Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư. Dự báo những tác động và sự cố môi trường có thể xảy ra, đồng thời đưa ra các biện pháp hạn chế, khắc phục những tác động tiêu cực trong suốt quá trình thực hiện dự án

Ngày đăng: 24-05-2024

240 lượt xem

MỤC LỤC

MỤC LỤC........................................................................1

DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU..................................4

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................6

MỞ ĐẦU............................................................................8

1. Xuất xứ của dự án.................................................................8

1.1. Thông tin chung về dự án............................................................8

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư (đối với dự án phải có

quyết định chủ trương đầu tư), báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với

báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án ...........................................................9

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch

vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự

án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan..........9

2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM)...9

2.1. Liệt kê các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan

làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM ...................................................9

2.2. Liệt kê các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm

quyền liên quan đến dự án...............................................................11

2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực

hiện ĐTM ...................................................................................11

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường......................................12

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường ....................................14

5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM...............................................15

5.1. Thông tin về dự án...................................................15

5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường.

.......................................16

5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự

án ...................................................................16

5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án........................18

5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án............................20

CHƯƠNG 1................................................................................21

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ............................................................................21

1.1. Thông tin về dự án........................................................................21

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án............................28

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và

các sản phẩm của dự án......................................................................................32

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành.........................................................34

1.5. Biện pháp tổ chức thi công.....................................................34

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án..............36

CHƯƠNG 2...........................................................38

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU

VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................................38

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................38

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án.....40

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực

hiện dự án ...................................................................................43

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ..................................44

CHƯƠNG 3.......................................................................45

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC

BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI

TRƯỜNG ...........................................................45

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai

đoạn thi công, xây dựng ...............................................45

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai

đoạn vận hành.........................................................77

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường..............87

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo

.....................................................................89

CHƯƠNG 4..........................................................93

PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA

DẠNG SINH HỌC.......................................93

CHƯƠNG 5.......................................................................94

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRUỜNG................94

5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án ..............................94

5.2. Chương trình giám sát môi trường của chủ dự án.................................98

CHƯƠNG 6.........................100

KẾT QUẢ THAM VẤN...................................................100

I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ..............................100

II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN

(theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).........................100

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.................................101

1. Kết luận...................................................................101

2. Kiến nghị ..........................................................101

3. Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường.......................101

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................102

MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án

1.1. Thông tin chung về dự án

Huyện Phù Cát đang trên đà phát triển đô thị hóa mạnh mẽ để đáp ứng vai trò mới, nhiều vùng đất trước đây được sử dụng là đất sản xuất nông nghiệp với năng suất không cao nay đã được quy hoạch chuyển đổi thành các khu dân cư.

Hình 1.1. Vị trí dự án trên bản đồ Google Earth

Cát Tường là xã của huyện Phù Cát có diện tích tự nhiên 2.923,17 ha, dân số 16.957 người. Xã Cát Tường cách trung tâm kinh tế chính trị - văn hoá của huyện Phù Cát khoảng 06 km về phía Tây Bắc và cách thành phố Quy Nhơn khoảng 31km về phía Đông Nam nhưng đến nay thu nhập chủ yếu vẫn từ nông nghiệp. Trong những năm gần đây, kinh tế toàn xã tăng trưởng mạnh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng. Tỷ trọng nông nghiệp giảm dần; Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tăng, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân cơ bản ổn định, ngày càng cải thiện tốt.

Cùng với việc phát triển kinh tế trong những năm qua, tốc độ đô thị hóa trên địa bàn xã cũng có bước phát triển mạnh với hàng loạt các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã. Điển hình là đường trục Khu Kinh tế nối dài chạy qua xã Cát Tường, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực xã Cát Tường nói riêng và huyện Phù Cát nói chung.

Với mục tiêu: Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía Đông và phía Nam UBND xã Cát Tường nhằm cụ thể hóa quy hoạch chi tiết 1/500; tạo quỹ đất giải quyết nhu cầu đất ở cho nhân dân, góp phần tăng hiệu quả sử dụng đất gắn với chỉnh trang bộ mặt kiến trúc cảnh quan các điểm dân cư và là điểm nhấn trên địa bàn xã Cát Tường, tạo nguồn thu ngân sách cho địa phương.

Dự án “Xây dựng hạ tầng khu dân cư phía Đông và phía Nam UBND xã Cát Tường” thuộc dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư; dự án đầu tư công nhóm B, có chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất ở với diện tích là: 60.318,17 m2 ~ (6,03 ha) trong đó diện tích trồng lúa nước 50.311,10m2 (5,03ha).

Căn cứ theo mục số 6, cột (3) Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa có diện tích chuyển đổi dưới 10ha, thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai. Do vậy, dự án thuộc danh mục các dự án đầu tư nhóm II, thuộc điểm đ khoản 4 Điều 28 Luật BVMT 72/2020/QH14, phải lập báo cáo ĐTM.

Căn cứ khoản 3 Điều 35 Luật BVMT 72/2020/QH14, báo cáo ĐTM của dự án thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt cấp tỉnh.

UBND xã Cát Tường tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án với sự tư vấn của Công ty TNHH Tư vấn xây dựng. Từ đó, dự báo được những tác động và sự cố môi trường có thể xảy ra, đồng thời đưa ra các biện pháp hạn chế, khắc phục những tác động tiêu cực trong suốt quá trình thực hiện dự án. Việc làm Báo cáo ĐTM giúp chủ đầu tư phân tích, đánh giá các tác động có lợi, có hại, trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án. Qua đó lựa chọn và đề xuất phương án tối ưu nhằm hạn chế, ngăn ngừa và xử lý các tác động tiêu cực, đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường do Nhà nước quy định đưa dự án vào hoạt động trên tiêu chí phát triển và bền vững.

1.2. quan, t chức thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư (đối với dự án phải có quyết định chủ trương đầu tư), báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án

Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư: HĐND xã Cát Tường. Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi: Chủ dự án.

1.3. Sự phù hợp của d án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan

1.3.1. Sự phù hợp với các quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về môi trường

a) Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia

Mục tiêu, quy mô kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các công trình bảo vệ môi trường của dự án được thực hiện phù hợp với Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủtướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022.

b) Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, các quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

Theo Điều 22, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định về phân vùng môi trường, dự án “Xây dựng hạ tầng khu dân cư phía Đông và phía Nam UBND xã Cát Tường” không thuộc các khu vực phân vùng môi trường bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải; không đi qua các khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học; khu vực bảo vệ I của di tích lịch sử - văn hóa; vùng lõi của di sản thiên nhiên.

1.3.2. Mi quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan

Đầu tư xây dựng hạ tầng khu dân cư phía Đông và phía Nam UBND xã Cát Tường nhằm mục đích chỉnh trang đồng bộ cơ sở hạ tầng, kiến trúc cảnh quan với dự án “ Hạ tầng khu dân cư trung tâm xã Cát Tường” cụ thể hoá quy hoạch chi tiết 1/500.

2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 2.1. Liệt kê các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM

a) Các văn bản pháp luật

- Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của

- Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013

- Luật Đất đai 45/2013/QH13 ban hành ngày 29/11/2013;

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/2012 và có hiệu lực ngày 01/01/2013;

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006 và có hiệu lực ngày 01/01/2007;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu

tư xây dựng;

- Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24/05/2021 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Quyết định số 68/2021/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 của Ủy ban nhân tỉnh Bình Định về Ban hành Quy định phân vùng phát thải khí thải và xả thải nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2121 – 2025.

b) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn

- TCXDVN 33:2006: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam - Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình -Tiêu chuẩn thiết kế;

- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

- QCVN 05:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;

- QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bùn thải từ quá trình xử lý nước;

- QCVN 08-MT:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

2.2. Liệt kê các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án

- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Luật Bảo vệ Môi trường ngày 17/11/2020;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính Phủ quy đinh chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội;

- Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước;

- Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;

- Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh Bình Định ban hành quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Định;

- Quyết định số 79/2020/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định;

- Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 08/03/2021 của UBND huyện Phù Cát về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm xã Cát Tường, huyện Phù Cát;

- Văn bản số 149/UBND-TCKH ngày 22/01/2024 của UBND huyện Phù Cát về Chủ trương đầu tư đối với dự án khu dân cư khởi công mới trong năm 2024 do UBND xã Cát Tường đầu tư có TMĐT trên 500 triệu đồng;

2.3. Lit kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM

- Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm xã Cát Tường, huyện Phù Cát.

- Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500;

- Các tài liệu điều tra về xã hội, kinh tế xã hội trong khu vực dự án.

- Tài liệu thống kê về tình hình thủy văn, khí tượng khu vực tỉnh Bình Định. - Các số liệu điều tra, đo đạc thực tế tại hiện trường khu vực Dự án.

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

Các bước tiến hành triển khai đánh giá tác động môi trường

Bước 1: Xây dựng đề cương chi tiết báo cáo ĐTM của dự án.

Bước 2: Tổ chức thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực dự án.

Bước 3: Tổ chức điều tra, khảo sát hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án, hiện trạng môi trường các khu vực lân cận, có khả năng chịu tác động, ảnh hưởng đến môi trường của dự án.

Bước 4: Xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Bước 5: Tiến hành tham vấn cộng đồng, xin ý kiến đóng góp của chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án.

Bước 6: Chủ dự án và đơn vị tư vấn thông qua báo cáo ĐTM lần cuối, hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.

Bước 7: Trình hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường lên Sở tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Bước 8: Giải trình báo cáo đánh giá tác động môi trường với cơ quan thẩm định. Bước 9: Chỉnh sửa, bổ sung báo cáo theo ý kiến của cơ quan thẩm định và trình UBND

tỉnh phê duyệt.

Tổ chức thực hiện

UBND xã Cát Tường là cơ quan chỉ đạo thực hiện phối hợp với Đơn vị tư vấn xây dựng báo cáo ĐTM dự án.

Công ty TNHH Tư vấn xây dựng và Môi trường là đơn vị tư vấn, chịu trách nhiệm về việc xác định các thông số môi trường, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực dự án, hợp đồng với đơn vị chức năng đo quan trắc hiện trạng môi trường, tư vấn cho những giải pháp nhằm hạn chế các tác động tiêu cực từ Dự án.

Báo cáo ĐTM dự án khu dân cư được các cơ quan tổ chức hội thảo, xem xét và chỉnh sửa trước khi trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và tỉnh Bình Định phê duyệt.

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường

Việc đánh giá tác động môi trường của dự án được tiến hành bằng các phương pháp sau:

Phương pháp đánh giá nhanh

Đánh giá các hoạt động, dự báo về tải lượng, nồng độ ô nhiễm, mức độ, phạm vi, quy mô bị tác động đối với các nguồn chất thải hoặc tiếng ồn, rung động trên cơ sở định lượng theo hệ số ô nhiễm từ các tài liệu.

Phương pháp điều tra xã hội học

Phương pháp này thu hút người dân vào quá trình phân tích các câu hỏi, những mâu thuẫn, những xung đột nằm trong hiện trạng quá trình tổ chức triển khai hoạt động di dân, tái định cư và các vấn đề về môi trường tự nhiên.

Phương pháp so sánh

So sánh, đối chiếu với các Quy chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn môi trường quốc gia. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa

Điều tra về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của dự án.

Điều tra về các đối tượng môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội chịu tác động từ các hoạt động của dự án

Phương pháp đo đạc hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm Lấy mẫu các thành phần môi trường của dự án thực hiện tại hiện trường. Phân tích các mẫu hiện trạng môi trường tự nhiên tại phòng thí nghiệm

Phương pháp kế thừa

Kế thừa nguồn số liệu tổng hợp từ các báo cáo quan trắc hiện trạng môi trường, kế thừa kết quả nghiên cứu từ các đề tài khoa học và nguồn số liệu của các dự án khác có tính tương đồng về công nghệ.

Phương pháp tổng hợp

Tổng hợp các kết quả có được từ các phương pháp trên với những số liệu và kết quả cụ thể cũng như những quy định, quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành để đưa ra các biện pháp tối ưu nhất cho việc bảo vệ môi trường của dự án.

Qua báo cáo và những phân tích trên cho thấy các phương pháp được áp dụng đều phù hợp với những yêu cầu mà báo cáo đánh giá tác động môi trường đưa ra.

Phương pháp liệt kê mô tả và đánh giá mức độ tác động

Nhằm liệt kê các tác động đến môi trường do hoạt động xây dựng công gây ra bao gồm các tác động từ nước thải sinh hoạt, chất thải rắn, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, bệnh nghề nghiệp. Đây là một phương pháp tương đối nhanh và đơn giản. Phương pháp này là công việc đầu tiên chúng tôi áp dụng cho công việc thực hiện dịch vụ báo cáo ĐTM dự án, qua khảo sát thực tế về điều kiện tự nhiên xã hội và quy trình xây dựng công trình. Chúng tôi liệt kê và đánh giá nhanh những tác động xấu đến môi trường, từ đó chúng tôi sẽ tiến hành các bước tiếp theo.

5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM

5.1. Thông tin về dự án

5.1.1. Thông tin chung

Tên dự án: Xây dựng hạ tầng khu dân cư phía Đông và phía Nam UBND Xã Cát Tường.

Địa điểm thực hiện: Xã Cát Tường, Huyện Phù Cát, Tỉnh Bình Định. Chủ dự án: UBND Xã Cát Tường.

5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất Phạm vi, quy mô

Phạm vi khu vực thực hiện dự án có diện tích 6,03 ha, thuộc xã Cát Tường, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định; có giới cận cụ thể như sau:

+ Phía Đông giáp + Phía Tây giáp + Phía Nam giáp

+ Phía Bắc giáp

: Khu dân cư hiện trạng;

: UNBD xã Cát Tường và khu dân cư hiện trạng; : Đất trồng lúa;

: Đất trồng lúa.

Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

ØCác hạng mục công trình

- Các hạng mục công trình chính của Dự án: Đất nhà ở quy hoạch mới (162 lô) có diện tích sử dụng đất 26.227,77 m2.

- Các hạng mục công trình phụ trợ của Dự án: Hệ thống đường giao thông; Hệ thống cấp điện; Hệ thống cấp nước.

- Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường:

Hệ thống thu gom, thoát nước thải riêng biệt với hệ thống thu gom và thoát nước mưa.

Tổng diện tích cây xanh khoảng 4.637,5 m2.

ØHoạt động của dự án

Trong giai đoạn xây dựng dự án bao gồm các hoạt động đền bù, giải phóng mặt bằng; san nền; vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu; tiến hành thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho dự án:

- Xây dựng các tuyến đường giao thông nội bộ và kết nối với trục đường chính;

- Xây dựng hệ thống cấp nước và PCCC

- Xây dựng lắp đặt hệ thống cấp điện;

- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa;

- Xây dựng hệ thống thu gom nước thải; - Cây xanh.

Và các hoạt động sinh hoạt của công nhân trên công trường.

Trong giai đoạn dự án đi vào vận hành sẽ diễn ra các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của cư dân; Hoạt động duy tu, bảo trì các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án như hệ thống thoát nước mưa, thu gom nước thải, giao thông.

>>> XEM THÊM: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trang trại chăn nuôi sản xuất giống lợn

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE