Dự án đầu tư truong tâm thương mại siêu thị vả tô hợp văn phòng, hồ sơ môi trường

Dự án đầu tư truong tâm thương mại siêu thị vả tô hợp văn phòng, hồ sơ môi trường bao gồm báo cáo đánh giá ĐTM, hồ sơ xin cấp phep môi trường cho dự án trung tâm thương mại.

Dự án đầu tư truong tâm thương mại siêu thị vả tô hợp văn phòng, hồ sơ môi trường

  • Mã SP:MT DA
  • Giá gốc:185,000,000 vnđ
  • Giá bán:180,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư truong tâm thương mại siêu thị vả tô hợp văn phòng, hồ sơ môi trường bao gồm báo cáo đánh giá ĐTM, hồ sơ xin cấp phep môi trường cho dự án trung tâm thương mại.

MỤC LỤC

Chương I 8

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 8

1. Tên chủ dự án ầu tư: LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI TP. HỒ CHÍ

MINH. 8

2. Tên dự án đầu tư: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VÀ SIÊU THỊ CO.OPMART

CÁI BÈ – TIỀN GIANG. 8

 

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư 10

3.1. Công suất của dự án đầu tư 10

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất

của dự án đầu tư 11

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung

cấp điện, nước của dự án đầu tư 12

4.1. Giai đoạn thi công, xây dựng dự án đầu tư 12

4.1.1. Nhu cầu sử dụng nước 12

4.1.2. Nhu cầu sử dụng điện 13

4.1.3. Nhu cầu sử dụng vật liệu 13

.1.4. Nhu cầu sử dụng máy móc 13

4.2. Giai đoạn dự án đầu tư đi vào hoạt động 14

4.2.1. Nhu cầu sử dụng nước 14

 

4.2.2. Nhu cầu sử dụng điện 16

 

4.2.3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu 16

 

4.2.4. Nhu cầu máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh 16

 

1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư: Không có. 16

 

Chương II 17

 

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG 17

 

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 17

 

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch

 

tỉnh, phân vùng môi trường 17

 

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường 17

 

Chương III 19

 

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN 19

 

DỰ ÁN ĐẦU TƯ 19

 

1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật 19

 

1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường 19

 

1.2. Dữ liệu về tài nguyên vi sinh vật 20

 

2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án 20

 

3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện

dự án 22

 

3.1. Hiện trạng môi trường đất 22

 

3.2. Hiện trạng môi trường nước 22

 

3.3. Hiện trạng môi trường không khí 23

 

CHƯƠNG IV 25

 

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ

XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 25

 

1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai

đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư 25

 

1.1. Đánh giá, dự báo các tác động 25

 

1.1.1. Tác động đến môi trường không khí 26

 

1.1.2. Tác động đến môi trường nước 36

 

1.1.3. Tác động đến môi trường từ chất thải rắn 38

 

1.1.4. Tác động đến môi trường từ các tác động không liên quan chất thải 41

 

1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong giai đoạn thi

công, xây dựng 45

 

1.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động đối với nước thải 45

 

1.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động đối với chất thải rắn 46

 

1.2.2.1. Đối với chất thải rắn xây dựng 47

 

1.2.3. Biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường khí, bụi, ồn 47

 

2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai

đoạn dự án đi vào vận hành 54

 

2.1. Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải 54

 

2.2. Đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến nguồn thải 62

 

2.3. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố 63

 

2.4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện trong giai đoạn vận

 

hành 67

 

2.4.1. Công trình, biện pháp XLNT 67

 

2.4.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 75

 

2.4.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn 76

 

2.4.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu các tác động không liên quan chất thải 77

 

2.4.5. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố môi trường 77



 

Chương VII KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN . 87

 

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư: ..........

87

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm ..............................................................

87

 

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị

 

xử lý chất thải ............................................................................................................

87

 

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của

pháp luật. ...................................................................................................................

88

2.1.

Chương trình quan trắc môi trường định kỳ ........................................................

88

2.2.

Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ...............................................

88

2.3.

Hoạt động quan trắc môi trường theo đề xuất của chủ dự án ...............................

88

3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm. ...............................................

88

Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................................

89

PHỤ LỤC BÁO CÁO................................................................................................

90

Dự án đầu tư truong tâm thương mại siêu thị vả tô hợp văn phòng, hồ sơ môi trường bao gồm báo cáo đánh giá ĐTM, hồ sơ xin cấp phep môi trường cho dự án trung tâm thương mại.

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

 

1. Tên chủ dự án đầu tư: LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI TP. HỒ CHÍ MINH.

 

- Địa chỉ văn phòng: 199-205 Nguyễn Thái Học, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh;

 

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Vũ Anh Khoa – Chủ tịch Hội đồng Quản trị;

 

- Điện thoại: 028.38360143; Fax: 028.38370560;

 

- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã số 0301175691 đăng ký lần đầu ngày 22/03/1999, đăng ký thay đổi lần thứ 36 ngày 29/06/2022 do Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

TP. Hồ Chí Minh – Phòng đăng ký kinh doanh cấp.

 

1. Tên dự án đầu tư: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VÀ SIÊU THỊ CO.OPMART CÁI BÈ – TIỀN GIANG.

 

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu phố 2, Thị trấn Cái Bè, Huyện Cái Bè, Tỉnh Tiền Giang.

 

- Dự án đầu tư xây dựng có tổng diện tích đất 7.311,6 m2 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CT08899 ngày 25/12/2020 do UBND tỉnh Tiền Giang cấp. Ranh giới tiếp giáp các phía dự án tổng thể như sau:

 

+ Phía Đông: giáp đường đất và đất dân;

 

+ Phía Tây: giáp đường nhựa;

 

+ Phía Nam: giáp đường bê tông và đất dân;

 

+ Phía Bắc: giáp đường Bảo Định Giang.

 

Bảng 1. 1: Tọa độ góc ranh (hệ tọa độ nhà nước VN 2000)

 

Số hiệu điểm

X (m)

Y (m)

1

1142905.0820

530582.9090

2

1142898.8430

530611.6390

3

1142893.5900

530643.0270

4

1142889.0590

530674.2990

5

1142858.6830

530666.5890

6

1142827.2650

530662.0510

7

1142820.4430

530659.4220

8

1142815.0100

530655.8420

9

1142807.1250

530651.5770

10

1142801.0090

530647.9870

11

1142795.5150

530645.0690

12

1142790.7120

530642.1090

13

1142798.2820

530635.0160

14

1142800.7040

530832.0510


 

8


Số hiệu điểm

X (m)

Y (m)

15

1142834.9500

530595.1840

16

1142841.7660

530567.7610

17

1142897.6730

530581.4940

 

(Nguồn: Thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi Trung tâm Thương mại và Siêu thị Co.opmart Cái Bè – Tiền Giang)

 

Hình 1. 1: Vị trí khu đất dự án

 

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng của dự án đầu tư: Sở xây dựng tỉnh Tiền

Giang.

 

- Cơ quan thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang.

 

- Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

 

- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án đầu tư nhóm B.

 

+ Theo khoản 4 điều 8 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019, dự án có tổng vốn đầu tư 56.750.954.832 đồng nên dự án thuộc dự án nhóm B (Dự án đầu tư thương mại dịch vụ; dự án thuộc lĩnh vực xây dựng dân dụng có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng;

 

+ Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 và điểm d khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và số thứ tự số 2 mục II Phụ lục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì Dự án không phải lập Báo cáo đánh giá


tác động môi trường, vì vậy Dự án chỉ lập Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (cấp tỉnh).

 

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

 

3. 1. Công suất của dự án đầu tư

 

Dự án thuộc loại hình thương mại dịch vụ với các hoạt động chính là mua bán các mặt hàng tiêu dùng, dịch vụ giải trí, ăn uống.

 

- Dự án có diện tích toàn khu đất 7.311,6 m2, trong đó: + Tổng diện tích xây dựng toàn khu 3.462 m2;

+ Tổng diện tích sàn xây dựng: 5.235 m2;

 

+ Mật độ xây dựng toàn khu: 47,3%;

 

+ Hệ số sử dụng đất: 0,72 lần;

 

+ Số tầng: 2 tầng + sân thượng;

 

+ Chiều cao công trình: 17 m.

 

Bảng 1. 2: Các hạng mục công trình

 

2

Tầng 2

1781

 

Thương mại dịch vụ (Game)

127

 

Thương mại dịch vụ (Giáo dục)

199

 

Thương mại dịch vụ (Nhà sách)

216

 

Thương mại dịch vụ (Cửa hàng)

271

 

Thương mại dịch vụ (Cửa hàng + Coffe)

181

 

Kho, thang hàng

373

 

Hành lang

281

 

WC

41

 

Phòng kỹ thuật điện

10

 

Thang máy khách, thang sắt

23

 

Thang sắt phía trước

25

 

Thang sắt thoát hiểm phía sau

16

 

Sàn đặt hệ thống máy lạnh

18

3

Tầng sân thượng

175


 

10


 

Văn phòng Coopmart

 

75

 

Văn phòng Sense

 

51

 

Hành lang có mái che

 

18

 

Thang bộ thoát hiểm

 

16

 

Đỉnh thang máy

 

9

 

Tường bao che, gian kỹ thuật

 

6

II

Khối 2: khối F&B

 

1

Tầng 1

 

228

 

Thương mại dịch vụ (Khu ăn uống)

 

161

 

Khu vệ sinh

 

51

 

Cầu thang, sảnh ngoài trời

 

16

2

Tầng 2

 

189

 

Thương mại dịch vụ (Khu ăn uống)

 

189

III

Khối 3: khối nhà lồng

 

1

Tầng 1

 

703

 

Thương mại dịch vụ (Cửa hàng)

 

108

 

Thương mại dịch vụ (Khu ăn uống)

 

248

 

Hàng lang

 

347

IV

Khối 4: khối nhà kỹ thuật

 

1

Tầng 1

 

150

 

Phòng bơm PCCC, sinh hoạt

 

32

 

Phòng trạm biến áp

 

19

 

Phòng tủ MSB

 

16

 

Phòng máy phát điện

 

38

 

Phòng trạm xử lý nước thải

 

16

 

Nhà tập kết rác

 

29

 

Bể xử lý nước thải ngầm (50m3/ngày đêm)

 

42

V

Bãi xe ngoài trời

 

1449

VI

Sân sự kiện

 

882

VII

Giao thông nội bộ, cây xanh

 

1636,6

 

(Nguồn: Thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi Trung tâm Thương mại và Siêu thị Co.opmart Cái Bè – Tiền Giang)

 

- Số lượng nhân viên khoảng: 300 người;

 

- Số lượng khách vào dự án khoảng: 5.000 lượt khách/ngày (quy mô lượng khách tối đa của dự án).

 

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

 

Quy trình hoạt động của dự án như Hình 1.2.

 

Thuyết minh quy trình

 

Các sản phẩm nguyên liệu, hàng hóa sau khi được bên cung cấp vận chuyển đến dự án sẽ vận chuyển vào kho nguyên liệu để thực hiện lưu trữ, riêng đối với các mặt hàng thực phẩm tươi sống sẽ được vận chuyển vào lưu trữ kho lạnh. Sau đó, các loại hàng hóa này sẽ được chủ dự án phân loại và phân phối vào các khu vực khác nhau để thực hiện cho hoạt động mua sắm hoặc ăn uống của khách hàng. Ngoài ra, dự án cung

cấp các dịch vụ cho thuê lại cửa hàng để hoạt động kinh doanh thời trang, ăn uống, vui chơi giải trí, giáo dục,….và các dịch vụ khác mà loại hình phát sinh chất thải tương đương và vẫn đảm bảo khả năng xử lý chất thải của dự án.

 

Trong quá trình hoạt động của dự án sẽ làm phát sinh chất thải rắn, nước thải, chất thải nguy hại, tiếng ồn và khói thải từ các phương tiện giao thông lưu thông trong khuôn viên dự án. Các loại chất thải này sẽ được chủ dự án thu gom và áp dụng các biện pháp quản lý, xử lý đúng theo kỹ thuật và quy định nhằm đảm bảo không gây tác động đến môi trường và khách hàng của dự án.

 
Dự án đầu tư truong tâm thương mại siêu thị vả tô hợp văn phòng, hồ sơ môi trường bao gồm báo cáo đánh giá ĐTM, hồ sơ xin cấp phep môi trường cho dự án trung tâm thương mại.

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

 

 

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường

 

Theo Quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 25/05/2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cái Bè đến năm 2020, định hướng đến năm 2030: Xây dựng huyện phát triển mạnh về thương mại, dịch vụ, du lịch; nâng cấp và phát triển hệ thống đô thị, các trung tâm dân cư xã trở thành trung tâm kinh tế, thúc đẩy sự phát triển các vùng nông thôn trong huyện. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng được nâng lên; an ninh – quốc phòng, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo.

 

Đất của dự án là đất thương mại, dịch vụ nên phù hợp với theo Quyết định số 3839/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Cái Bè.

 

Với đặc điểm kinh tế - xã hội, việc lựa chọn vị trí xây dựng dự án là hoàn toàn phù hợp vì khu vực thực hiện dự án có nhiều lợi thế như sau:

 

- Hệ thống giao thông khá thuận tiện: Vị trí dự án nằm trên trục đường chính Bảo Định Giang, thuộc trung tâm thị trấn Cái Bè và là khu vực tập trung dân cư đông đúc. Giao thông tiếp cận các trục đường lớn thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ cho công tác thi công xây dựng cũng như thuận lợi cho việc kinh doanh thương mại khi dự án vào hoạt động;

 

- Trên địa bàn huyện hiện nay chưa có Trung tâm thương mại lớn chủ yếu là siêu thị, cửa hàng bách hóa mini. Những nơi này chủ yếu tập trung cho việc mua sắm các mặt hàng thiết yếu, không đủ không gian cho các hoạt động trải nghiệm và vui chơi giải trí cho người dân;

 

- Thu hút nguồn vốn đầu tư về địa phương góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao mức sống và thu nhập cho người dân, nhu cầu về đời sống tinh thần sẽ được nâng cao, người dân sẽ có xu hướng muốn trải nghiệm và tiếp cận nhiều hơn với những loại hình và sản phẩm mới mẻ.

 

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường

 

Khu vực thực hiện dự án chưa ghi nhận các dấu hiệu ô nhiễm môi trường. Hiện nay, tại khu vực này chưa có đánh giá khả năng chịu tải của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

 

Trên cơ sở hiện trạng và và đặc điểm địa hình khu đất, bố trí các hạng mục cần đầu tư cho phù hợp đáp ứng nhu cầu sử dụng, tổng mặt bằng các công trình xây dựng phù hợp với quy hoạch.

 

Trong quá trình xây dựng, các nguồn tác động chủ yếu gồm: bụi, khí thải, tiếng ồn, rung, nước thải, rác thải, sự cố tai nạn lao động và cháy nổ, tuy nhiên, các tác động này chỉ có tính chất tạm thời, gián đoạn và sẽ chấm dứt khi hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng dự án.

 

 

 

17


Dự án có vị trí xả thải tại cống thoát nước chung trên đường Bảo Định Giang, thị trấn Cái Bè. Lưu lượng xả nước thải của dự án xả thải tối đa là 50 m3/ngày đêm. Đặc trưng nước thải của dự án là nước thải sinh hoạt, quy chuẩn áp dụng đối với nước thải sau xử lý Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14: 2008/BTNMT, cột A, k = 1,0. Do đó, việc xả thải của dự án không làm tăng tình trạng ô nhiễm của kênh, rạch xung quanh.

Dự án đầu tư truong tâm thương mại siêu thị vả tô hợp văn phòng, hồ sơ môi trường bao gồm báo cáo đánh giá ĐTM, hồ sơ xin cấp phep môi trường cho dự án trung tâm thương mại.

 

8


Chương III

 

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN

DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

 

1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật

 

1. 1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường

 

Khu vực thực hiện dự án nhìn chung có hiện trạng chất lượng của các thành phần môi trường: môi trường đất, nước, không khí có tính tương đồng với hiện trạng chất lượng của các thành phần môi trường huyện Cái Bè.

 

Môi trường đất

 

Nhìn chung, khu vực thực hiện dự án đa phần diện tích đất là đất ở, đất sản xuất kinh doanh và đất thương mại, dịch vụ. Hầu hết diện tích đất đều đã được khai thác phục vụ cho hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người. Do đó, đất bị mất thảm thực vật che phủ, môi trường đất có nguy cơ bị ô nhiễm bởi các nguồn phát sinh chất thải.

 

Môi trường nước

 

Khu vực thực hiện dự án thuộc huyện Cái Bè với mạng lưới thủy văn trong vùng là hệ thống các kênh rạch như sông Rạch Miễu, kênh Cổ Cò, sông Tiền, sông Cái Cối, sông Cái Thia, sông Trà Lọt,…và hệ thống các kênh dùng để tiếu tiêu nước. Hệ thống các kênh này khá dày được nối với sông Tiền. Vì thế, chế độ thủy văn trong khu vực chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn sông Tiền.

 

Theo Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường vùng quan trắc tỉnh Tiền Giang năm 2022, chất lượng nước mặt tại cầu Cổ Cò (NM8) và cầu thị trấn Cái Bè (NM9) như sau:

 

- Giá trị pH dao động từ 6,0 ÷ 7,29, 02 vị trí nằm trong giá trị giới hạn QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1 (6÷8,5). So với năm 2021, giá trị pH ít có sự biến động, tất cả các vị trí đều đạt giới hạn của quy chuẩn cột A1;

 

- Hàm lượng TSS không ổn định qua các đợt lấy mẫu dao động trong khoảng từ 10 ÷ 95 mg/L. So với năm 2021, giá trị TSS có xu hướng giảm, tất cả các vị trí quan trắc đều nằm trong quy chuẩn cho phép;

 

- Hàm lượng DO dao động trong khoảng 5,0 ÷ 6,52 mg/L, 02 vị trí nằm trong giá trị giới hạn QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1 (DO ≥ 6 mg/L). So với năm 2021, giá trị DO có xu hướng tăng ở các vị trí, giá trị DO tất cả các vị trí quan trắc trong năm đều đạt từ B1 trở lên, chất lượng nước phần nào được cải thiện;

 

- Giá trị COD dao động trong khoảng 10,0 ÷ 26,7 mg/L, 02 vị trí nằm trong giá trị giới hạn QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1 (COD ≤ 30 mg/L). Hàm lượng BOD5 dao động từ 7 ÷ 19 mg/L. So với năm 2021, giá trị COD và BOD5 có xu hướng tăng ở các vị trí, nhưng nhìn chung tất cả các vị trí đều đạt cột B1, B2;

 

- Hàm lượng hàm lượng N-NH4+ dao động từ 0,072 ÷ 0,24 mg/L, 02 vị trí nằm trong giá trị giới hạn QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1 (DO ≥ 6 mg/L). Hàm lượng Nitrate dao động từ 0,11 ÷ 0,50 mg/L, 02 vị trí nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT theo cột A1 (N-NO3- ≤ 2 mg/L);


Dự án đầu tư truong tâm thương mại siêu thị vả tô hợp văn phòng, hồ sơ môi trường bao gồm báo cáo đánh giá ĐTM, hồ sơ xin cấp phep môi trường cho dự án trung tâm thương mại.

19


- Hàm lượng Nitrit tăng giảm không ổn định tại các vị trí, các mẫu dao động từ KPH ÷ 0,17 mg/L, riêng vị trí quan trắc cầu thị trấn Cái Bè (NM9) vượt 3,4 lần. Hàm lượng P-PO43- dao động từ KPH ÷ 0,28 mg/L, so với năm 2021, hàm lượng P-PO43-có xu hướng tăng và đạt giá trị giới hạn trong cột B1, QCVN 08-MT:2015/BTNMT (P-PO43- ≤ 0,3 mg/L);

 

- Hàm lượng Clorua có xu hướng giảm ở các vị trí, tất cả đều đạt quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1 (Cl- ≤ 250 mg/L) dao động 11,9 ÷ 23,9 mg/L;

 

- Giá trị Coliform có xu hướng tăng tại các vị trí, NM9 cả 5 đợt quan trắc đều vượt quy chuẩn từ 1,1÷7,9 lần, NM8 vượt tại đợt 2, đợt 3 và đợt 4 từ 2,3 ÷ 5,4 lần;

 

- Tại các vị trí quan trắc nước mặt khu vực huyện Cái Bè tất cả các vị trí đều không phát hiện thấy hàm lượng Tổng dầu mỡ trong nước, do đó đạt QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột A1 (Tổng dầu mỡ ≤ 0,3 mg/L).

 

Nhìn chung, chất lượng môi trường môi trường nước mặt khu vực dự án có các thông số phân tích nằm trong giới hạn cho phép cột B1. Chất lượng nước tại các điểm quan trắc không tốt chỉ đạt mức có thể dùng cho tưới tiêu hoặc giao thông thủy.

 

Môi trường không khí

 

Môi trường không khí trên địa bàn huyện chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi hoạt động giao thông, hoạt động dân sinh, xây dựng và khí thải từ các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong khu dân cư, các cơ sở chăn nuôi cũng đang là một trong những nguồn làm gia tăng chất gây ô nhiễm không khí tại khu vực do việc xử lý chất thải chưa hiệu quả. Vấn đề ô nhiễm không khí (chủ yếu là bụi) xảy ra ở một số cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, các cơ sở xay xát lương thực…

 

Theo Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường vùng quan trắc tỉnh Tiền Giang năm 2022, chất lượng không khí tại chợ Cái Bè (K16), bến xe huyện Cái Bè (K17), cầu Mỹ Thuận (K18), cụm CN An Thạnh (K19) các thông số thử nghiệm đều có giá trị dao động nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT.

 

1.2. Dữ liệu về tài nguyên vi sinh vật

 

Dữ liệu về tài nguyên sinh vật sử dụng số liệu khảo sát thực tế. Xung quanh khu vực dự án là đường giao thông, đất thổ cư, đất kinh doanh, thương mại,....không

 

có rừng trồng, rừng ngập mặn ven biển hay rừng nguyên sinh. Phần đất triển khai thực hiện dự án đang để trống nên hiện trạng tài nguyên sinh vật thấp chủ yếu các cây trồng và côn trùng, động vật nhỏ,...

 

Hệ sinh thái thực vật

 

Thực vật chủ yếu là cây cỏ nhỏ và cây xanh trồng trong khuôn viên và xung quanh dự án. Thủy sinh vật dưới nước xung quanh gần khu vực dự án: chủ yếu là lục bình, bèo,…

 

Hệ sinh thái động vật

 

Hệ sinh thái động vật xung quanh khu vực dự án đơn giản như các côn trùng nhỏ: Ruồi, muỗi, chuột, gián và các loài côn trùng, không có các loài động vật hoang dã cũng như các loài động thực vật quý hiếm ưu tiên bảo vệ.

Dự án đầu tư truong tâm thương mại siêu thị vả tô hợp văn phòng, hồ sơ môi trường bao gồm báo cáo đánh giá ĐTM, hồ sơ xin cấp phep môi trường cho dự án trung tâm thương mại.

 

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 109 Chung cư B1, số 2 Trường Sa, P. 17, Q. Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

 

Sản phẩm liên quan