục đích yêu cầu chất lượng thấp hơn. Vải đạt yêu cầu sẽ được chuyển sang công đoạn cán compact.
+ Compact: Áp dụng với vải dạng ống, có tác dụng làm co vải để sau này vải không thể co được nữa hoặc ít co, co không đáng kể. Trong quá trình sấy phục hồi biên dạng vải đã co với một tỷ lệ nhất định đấy là co tự nhiên, để đảm bảo cho vải thành phẩm có độ co thấp nữa phải dùng biện pháp xử lý phòng co cơ học. Như vậy, bản chất của phương pháp phòng co này là tìm cách đùn ép cưỡng bức vải để co lại và giảm độ co.
- Nhập kho
Sau khi hoàn tất các công đoạn vải sẽ được nhập kho và chuyển qua các dự án khác của công ty.
Hình ảnh sản phẩm vải nhuộm của dự án
1.3.3. Sản phẩm của dự án
Sản phẩm đầu ra của dự án: Vải dệt kim đã được xử lý hoàn tất.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án
a. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên vật liệu của dự án
Các nguyên liệu chính sử dụng trong hoạt động sản xuất của Dự án tính cho năm sản xuất ổn định được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.3: Bảng nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu, hóa chất
phục vụ quá trình sản xuất của dự án
TT |
Tên nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất |
Đơn vị |
Khối lượng dự kiến trong ĐTM |
Khối lượng thực tế |
Nguồn cung cấp |
1 |
Vải thô (Vải single, rib, interlock) |
Tấn/năm |
3.000 |
3.000 |
Nhà máy dệt của công ty và các đơn vị trong nghành |
2 |
Natri hydroxit (NaOH) 98% |
Tấn/năm |
10 |
20 |
Trung Quốc |
3 |
Natri hydroxit (NaOH) 3% |
Lít/năm |
20.000 |
Không sử dụng |
Trung Quốc |
4 |
Natri carbonat (Na2CO3) |
Tấn/năm |
9 |
25 |
Trung Quốc |
5 |
Axit axetic (CH3COOH) |
Tấn/năm |
5 |
1.5 |
Trung Quốc |
6 |
Hydro peroxid (H2O2) |
Tấn/năm |
7 |
150 |
Trung Quốc |
7 |
Muối (Na2SO4) |
Tấn/năm |
3 |
600 |
Trung Quốc |
8 |
Vetanol K (chất giặt) |
Tấn/năm |
4,4 |
12 |
Nhật Bản |
9 |
Các loại thuốc nhuộm |
Tấn/năm |
43,8 |
60 |
Trung Quốc |
10 |
Chất cầm màu |
Tấn/năm |
2 |
2 |
Trung Quốc |
11 |
Chất ngấm |
Tấn/năm |
4 |
4 |
Trung Quốc |
12 |
Chất làm mềm |
Tấn/năm |
6 |
30 |
Thị trường |
13 |
Các chất khác (chất tăng trắng quang học, càng hóa, chất phân tán, trợ, chất khử dầu) |
Tấn/năm |
8 |
1 |
Thị trường |
14 |
Dầu FO (máy phát điện) |
Lít/năm |
18.000 |
Không sử dụng |
- |
15 |
Than 4B (nhiên liệu đốt lò hơi) |
Tấn/tháng |
500 |
Không sử dụng |
- |
16 |
Nhiên liệu đốt lò hơi (vỏ, gỗ cây băm, mùn cưa) |
Tấn/năm |
- |
150.000 |
Thị trường |
b. Nhu cầu sử dụng điện, nước
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Báo cáo ĐTM nhà máy sản xuất các sản phẩm từ nhựa
175,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Giấy phép môi trường nhà máy sản xuất kinh kiện điện tử và quy trình thực hiện đầu tư
175,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí và linh kiện cho xe ô tô
175,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Dự án đầu tư truong tâm thương mại siêu thị vả tô hợp văn phòng, hồ sơ môi trường
185,000,000 vnđ
180,000,000 vnđ
Giấy phép môi trường của dự án nhà máy chế biến thực phẩm
250,000,000 vnđ
210,000,000 vnđ
Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường của dự án trang trại chăn nuôi gà và hồ sơ xin cấp
220,000,000 vnđ
210,000,000 vnđ
HOTLINE
0903 649 782
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư cơ sở in và hoàn thiện sản phẩm in
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở nhà máy chế biến gỗ tròn
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy chế biến lâm sản xuất khẩu và tiêu thụ nội địa
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Trang trại chăn nuôi vịt giống
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án sửa chữa nâng cấp hệ thống thủy lợi
Cung cấp dịch vụ tư vấn lập dự án đầu tư, tư vấn dịch vụ môi trường, lập hồ sơ thầu, khoan ngầm bằng robot hiện đại, uy tín.
Hướng dẫn mua hàng
Chính sách bảo mật thông tin
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
© Bản quyền thuộc về Minh Phuong Corp
- Powered by IM Group