Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất bao bì giấy, nhựa
Ngày đăng: 18-11-2025
40 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 10
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư. 13
3.1. Công suất của dự án đầu tư. 13
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư. 14
4.1.1. Nguyên vật liệu chính, trong quá trình thi công, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị 20
4.1.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước giai đoạn thi công, xây dựng, lắp đặt máy, móc thiết bị 21
4.1.3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong giai đoạn xây dựng. 23
4.2.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu chinh của Dự án đầu tư trong giai đoạn vận hành 23
4.2.2. Nhu cầu sử dụng điện năng, nước của Dự án trong giai đoạn vận hành. 25
5.1. Danh mục máy móc của Dự án. 27
5.1.1. Danh mục máy móc thiết bị thi công xây dựng được trình bày trong bảng sau: 27
5.1.2. Danh mục máy móc thiết bị của Dự án trong giai đoạn vận hành. 28
5.2. Tiến độ thực hiện Dự án. 28
5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 28
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 30
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch quy hoạch của tỉnh, phân vùng môi trường 30
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư với khả năng chịu tải của môi trường. 32
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 33
4.1. Đánh giá, dự báo tác động môi trường. 34
4.2. Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 34
4.2.2 Đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành 39
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 62
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự thảo. 63
CHƯƠNG V. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC. 65
CHƯƠNG VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 66
1. Nội dung cấp phép xả nước thải 66
1.1. Nguồn phát sinh nước thải 66
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 67
2.1. Nguồn phát sinh khí thải 67
2.3. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải...67
2.4. Vị trí, phương thức xả khí thải 67
3. Nội dung đề nghị cấp phép đồi với tiếng ồn, độ rung. 68
3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung. 68
3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung. 68
4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải 68
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của Dự án. 72
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.. 72
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật 73
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ. 73
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải 73
CHƯƠNG VIII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN.. 74
CHƯƠNG I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty Cổ phần Bao bì và in
Địa chỉ văn phòng: Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: Ông .....
Điện thoại: ........... Fax: ............
Email:................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số doanh nghiệp: ........ do phòng Đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 02/07/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 04/10/2024.
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh số:............ do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu ngày 21 tháng 10 năm 2024.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án:........... chứng nhận lần đầu ngày 21 tháng 6 năm 2024 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên cấp.
Nhà máy sản xuất bao bì
Địa điểm dự án: KCN Phố Nối A mở rộng diện tích 92,5ha, xã Minh Hải, huyện Văn Lâm và phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên (nay là: xã Lạc Đạo và phường Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên)
Vị trí tiếp giáp của dự án:
+ Phía Bắc: Giáp đất cây xanh KCN
+ Phía Đông: Giáp đất cây xanh KCN
+ Phía Tây: Giáp đường nội bộ của KCN
+ Phía Nam: Giáp đường nội bộ của KCN
Tọa độ ranh giới tiếp giáp của dự án được định vị bởi các điểm: ......... theo hệ tọa độ VN2000
Bảng 1. Bảng kê tọa độ khu đất của dự án
|
|
X |
Y |
|
CN4-1 |
2318043.229 |
555828.665 |
|
CN4-2 |
2318000.936 |
555988.170 |
|
CN4-3 |
2318261.860 |
5560587.360 |
|
CN4-4 |
2318304.160 |
555897.860 |
|
CN4-1 |
2318043.229 |
555828.665 |
Hình 1. Vị trí khu đất của dự án
Mối tương quan với các đối tượng
Đường giao thông: Xung quanh và tiếp giáp với dự án có đường nội bộ CN và KCN tiếp giáp với đường Quốc lộ 5A
Hệ thống sông suối, ao hồ: Qua khu vực xã Lạc Đạo, phường Mỹ Hào có hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải, Sông Bún, sông Tân An, … giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn nước tưới tiêu phục vụ sản xuất và đời sống trong phường, xã, đồng thời bồi đắp phù sa hàng năm. Nước thải của dự án được thu gom dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Phố Nối A để xử lý đảm bảo tiêu chuẩn sau đó được xả vào Sông Bún đoạn chảy qua KCN.
Hệ thống đồi núi, khu bảo tồn: Dự án xây dựng trên diện tích đất bằng phẳng, quanh khu vực của dự án không có đồi núi hay khu bảo tồn nào cần bảo vệ.
Các đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội: Khu công nghiệp nằm gần khu vực dân cư, các doanh nghiệp trong và ngoài KCN, dự án thực hiện cách khu dân cư xã Lạc Đạo, phường Mỹ Hào khoảng 700m.
Hiện trạng khu đất thực hiện dự án: Dự án được thực hiện tại khu đất có diện tích 44.545m2 nằm tại...G6 KCN Phố Nôi A mở rộng diện tích 92,5ha, xã Lạc Đạo và phường Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công
Tổng vốn đầu tư: 500.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Năm trăm tỷ đồng Việt Nam)
Căn cứ khoản 3 Điều 10 của Luật đầu tư công số 58/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Quốc Hội, cơ sở thuộc lĩnh vực đầu tư công nghiệp nhóm B;
Căn cứ theo số thứ tự 2, mục II, Phụ lục V Nghị định 05/2025/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Dự án nhóm III, có cấu phần xây dựng không thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải.
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội, Dự án thuộc đối tượng lập giấy phép môi trường;
Căn cứ Điều 26 của Nghị định 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 Nghị định quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông Nghiệp và Môi trường. Dự án thuộc khoản a, đ, e. Dự án thuộc đối tượng thực hiện báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường thuộc quyền cấp phép của Ủy Ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
Cấu trúc của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường viết theo Phụ lục IX Nghị định 05/2025NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường – Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường và dự án đầu tư nhóm III.
a, Quy mô xây dựng
Dự án được thực hiện tại KCN Phố Nối A mở rộng diện tích 92,5ha, xã Lạc Đạo và phường Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên với tổng diện tích là 44.545.00m2. Các hạng mục công trình cụ thể như sau:
Bảng 2. Các hạng mục công trình của dự án
|
Ký hiệu |
Tên công trình |
Diện tích xây dựng |
Số tầng |
Diện tích sàn |
|
|
Nhà xưởng 01 |
10.787,04 |
3 tầng[1] + 1 tầng tum |
26,532.64 |
|
|
Nhà văn phòng |
1.312,56 |
4 |
4.972,82 |
|
|
Nhà xưởng số 2 - kho nguyên liệu - kho thành phẩm |
7.358,94 |
3[2] |
10.805,25 |
|
|
Nhà kho |
4.819,8 |
1 |
4.819,8 |
|
|
Nhà rác |
552,5 |
1 |
552,5 |
|
|
Trạm điện |
120,6 |
1 |
120,6 |
|
|
Nhà để xe |
688,5 |
2 |
1.377 |
|
|
Nhà điều hành xử lý nước thải |
72 |
1 |
72 |
|
|
Nhà bảo vệ số 1 |
162 |
1 |
162 |
|
|
Nhà bảo vệ số 2 |
125 |
1 |
125 |
|
|
Bể nước ngầm PCCC |
- |
- |
- |
|
|
Khu vực bồn gas |
245,50 |
- |
- |
|
|
Nhà bơm |
25 |
1 |
25 |
|
|
Bể xử lý nước thải |
- |
- |
- |
|
|
Bồn Silo |
56,55 |
1 |
56,55 |
|
|
Đất cây xanh |
8,908.05 |
|
|
|
|
Đất giao thông nội bộ |
8,592.16 |
|
|
|
|
Tổng diện tích khu đất |
44,545.00 |
|
|
(Nguồn: Bản vẽ quy hoạch tổng thể mặt bằng dự án)
b, Quy mô công suất sản phẩm của dự án
Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh, chủ dự án phân kỳ đầu tư, thiết kế xây dựng nhà xưởng lắp đặt máy móc sản xuất và kho dự trữ để sản xuất bao bì giấy đạt công suất tối đa theo chứng nhận đầu tư. Theo thiết kế dự án đi vào hoạt động sẽ lắp đặt máy móc thiết bị chiếm 50% diện tích nhà xưởng.
Theo chứng nhận đầu tư mã số dự án: ... chứng nhận lần đầu ngày 21 tháng 6 năm 2024 do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên cấp, chủ dự án có sản xuất bao bì giấy và sản xuất bao bì nhựa. Trong giai đoạn hiện tại (giai đoạn xin cấp phép này Bao bì giấy đang trong giai đoạn nghiên cứu. Chủ dự án dự kiến năm 2036 sẽ thực hiện đủ ngành nghề sản xuất và đạt công suất tối đa, Chủ dự án sẽ xin cấp lại giấy phép môi trường. Do đó công suất xin cấp phép của dự án trong giai đoạn này như sau:
Bảng 3. Công suất sản phẩm xin cấp phép
|
Tên sản phẩm |
Theo chứng nhận đầu tư (tấn /năm) |
Xin cấp phép (tấn /năm) |
|
Sản xuất bao bì giấy |
3.000 |
- |
|
Sản xuất sản phẩm từ Plastic (sản xuất bao bì nhựa) |
14.000 |
4.000 |
Quy trình sản xuất bao bì nhựa của dự án:
Hình 2. Quy trình sản xuất bao bì nhựa từ plastic
Ghi chú: (*) Khi dự án đi vào hoạt động công đoạn ép đùn hạt nhựa nguyên sinh chưa được triển khai.
Thuyết minh quy trình:
Màng in: Nguyên liệu phục vụ quá trình in là các màng in. Màng in được nhập từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước. Theo đơn đặt hàng khác nhau yêu cầu thông số kỹ thuật của màng in khác nhau. Màng in nhập về sẽ được kiểm tra kỹ thuật trước khi nhập kho chờ sản xuất. Đối với màng in không đảm bảo chất lượng, thông số kỹ thuật hoặc bị dị dạng được trả lại nhà cung cấp. Nguyên liệu đạt yêu cầu được nhập kho chờ sản xuất. Các loại màng in được sử dụng là màng POPP, PET, PA, MATTE...
In ống đồng: Màng in được nhập về đảm bảo sản xuất được chuyển qua công đoạn in ống đồng. In ống đồng là công nghệ in hiện đại nhất hiện nay. In ống đồng hay còn gọi là in lõm là một kỹ thuật in ấn sử dụng một trục in được mạ đồng dày khoảng 100 microns, các phần tử in như: hình ảnh và chữ viết,… được khắc sâu và nằm dưới bề mặt trục in ống đồng, phần tử không in nằm trên bề mặt trục in và hầu hết phương pháp in ống đồng này được in chủ yếu ở dạng cuộn. Quá trình in ấn bắt đầu khi trục in được nhúng vào máng mực, khi đó mực sẽ thấm vào bề mặt khuôn in và nhất là thấm vào các phần tử lõm trên bề mặt khuôn. Tại đây, những chỗ có mực thừa sẽ được hệ thống dùng dao gạc mực gạc bỏ đi chỉ chừa lại phần mực trong những phần tử lõm trên khuôn. Mực ở những phần lõm này được truyền vào các vật liệu nhờ những áp lực in cao và chúng sẽ bám vào vật liệu. Sau đó bề mặt màng đã in sẽ được sấy (trong thiết bị in) để mực khô nhanh hơn và chất lượng hình ảnh tốt hơn. Tại đây lớp cấu trúc của bao bì sẽ được in mẫu mã, ký hiệu, …. theo yêu cầu đơn đặt hàng.
Trong công đoạn này có sử dụng khuôn in và mực in:
- Khuôn in được Công ty đặt từ các nhà máy đủ điều kiện, kỹ thuật sản xuất và cung cấp theo từng mẫu mã.
- Mực in được Công ty nhập từ các đơn vị chuyên cung cấp đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh hóa chất.
Màng in lỗi, hỏng không đạt yêu cầu chất lượng được thu gom và phân loại lưu giữ tại kho chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường sau đó chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý.
Kiểm tra: Cơ sở sử dụng máy kiểm phẩm chuyên dụng để kiểm tra sản phẩm sau in. Với màng in bị lỗi (mờ, không rõ nét, mất hình ảnh…) sẽ loại bỏ, những màng in đạt yêu cầu tiếp tục được đưa sang công đoạn sản xuất tiếp theo.
Tráng keo: Cơ sở sử dụng loại keo rắn chuyên dụng hai thành phần và thiết bị tráng keo chuyên dụng là trục tráng keo phẳng. Thiết bị tráng keo gồm các trục được gia nhiệt bằng điện (làm chảy keo) và trục cao su để cán lớp keo có độ dày phù hợp lên màng nhựa. Lớp keo được tráng có độ dày đảm bảo cho việc kết dính lớp cấu trúc với các lớp màng, lượng keo sử dụng vào khoảng 0,8 – 1,5 g/m2. Keo sử dụng trong công đoạn này là keo gốc nước gồm 02 thành phần: chất kết dính và chất liên kết, đây là loại keo ghép thân thiện với môi trường.
Màng ghép: Màng ghép được nhập về theo đơn hàng từ các đơn vị trong và ngoài nước sau đó được kiểm tra ngoại quan và thông số kỹ thuật trước khi nhập kho chờ sản xuất. Đối với nguyên liệu bị dị dạng hoặc không đảm bảo thông số kỹ thuật đặt hàng được trả nhà về cung cấp. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn được nhập kho chờ sản xuất. Các loại màng ghép được sử dụng là màng PE, MCPP, CPP, MPET và màng nhôm,...Màng ghép sau đó được chuyển đến công đoạn ghép màng. Màng ghép lớp trong cùng của sản phẩm ngoài được nhập từ các nhà cung cấp.
Ghép màng: Đặc thù của cơ sở là sản xuất bao bì dùng cho thực phẩm và dược phẩm đòi hỏi các yêu cầu cao và an toàn. Do đó Công ty áp dụng phương pháp ghép khô không dung môi hiện đại, ít tác động tới môi trường, ghép màng bằng keo 100% rắn (không sử dụng keo có gốc dung môi).
Màng lỗi sau ghép (do lệch màng, bong keo, dính mép) được thu gom, lưu giữ tại kho chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường, sau đó thuê đơn vị có chức năng đến thu gom và xử lý.
Cuộn bán thành phẩm: Các cuộn màng lớn sau khi ghép sẽ được máy chia cuộn chia thành những cuộn bán thành phẩm theo quy cách chuẩn, các cuộn bán thành phẩm sau đó sẽ được chuyển đến công đoạn ép dính, dán biên tạo túi.
Ép dính, dán biên tạo túi: Một số đơn hàng yêu cầu tạo túi thì từ cuộn màng bán thành phẩm được cắt thành kích thước theo yêu cầu, ép dán (dùng máy ép dán) tạo túi (hở một đầu để doanh nghiệp cho sản phẩm và đóng gói thủ công).
Chia cuộn: Các cuộn màng lớn sau khi ghép sẽ được máy chia cuộn chia thành những cuộn nhỏ theo quy cách chuẩn, các cuộn sau đó sẽ được đóng gói chờ xuất hàng. (Với đơn đặt hàng không yêu cầu tạo túi doanh nghiệp đóng gói bằng máy đóng gói tự động).
Đóng gói, nhập kho, xuất hàng: Túi thành phẩm được đóng gói chờ xuất theo đơn hàng.
Sản phẩm của dự án: Bao bì nhựa
Hình 7. Một số sản phẩm bao bì nhựa của dự án đi vào hoạt động
Trong giai đoạn thi công, xây dựng, nguồn cung cấp nguyên vật liệu được lấy từ các cơ sở cung cấp nguyên vật liệu gần khu vực thực hiện dự án với khoảng cách vận chuyển trung bình khoảng 10km.
Khối lượng các loại nguyên, nhiên liệu, vật liệu chính của dự án được đơn vị tư vấn xây dựng tính toán dự trên khối lượng xây dựng các hạng mục công trình được trình bày tại bảng 4.
Bảng 4. Nguyên vật liệu chính trong quá trình thi công xây dựng
|
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị |
Khối lượng (tấn) |
Thể tích (m3) |
|---|---|---|---|---|
|
|
Ép cọc 24m (300x300) |
Tấn |
725,65 |
725,65 |
|
|
Cấp phối đá 0x4 |
Tấn |
25.971,37 |
1.864,75 |
|
|
Ép cừ tràm dài (0,035x4m) |
Tấn |
155,14 |
218,51 |
|
Xi măng |
Tấn |
101,15 |
- |
|
Cát |
Tấn |
520,61 |
718,44 |
|
Đá |
Tấn |
1.246,95 |
313,49 |
|
Bê tông tươi |
Tấn |
8.924,73 |
3.718,6 |
|
Thép xây dựng |
Tấn |
2.231,18 |
- |
|
Kết cấu thép |
Tấn |
351,27 |
- |
|
Tấm lợp |
Tấn |
46,84 |
- |
|
Matit |
Tấn |
0,42 |
- |
|
Que hàn 4,0mm |
Tấn |
0,55 |
- |
|
Sơn các loại |
Tấn |
2,66 |
- |
|
Gạch nung 4 lỗ 10x10x20 |
Tấn |
2,57 |
- |
|
Gạch ceramic và Granit nhân tạo 40x40 |
Tấn |
1,36 |
- |
|
|
Khối lượng đất đào đắp |
Tấn |
11.011,20 |
- |
|
Tổng cộng |
55.526,36 |
|
||
l.Khối lượng đất đào đắp của Dự án
Bảng 5. Bảng tổng hợp khối lượng đất đào của Dự án
|
STT |
Tên máy móc |
Đơn vị |
Số lượng |
Tình trạng thiết bị |
|---|---|---|---|---|
|
|
Xe ô tô 20 tấn |
Chiếc |
02 |
Ký hợp đồng trọn gói thuê đơn vị có chức năng thực hiện. Yêu cầu các phương tiện máy móc thiết bị đảm bảo yêu cầu về chất lượng và có giấy chứng nhận đăng kiểm theo quy định |
|
|
Xe lu 10 tấn |
Chiếc |
01 |
|
|
|
Ô tô chuyển trộn bê tông, dung tích thùng trộn 10,7m² |
Chiếc |
02 |
|
|
|
Máy phát điện lưu động, công suất 75kW |
Chiếc |
01 |
|
|
|
Máy nén khí động cơ Diesel, năng suất 360 m³/h |
Chiếc |
03 |
|
|
|
Máy ép cọc |
Chiếc |
01 |
|
|
|
Cần trục ô tô sức năng 20 tấn |
Chiếc |
01 |
|
|
|
Đầm cóc |
Chiếc |
10 |
|
|
|
Máy rài hỗn hợp nhựa bê tông 65 T/h |
Chiếc |
90 |
|
|
|
Máy rải hỗn hợp nhựa bê tông -140 CV |
Chiếc |
02 |
|
|
|
Máy hàn 23 kw |
Chiếc |
01 |
|
|
|
Máy cắt uốn thép |
Chiếc |
05 |
|
|
|
Máy trộn vữa 80 lit |
Chiếc |
02 |
|
|
|
Xe bơm bê tông (15m³/h) |
Chiếc |
04 |
|
|
|
Máy cắt tôn, thép |
Chiếc |
02 |
|
|
|
Máy khoan |
Chiếc |
02 |
|
|
|
Máy đào 0,5m² |
Chiếc |
01 |
|
|
|
Máy xúc 0,6m² |
Chiếc |
02 |
|
|
|
Xe nâng 12m |
Chiếc |
01 |
|
|
|
Đèn chiếu sáng công trường |
HT |
02 |
Mua mới 100% |
(Nguồn: Bản vẽ hạ tầng của dự án)
a. Nhu cầu cấp điện
Nguồn điện sử dụng: Dự án được cấp điện tại 01 vị trí trên vỉa hè tuyến đường giao thông KCN và được đấu nối với trạm điện của dự án. Từ trạm điện, điện được cấp cho các công trình và điện chiếu sáng. Ước tính lượng điện sử dụng cho hoạt động máy móc khoảng 125.000 kWh/tháng.
b. Nhu cầu cấp nước
Dự án được cấp nước tại 1 vị trí trên vỉa hè tuyến đường nội bộ KCN, nước cấp được dẫn về bể ngầm, sau đó dẫn tới các vị trí sử dụng nước trong dự án.
Nhu cầu sử dụng nước cho các hoạt động thi công xây dựng tại công trường được tính toán như sau:
+ Nhu cầu cấp nước sinh hoạt cho 80 công nhân (Không ăn ở tại công trường): Q1 = 45 lít/người/ngày × 80 người = 3,6 m3/ngày
(theo TCVN 13606:2023 – cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình yêu cầu thiết kế: Định mức sử dụng nước là 45 lít/người/ngày)
- Nước cấp cho hoạt động rửa xe (Thời gian thi công toàn bộ công trình là 1 năm):
+ Xe chở lượng nguyên, vật liệu sử dụng: 55.526,36 tấn/ (16×300) = 11,5 xe/ngày (tương đương 12 xe/ngày) (thời gian chở nguyên, vật liệu khoảng 1 năm tương ứng 300 ngày, sử dụng xe có trọng tải 16T).
+ Xe chở phế thải xây dựng trong 1 năm thi công xây dựng: Căn cứ theo quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ xây dựng công bố định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng thì định mức hao hụt vật liệu xây dựng khoảng 1-2% tổng nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ thi công).
Vậy lượng phát thải xây dựng phát sinh: 1% ×55.526,36 = 555,2636 tấn.
Số lượng xe chở phể thải xây dựng cần: 555,2636 tấn /16 = 34 xe. Nên sẽ tập trung chở trong 10 ngày mỗi ngày sẽ khoảng 4 xe.
⇒ Tổng số xe sử dụng cho công trình là : 12 + 4 ≈ 16 xe/ngày
Số xe cần rửa dự kiến 16 xe/ngày, ngày rửa 1 lần. Lượng nước sử dụng rửa xe khoảng 300 lít/xe (Theo TCVN 4513:1988). Vì vậy, nhu cầu cấp nước lớn nhất cho quá trình vệ sinh ô tô vận chuyển là:
Q2= 300 lít/xe/lần × 16 xe/ngày = 4,8 m3/ngày.
- Nước cấp cho vệ sinh dụng cụ:
+ Nước rửa dụng cụ: Số công nhân trực tiếp sử dụng, dụng cụ xây dựng là 70 người, số còn lại là lái xe, cán bộ kỹ thuật… Lượng nước sử dụng cho rửa dụng cụ khoảng 20 lít/dụng cụ/người; Tổng lượng nước rửa dụng cụ dự kiến là 70 x 20 / 1000 = 1,4m3/ngày.đêm
- Nước cấp cho hoạt động khác (bão dưỡng bê tông, rửa đường…): dự kiến Q4 =5 m3/ngày.
⇒ Tổng lượng nước cấp cho hoạt động thi công là: Q = Nước thải sinh hoạt công nhân (Q1) + Nước thải từ công trường xây dựng (Q2 + Q3 + Q4) = 3,6 + 4,8 + 1, + 5 = 14,8 m3/ngày
Bảng 6. Nhu cầu sử dụng nước cho quá trình xây dựng
|
STT |
Hạng mục chính |
Tiêu chuẩn dùng nước |
Số lượng |
Nhu cầu sử dụng nước (m3/ngày) |
Nước thải phát sinh (m3/ngày) |
|
1 |
Nước cho rửa thiết bị thi công |
20 lít/dụng cụ/người (Theo số liệu tham khảo từ công trình Công trường tương tự) |
70 người (còn lại là cán bộ lái xe và kỹ thuật) |
1,4 |
1,4 |
|
2 |
Nước xịt rửa xe trước khi ra công trường |
300 lít/xe TCVN 4513:1998 |
16 xe/ngày |
4,8 |
4,8 |
|
3 |
Nước sinh hoạt cho công nhân |
45l lít/ngày TCVN 13606:2023 |
80 người |
3,6 |
3,6 |
|
Tổng cộng |
9,8 |
9,8 |
|||
Bảng 7. Nhu cầu sử dụng nước cho quá trình lắp đặt máy móc thiết bị
|
STT |
Hạng mục chính |
Tiêu chuẩn dùng nước |
Số lượng |
Nhu cầu sử dụng nước (m3/ngày) |
Nước thải phát sinh (m3/ngày) |
|
3 |
Nước sinh hoạt cho công nhân |
45l lít/ngày TCVN 13606:2023 |
50 người |
2,25 |
2,25 |
|
Tổng cộng |
2,25 |
2,25 |
|||
Trong giai đoạn thi công, xây dựng, các thiết bị như: máy xúc, máy ủi, cần cẩu,… đều sử dụng dầu diezel (DO). Theo Thông tư 06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 15/04/2005 về “Hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công”, nhu cầu sử dụng nhiên liệu của các thiết bị xây dựng trên công trường như sau:
Bảng 8. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nhiên liệu của các thiết bị xây dựng
|
STT |
Loại thiết bị |
Số lượng |
Khối lượng nhiên liệu (L/ngày) |
|
1 |
Xe tải 10 tấn |
14 |
456 |
|
2 |
Máy đào |
4 |
118,4 |
|
3 |
Máy bơm |
2 |
20 |
|
4 |
Máy trộn bê tông |
3 |
174 |
|
5 |
Máy đầm |
2 |
32 |
|
Tổng lượng điện sử dụng |
800,4 |
||
Phế liệu, hóa chất sử dụng:
Trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục phục vụ dự án không sử dụng phế liệu, hóa chất .
Danh mục nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng trong giai đoạn hoạt động của Dự án được trình bày cụ thể trong Bảng sau:
Bảng 9. Danh mục nguyên vật liệu, hóa chất dự kiến phục vụ sản xuất của dự án
|
TT |
Nguyên liệu |
Lượng sử dụng (kg/năm) |
Công đoạn tham gia sản xuất |
Nguồn cung cấp |
|
2 |
Màng ghép |
3.662.000 |
Ghép màng |
Việt Nam |
|
2.1 |
Màng MPET |
1.512.000 |
||
|
2.2 |
Màng nhôm |
697.000 |
||
|
2.3 |
Màng in |
1.353.000 |
Tạo lớp màng in theo yêu cầu |
|
|
3 |
Mực in |
43.776 |
In ống đồng |
Việt Nam |
|
4 |
Dung Môi/ hóa chất |
41.092 |
Pha mực in |
Việt Nam |
|
4.1 |
NPAC (C5H12O2) |
10.368 |
||
|
4.2 |
MEK (C4H8O) |
8.574 |
||
|
4.3 |
IPA(C3H8O) |
6.570 |
||
|
4.4 |
Ethyl Acetate -EA (C4H8O2) |
14.088 |
||
|
4.5 |
Toluen (C7H8) |
1.492 |
Vệ sinh khay, mực in, trục in |
|
|
5 |
Keo ghép màng |
803,2 |
Ghép màng |
Việt Nam |
|
5.1 |
Keo ghép GI-009A |
21,9 |
||
|
5.2 |
Keo PA 185A |
2,85 |
||
|
5.3 |
Keo ghép khô PP 3100 |
685,7 |
||
|
5.4 |
Keo ghép khô PP 9530 |
92,7 |
||
|
6 |
Chất đóng rắn |
2.052,5 |
Đóng rắn |
Việt Nam |
|
6.1 |
Đóng rắn GI |
1.914 |
||
|
6.2 |
Đóng rắn PA |
2,86 |
||
|
6.3 |
Đóng rắn I 3000 |
68,6 |
||
|
6.4 |
Đóng rắn I-9300 |
67,02 |
||
|
7 |
Nguyên liệu khác |
|
|
Việt Nam |
|
7.1 |
Than hoạt tính |
5.056 |
Xử lý khí thải |
|
|
7.2 |
Dầu mỡ bảo trì |
400 lít/năm |
Bảo trì máy móc |
|
|
7.3 |
Pin, ắc quy |
110 |
|
|
|
7.4 |
Giẻ lau, gang tay |
1.000 |
Vệ sinh lau máy móc |
|
|
7.5 |
Trục in |
3 |
|
Ghi chú: Chất đóng rắn sẽ được pha với tỉ lệ của mực in với mục đích giảm thời gian khô của mực khi đưa vào máy in.
a, Nhu cầu sử dụng điện
Điện được cấp bởi Công ty Điện lực Hưng Yên - chi nhánh tổng công ty Điện lực Miền Bắc thông qua hệ thống cấp điện của KCN Phố Nối A mở rộng. Ước tính lượng điện sử dụng cho hoạt động của máy móc trong xưởng sản xuất và điện văn phòng khoảng 500.000kWh/tháng
b, Nhu cầu sử dụng nước
Dự án đi vào hoạt động số công nhân dự kiến là 400 cán bộ, công nhân. Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở bao gồm: Nước sinh hoạt (nước cấp cho nhu cầu vệ sinh, rửa tay chân của công nhân viên, nước cho khu vực bếp, nước lau sàn), nước sản xuất, nước tưới cây, rửa đường, nước PCCC, …
Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân gồm (nước rửa tay, bếp ăn): Số lượng cán bộ, công nhân làm việc tại dự án dự kiến là 400 người, theo TCVN 13606:2023, định mức nước cấp sinh hoạt cho công nhân là 75 lít/người.ngày (gồm 45 lít/người/ngày và 30 lít/người/ngày đối với bếp ăn). Qsh= 75lít/người.ngày x 400 người/1.000 = 30 m3/ngày
Dự án khi đi vào hoạt động không phát sinh nước thải sản xuất
Lượng nước cấp cho quá trình rửa đường giao thông nội bộ sân bãi, theo TCVN 13606:2023, lưu lượng nước cấp cho nhu cầu rửa nội bộ sân bãi là 0,4 lit/m2.ngày đêm. Như vậy nhu cầu nước sử dụng để rửa nội bộ sân bãi là Q1 = 8.814,82m2 x 0,4 lít/m2.ngày đêm = 3,6 m3/ngày.
Dự án có 8.922,35m2 (diện tích cây xanh). Ước tính lượng nước tưới cây theo QCXDVN 01:2008/BXD thì tiêu chuẩn cấp nước cho tưới cây khoảng 2lít/m2/lần, 1 tuần tưới 1 lần: Q2 = 8.922,35m2 (diện tích cây xanh) × 2 lít × 4 tuần = 71.376 m3/tháng tương, Q2 = 17,8 m3/lần
- Nước cấp cho quá trình vệ sinh nhà rác: Ước tính của Chủ dự án, nhu cầu sử dụng nước cho vệ sinh nhà rác sinh hoạt, vệ sinh thùng rác khoảng 0,2 m3/ngày, Q3 = 0,2 m3/ngày
Dự tính khi có sự cố cháy, lượng nước cần chữa cháy có lưu lượng q=10 lít/s, theo TCVN 2633:1995, số đám cháy xảy ra đồng thời là 3 đám cháy thì lưu lượng cần để chữa cháy liên tục trong vòng 30 phút: Q3= 10 lít/s x 30 phút x 60 s x 3 đám cháy = 54m3
Để phục vụ cho công tác PCCC, Nhà máy dự kiến xây dựng bể chứa nước với thể tích 306,9m2
+ Tổng nhu cầu sử dụng nước của dự án là: Q = Qsh + Q1 + Q2 + Q3 = 22 + 3,6 + 17,8 + 0,2 = 51,6 m3/ngày đêm
Áp dụng hệ số an toàn =1,2-1,4 (Căn cứ theo TCXDVN 33:2006-Tiêu chuẩn cấp nước- mạng lưới đường ống và công trình – tiêu chuẩn thiết kế), nhu cầu sử dụng nước lớn nhất là: 51,6 m3/ngày đêm x 1,2 = 61,92 m3/ngày đêm
Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước cho dự án như sau:
Bảng 10. Cân bằng nhu cầu sử dụng nước của dự án
|
TT |
Mục đích sử dụng |
Đơn vị |
Lưu lượng nước cấp (m3/ ngày) |
Lưu lượng nước thải (m3/ ngày) |
|---|---|---|---|---|
|
1 |
Sinh hoạt cho công nhân viên , bếp ăn |
m3/ngày đêm |
30 |
Hàng ngày 30m3 (100% nước cấp) |
|
2 |
Nước rửa đường |
m3/ngày đêm |
3,6 |
Tùy từng ngày (không tính là nước thải) |
|
3 |
Nước tưới cây |
m3/ngày đêm |
17,8 |
Tùy từng ngày (không tính là nước thải) |
|
Tổng lưu lượng |
m3/ngày đêm |
51,4 |
30 |
|
Bảng 11. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công xây dựng Dự án đầu tư
|
STT |
Tên máy móc |
Đơn vị |
Số lượng |
Tình trạng thiết bị |
|---|---|---|---|---|
|
|
Xe ô tô 20 tấn |
Chiếc |
02 |
Ký hợp đồng trọn gói thuê đơn vị có chức năng thực hiện. Yêu cầu các phương tiện máy móc thiết bị đảm bảo yêu cầu về chất lượng và có giấy chứng nhận đăng kiểm theo quy định |
|
|
Xe lu 10 tấn |
Chiếc |
01 |
|
|
|
Ô tô chuyển trộn bê tông, dung tích thùng trộn 10,7m² |
Chiếc |
02 |
|
|
|
Máy phát điện lưu động, công suất 75kW |
Chiếc |
01 |
|
|
|
Máy nén khí động cơ Diesel, năng suất 360 m³/h |
Chiếc |
03 |
|
|
|
Máy ép cọc |
Chiếc |
01 |
|
|
|
Cần trục ô tô sức năng 20 tấn |
Chiếc |
01 |
|
|
|
Đầm cóc |
Chiếc |
10 |
|
|
|
Máy rài hỗn hợp nhựa bê tông 65 T/h |
Chiếc |
90 |
|
|
|
Máy rải hỗn hợp nhựa bê tông -140 CV |
Chiếc |
02 |
|
|
|
Máy hàn 23 kw |
Chiếc |
01 |
|
|
|
Máy cắt uốn thép |
Chiếc |
05 |
|
|
|
Máy trộn vữa 80 lit |
Chiếc |
02 |
|
|
|
Xe bơm bê tông (15m³/h) |
Chiếc |
04 |
|
|
|
Máy cắt tôn, thép |
Chiếc |
02 |
|
|
|
Máy khoan |
Chiếc |
02 |
|
|
|
Máy đào 0,5m² |
Chiếc |
01 |
|
|
|
Máy xúc 0,6m² |
Chiếc |
02 |
|
|
|
Xe nâng 12m |
Chiếc |
01 |
|
|
|
Đèn chiếu sáng công trường |
HT |
02 |
Mua mới 100% |
Bảng 12. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động vận hành của Dự án
|
TT |
Tên thiết bị |
Nhà cung cấp |
Năm sản xuất |
Hiện trạng |
Số lượng (cái) |
Công đoạn |
|
1 |
Máy in ống đồng |
Ý/Đức |
2016 |
Đang sử dụng tốt |
3 |
In |
|
|
Máy kiểm phẩm |
Đài Loan |
2018 |
3 |
Kiểm tra |
|
|
|
Máy ghép khô |
Ý/Trung Quốc |
2016 |
3 |
Ghép màng |
|
|
|
Máy dán |
Trung Quốc |
2011 |
9 |
Dán biên tạo túi |
|
|
|
Máy chia màng |
Trung Quốc |
2020 |
6 |
Chia cuộn |
|
|
|
Máy phát điện |
Nhật Bản |
|
Mới |
1 |
|
Bảng danh mục máy móc trên khi dự án đi vào hoạt động toàn bộ máy móc sẽ được chuyển từ bên cơ sở Nhà máy sản xuất bao bì và in nông nghiệp tại đường C1, Khu công nghiệp phố Nối A, tỉnh Hưng Yên sang dự án mới để hoạt động sản xuất (Chủ dự án không nhập máy móc từ nơi khác về).
Ngoài các thiết bị máy móc phục vụ cho hoạt động sản xuất như trên, công ty còn lắp đặt các máy móc, thiết bị phục vụ cho văn phòng như máy tính, phần mềm, điện thoại, máy photo, máy fax, bàn ghế, …
Bảng 13. Tiến độ thực hiện của Dự án đầu tư
|
TT |
Hạng mục |
Tiến độ |
|
|
Thực hiện các thủ tục hành chính, xây dựng công trình và đặt hàng mua sắm thiết bị |
Từ 6/2024-7/2026 |
|
|
Lắp đặt thiết bị, chạy thử, hiệu chỉnh dây chuyền |
Từ 8/2026-12/2026 |
|
|
Dự án đi vào hoạt động |
Từ 1/2027 |
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bao bì và in....
a. Trong thời gian thi công xây dựng
- Tổng số lượng công nhân viên tham gia quá trình thi công xây dựng: 80 người; số lượng công nhân viên tham gia lắp đặt máy móc, thiết bị: 50 người.
- Tổng thời gian thi công xây dựng: 1 năm (~ 300 ngày, không tính ngày nghỉ chủ nhật, lễ tết); tổng thời gian lắp đặt máy móc, thiết bị: 4 tháng (~ 100 ngày, không tính ngày nghỉ chủ nhật, tết).
- Thời gian hoạt động thi công: 7h – 17h00.
Ban chỉ huy công trường: chủ đầu tư thành lập ban chỉ huy công trường. Ban chỉ huy công trường trước là bộ phận thay mặt công ty trực tiếp quản lý, tổ chức, điều hành toàn bộ hoạt động thi công tại công trường theo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, hợp đồng đã ký kết và các yêu cầu khác của ban quản lý dự án và chủ đầu tư, theo đúng yêu cầu của pháp luật từ lúc khởi công đến khi nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng. Cụ thể gồm các công tác sau:
- Tổ chức, thực hiện và phối hợp với các đội xây dựng, nhà thầu phụ lập và triển khai kế hoạch thi công chi tiết theo tiến độ được duyệt cho từng hạng mục công trình.
- Tổ chức thi công theo đúng kế hoạch, biện pháp thi công đề ra. Triển khai giám sát chất lượng thi công, đôn đốc các đội xây dựng, nhà thầu phụ và đội thi công.
- Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu vật liệu, sản phẩm đầu vào, công việc xây dựng, bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng để đưa vào sử dụng.
- Lập hồ sơ, thủ tục pháp lý thanh quyết toán công trình với chủ đầu tư.
- Kiểm tra, xác nhận và đề nghị công ty thanh toán khối lượng, giá trị thực hiện và quyết toán công trình.
- Phối hợp với các bên có liên quan xử lý các sai phạm trong quá trình thi công theo đúng quy định. Đồng thời nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật thi công mới nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng thi công.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của chủ đầu tư.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến các hoạt động của công trường do ban giám đốc phân công.
b, Khi dự án đi vào vận hành
>>> XEM THÊM: Báo cáo xin cấp giấy phép môi trường của dự án trang trại chăn nuôi gà
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net