Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trang trại chăn nuôi sản xuất giống lợn là cơ sở để doanh nghiệp biết rõ hơn về tình trạng chất lượng môi trường của trang trại chăn nuôi của mình từ đó đề ra những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm hiệu quả, đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định. Đây là một việc làm cần thiết và bắt buộc để biết được tầm ảnh hưởng của dự án đến môi trường xung quanh của dự án so với mức quy định.
Ngày đăng: 05-04-2023
680 lượt xem
-Theo quy định tại Khoản 23 Điều 3 Luật bảo vệ môi trường 2014 đánh giá tác động môi trường hay còn được gọi ĐTM (Evironmantal Impact Assessement- EIA) là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó.
-Theo đó lậpbáo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trang trại chăn nuôi sản xuất giống lợn là cơ sở để doanh nghiệp biết rõ hơn về tình trạng chất lượng môi trường của trang trại chăn nuôi của mình từ đó đề ra những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm hiệu quả, đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định. Đây là một việc làm cần thiết và bắt buộc để biết được tầm ảnh hưởng của dự án đến môi trường xung quanh của dự án so với mức quy định. Thông qua đó, sẽ là căn cứ xem xét phê duyệt cấp phép cho dự án có đủ tiêu chuẩn môi trường theo quy định hay không. Ngoài ra, đây cũng là bước ràng buộc trách nhiệm của doanh nghiệp, tạo sự chủ động trong vấn đề bảo vệ môi trường tại nơi hoạt động của trang trại chăn nuôi heo vì chăn nuôi là vấn đề nhạy cảm ảnh hưởng đến cuộc sống người dân xung quanh, trong quá trình chăn nuôi sẽ có chất thải của gia súc làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh cũng như việc xử lí chất thải.
1.1.Thông tin về dự án
Thông tin chung
5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất
5.1.3.Công nghệ sản xuất
Do tính chất đặc thù riêng về hoạt động chăn nuôi khác với các ngành sản xuất hàng hóa khác nên quy trình chăn nuôi lợn tại dự án được trình bày như sau:
Xây dựng trên diện tích đất 104.007m2 đầu tư xây dựng các hang mục:
TT |
Hạng mục công trình |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
1 |
Phòng bảo vệ, cách ly, khử trùng |
1 |
36 |
36 |
2 |
Trạm cân |
1 |
24 |
24 |
3 |
Văn phòng điều hành |
1 |
50 |
50 |
4 |
Nhà lợn ốm 1 |
1 |
100 |
100 |
5 |
Nhà lợn ốm 2 |
1 |
50 |
50 |
6 |
Nhà lợn thương phẩm (lợn thịt) 1 |
1 |
763 |
763 |
7 |
Nhà lợn thương phẩm (lợn thịt) 2 |
6 |
1.537 |
9.222 |
8 |
Nhà bếp |
1 |
30 |
30 |
9 |
Nhà ở nhân viên 1 |
1 |
50 |
50 |
10 |
Khu khử trùng quần áo nhân viên |
1 |
15 |
15 |
11 |
Kho cám 1 |
1 |
80 |
80 |
12 |
Khu khử trùng nhân viên vào trại |
1 |
12 |
12 |
13 |
Khu khử trùng xe vào trại |
1 |
40 |
40 |
14 |
Phòng kỹ thuật |
1 |
15 |
15 |
15 |
Kho cám 2 |
1 |
50 |
50 |
16 |
Nhà ở nhân viên 2 |
1 |
30 |
30 |
17 |
Nhà lợn nái 1 |
2 |
418 |
836 |
18 |
Nhà lợn nái 2 |
1 |
541 |
541 |
19 |
Nhà lợn nái 3 |
1 |
765 |
765 |
20 |
Nhà lợn úm |
1 |
272 |
272 |
21 |
Nhà lợn đẻ (sinh sản) |
1 |
660 |
660 |
22 |
Bể nước |
5 |
32 |
160 |
23 |
Bể Biogas 1 |
2 |
800 |
1.600 |
24 |
Bể Biogas 2 |
2 |
400 |
800 |
25 |
Sân, đường nội bộ, hạ tầng kỹ thuật, khuôn viên cảnh quan,… |
- |
87.804 |
- |
Tổng diện tích thực hiện dự án |
104.007 m2 |
- |
5.1.5.Các yếu tố nhạy cảm về môi trường
Trong khu vực dự án và xung quanh không có vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu dự trưc thiên nhiên khác, không có các công trình văn hóa, tôn giáo hay các di tích lịch sử và không phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên
CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.Thông tin chung về dự án
1.1.1.Tên dự án
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Lạng Sơn.
Chủ dự án HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP AN HỒNG
1.1.3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án được thực hiện tại tỉnh Lạng Sơn. với tổng diện tích đất sử dụng 104.007m2.
Vị trí tiếp giáp khu vực triển khai dự án như sau:
Hình 1.1: Vị trí thực hiện dự án
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
Trong vùng xung quanh dự án không có dân cư sinh sống. Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư gần nhất là 4km.
Do đó, những tác động do hoạt động thi công xây dựng cũng như khi đưa dự án vào sử dụng sẽ ảnh hưởng đến người dân sinh sống nơi đây. Vì vậy, trong quá trình thực hiện, Chủ dự án phải nghiêm túc quản lý, giám sát các đơn vị nhà thầu thi công thực hiện thi công theo đúng thiết kế được phê duyệt và các biện pháp bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu tối đa tác động xấu đến môi trường.
Giao thông: Khu vực dự án cách đường giao thông DT226 khoảng 800m. Từ đường DT226 vào dự án là đường đất đi vào khu vực trồng dừng của dân và Công ty TNHH Minh Hợp.
Các yếu tố nhạy cảm về môi trường được quy định tại điểm c, khoản 1, điều 28, Luật Bảo vệ môi trường 2020, Trong khu vực dự án các tiêu chí như sau:
+ Không có vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và các khu dự trưc thiên nhiên khác
+ Không có các công trình văn hóa, tôn giáo hay các di tích lịch sử
+ Không phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên.
1.1.6. Mục tiêu: Loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án
a, Mục tiêu
trung; tạo ra quy trình chăn nuôi đàn lợn thương phẩm có sức sống cao, tiêu tổn thức ăn ít nhất trên 1kg tăng trọng, chăn nuôi đạt hiệu quả kinh tế
b, Loại hình
- Loại hình dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới
c, Quy mô, công suất dự án
Xây dựng các hạng mục công trình trên diện tích đất 104.007m2 với quy mô chăn nuôi 1.000 lợn nái/năm; 7.000 lợn thịt/năm. Tương đương 1.000 lợn nái/lứa và 3.500 lợn thịt/lứa.
d, Công nghệ sản xuất của dự án
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi sản xuất giống lợn An Hồng thực hiện theo mô hình bao tiêu sản phẩm. Toàn bộ sản phẩm heo giống của dự án đều được Công ty cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam cung ứng từ khâu chăn nuôi đến tiêu thụ, chế biến sản phẩm. Thức ăn chăn nuôi chất lượng cao được công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam và Công ty TNHH CARGILL Việt Nam tại Hưng Yên cung cấp.
Xây dựng trên diện tích đất 104.007m2 đầu tư xây dựng các hang mục:
TT |
Hạng mục công trình |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
I |
Hạng mục công trình chính |
|||
1 |
Nhà lợn ốm 1 |
1 |
100 |
100 |
2 |
Nhà lợn ốm 2 |
1 |
100 |
100 |
3 |
Nhà lợn thương phẩm (lợn thịt) 1 |
1 |
320 |
320 |
4 |
Nhà lợn thương phẩm (lợn thịt) 2 |
6 |
960 |
5.760 |
5 |
Nhà lợn nái 1 |
2 |
425 |
850 |
6 |
Nhà lợn nái 2 |
1 |
450 |
450 |
7 |
Nhà lợn nái 3 |
1 |
675 |
675 |
8 |
Nhà lợn úm |
1 |
270 |
270 |
9 |
Nhà lợn đẻ (sinh sản) |
1 |
1.015 |
1.015 |
II |
Hạng mục phụ trợ |
|||
1 |
Phòng bảo vệ, cách ly, khử trùng |
1 |
48 |
48 |
2 |
Trạm cân |
1 |
24 |
24 |
3 |
Văn phòng điều hành |
1 |
50 |
50 |
4 |
Nhà bếp |
1 |
30 |
30 |
5 |
Nhà ở nhân viên 1 |
1 |
50 |
50 |
6 |
Khu khử trùng quần áo nhân viên |
1 |
15 |
15 |
7 |
Kho cám 1 |
1 |
80 |
80 |
8 |
Khu khử trùng nhân viên vào trại |
1 |
12 |
12 |
9 |
Khu khử trùng xe vào trại |
1 |
40 |
40 |
10 |
Phòng kỹ thuật |
1 |
15 |
15 |
11 |
Kho cám 2 |
1 |
50 |
50 |
12 |
Nhà ở nhân viên 2 |
1 |
30 |
30 |
13 |
Bể nước |
5 |
32 |
160 |
14 |
Trạm biến áp |
1 |
4 |
4 |
15 |
Sân, đường nội bộ |
- |
|
|
16 |
Sân, đường nội bộ, hạ tầng kỹ thuật, khuôn viên cảnh quan,… |
- |
92.809 |
- |
III |
Hạng mục công trình bảo vệ môi trường |
|||
1 |
Bể Biogas 1 |
2 |
800 |
1.600 |
2 |
Bể Biogas 2 |
2 |
400 |
800 |
3 |
Bể thu phân |
1 |
10 |
10 |
4 |
Hệ thống xử lý nước thải |
1 |
30 |
30 |
5 |
Kho chứa chất thải sinh hoạt |
1 |
10 |
10 |
6 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
1 |
10 |
10 |
7 |
Kho chứa chất thải sản xuất (phân) |
1 |
30 |
30 |
Tổng diện tích thực hiện dự án |
104.007 m2 |
- |
(Nguồn: Thuyết minh của dự án)
Ghi chú:
Diện tích một số hạng mục khác so với quyết định số 858/QĐ-UBND Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư cấp lần đầu ngày 23 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn do khi đi vào thiết kế chi tiết một số hạng mục cần điều chỉnh lại cho phù hợp với công năng sử dụng, tránh sự thừa thiếu diện tích khi vận hành.
Nền bãi:
Mặt đường bãi
Kết cấu mặt bãi được tính toán theo qui trình mặt đường mềm 22TCN-211-06.
Lớp cát tưới nước đầm chặt từng lớp dày 300, k=0.98.
Đất tự nhiên.
Do khu đất nằm xa trung tâm, không có hệ thống cấp nước sạch nên dự án dùng giải pháp sử dụng nguồn nước nguồn lấy từ trên đỉnh núi xuống.
Ống cấp nước dùng ống nhựa tiền phong. Nước được cấp từ máy bơm nước lên bể mái dùng các ống HDPE D63, D50, D40, D32; ống nhánh sử dụng ống D32, D25, D20; ống dẫn đến các nhà vệ sinh dùng ống HDPE D20.
Nước cứu hỏa sẽ được bơm trực tiếp từ bể ngầm dự trữ đến các họng chữa cháy, sử dụng ống thép Ф63.
Dẫn nước thoát ra nguồn tiếp nhận là suối nhỏ cạnh dự án. Toàn bộ ống thoát nước sử dụng ống nhựa Tiền Phong đi chìm trong tường, dưới sàn và các hộp kỹ thuật.
Nước mưa toàn bộ công trình được thu về các hố ga và hệ thống rãnh có tấm đan được xây dựng xung quanh công trình.
Nước sinh hoạt, nước thải khác từ các thiết bị vệ sinh được thoát đi bằng các đường ống riêng. Xí và tiểu thoát vào bể phốt rồi qua các ngăn lắng và lọc, sau đó dẫn thoát vào hệ thống xử lý nước thải của dự án để xử lý tiếp, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là suối nhỏ cạnh dự án.
Chủ dự án đã được UBND tỉnh Lạng Sơn ra quyết định cho thuê đất để thực hiện dự án Trang trại chăn nuôi lợn thương phẩm và sản xuất giống lợn An Hồng tại Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 13/10/2021.
Theo đó, Chủ dự án đã ký hợp đồng thuê đất với nhà nước (theo hợp đồng số…) và được cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số DC 395378; vào sổ số CT-04625 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn cấp ngày 24/11/2021: Vị trí xây dựng công trình tại thửa đất số 492, tờ bản đồ số 05, thôn Vĩnh Quang (thôn Khuổi Pàn trước khi sát nhập), tỉnh Lạng Sơn.
Khi triển khai dự án, một số các hoạt động chính sẽ diễn ra trong giai đoạn thi công, xây dựng và giai đoạn vận hành được thể hiện theo bảng sau:
Bảng 1.3: Các hoạt động của dự án
TT |
Các hoạt động |
Các hoạt động của dự án |
1 |
Giai đoạn thi công xây dựng |
|
2 |
Giai đoạn vận hành |
|
Phương án bố trí tổng mặt bằng áp dụng cho Dự án tuân thủ theo quy định của Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tuân thủ theo nội dung thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn an toàn tại Việt Nam – VietGAP. Trang trại được bố trí xa khu dân cư, xung quanh có hệ thống cây xanh. Toàn bộ trang trại được xây hàng rào, ngăn cách trang trại với bên ngoài. Khu vực nhà văn phòng, nhà ở, nhà ăn của cán bộ kỹ thuật. công nhân được bố trí gần cổng, cách xa khu chăn nuôi. Khu xử lý nước thải, bể thu phân được bố trí phía cuối chuồng trại. Các chuồng nuôi lợn được bố trí thành dãy liên hoàn, có hệ thống đường dẫn lợn kết nối các hạng mục, thuận lợi cho việc di chuyển lợn và xuất, nhập lợn.
Dự án đã lựa chọn công nghệ sản xuất hiện đại, giảm nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thể hiện tại bảng sau:
Bảng 1.4: Đánh giá việc lựa chọn công nghệ
TT |
Loại hình |
Đánh giá việc lựa chọn công nghệ |
1 |
Công nghệ sản xuất |
- Dự án sử dụng máy móc, thiết bị hiện đại, tiên tiến |
2 |
Bụi, khí thải phát sinh |
dụng hệ thống điều hòa, thông gió, tăng cường trồng cây xanh và quy hoạch trang trại có diện tích rộng, thoáng |
3 |
Nước thải phát sinh |
- Nước thải được thu gom xử lý đạt chuẩn và được tái sử dụng cho khu vực dự án, không xả ra môi trường |
4 |
Chất thải phát sinh |
- Chất thải phát sinh chủ yếu là chất thải sinh hoạt, chất thải nguy hại, phân thải sau khi qua máy ép phân, xác động vật,.. tuy nhiên chất thải được quản lý và không gây ảnh hưởng đến môi trường |
Bảng 1.5. Khối lượng san nền, đào đắp móng thi công các hạng mục
TT |
Hoạt động |
ĐVT |
Khối lượng |
I |
San nền |
||
1 |
Đào |
m3 |
29012,13 |
2 |
Đắp |
m3 |
97720,47 |
II |
Thi công san nền các bể |
||
1 |
Đào |
m3 |
52702,93 |
2 |
Đắp |
m3 |
3200,81 |
II |
Thi công các hạng mục |
||
1 |
Đào |
m3 |
23598 |
2 |
Đắp |
m3 |
22295 |
|
Tổng khối lượng đào |
m3 |
105.313,06 |
|
Tổng khối lượng đắp |
m3 |
123.216,8 |
|
Hệ số bở rời |
m3 đắp/m3 đào |
1,17 |
|
Cân bằng đào đắp |
m3 |
0 |
(Nguồn:Thuyết minh dự án đầu tư)
Xem thêm: Mẫu báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án trang trại chăn nuôi 38.000 con heo thịt
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com