Thi công đường ống dẫn khí bằng phương pháp khoan ngầm HDD kéo ống qua đường quốc lộ

Thi công đường ống dẫn khí bằng phương pháp khoan ngầm HDD kéo ống qua đường quốc lộ quy trình khoan ngầm kéo ống qua đường và thủ tục xin phép khoan ngầm kéo đường ống dẫn khí

Ngày đăng: 03-01-2024

66 lượt xem

1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN

1.1 Tổng quan dự án - Thi công đường ống dẫn khí bằng phương pháp khoan ngầm HDD kéo ống qua đường quốc lộ quy trình khoan ngầm kéo ống qua đường và thủ tục xin phép khoan ngầm kéo đường ống dẫn khí

Công ty TNHH Hoá Chất Khí Đốt Công Nghiệp (ICGC) dự kiến đầu tư lắp đặt Tuyến ống Propane lỏng/LPG và hệ thống công nghệ với quy mô dự án như sau:

+ Lắp đặt tuyến ống tiếp nhận Propane lỏng (8”) và hơi (6”) từ Cầu cảng số 2 (5000DWT) – Bến cảng xăng dầu Petec Cái Mép đến Nhà máy sản xuất oxy già (H2O2) – Khí Hyđrô.

+ Hệ thống công nghệ nhập Propane lắp đặt tại từ Cầu cảng số 2 (5000DWT) – Bến cảng xăng dầu Petec Cái Mép.

Loại, cấp công trình: Công trình tuyến ống dẫn khí cấp I.

Địa điểm thực hiện dự án: KCN Cái Mép, Đường 965, P. Tân Phước, TX. Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - Việt Nam.   

 

Hình 1: Sơ đồ tuyến ống tiếp nhận Propane/LPG

1.2 Giới thiệu Chủ đầu tư

Công ty TNHH Hoá chất Khí đốt Công nghiệp (ICGC)

Đại diện là: Bà Trương Thị Huyền Trang Chức vụ: Giám đốc

(Theo giấy ủy quyền số: UQ-001 ngày 04.02.2017)

Địa chỉ: Lô 14CN KCN Cái Mép, đường 965, Phường Tân Phước, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Mã số thuế: 0302755134

Tài khoản số: 19030952861015 tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương VN - CN Sài Gòn

Điện thoại: 0918.414.751 E-mail: trang.tmongthihuyen@icgc.vn

1.3 Giới thiệu nhà thầu - Thi công đường ống dẫn khí bằng phương pháp khoan ngầm HDD kéo ống qua đường quốc lộ quy trình khoan ngầm kéo ống qua đường và thủ tục xin phép khoan ngầm kéo đường ống dẫn khí

Công ty TNHH Đại Bảo An (DBA) được thành lập từ năm 2010, là đơn vị cung cấp những dịch vụ có chất lượng hàng đầu trong ngành Công nghiệp Dầu khí.

DBA cung cấp một dịch vụ hoàn chỉnh về thiết kế, đánh giá về kỹ thuật và các kinh nghiệm vận hành, nhằm đưa ra giải pháp xử lý tổng thể cho từng dự án. Với đội ngũ chuyên gia nhiều kinh nghiệm, chúng tôi mang đến cho khách hàng đa dạng các dịch vụ về tư vấn, cố vấn kỹ thuật và chuyên sâu thông qua nhiều dự án.

Tên Tiếng Việt:

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đại Bảo An

Tên Tiếng Anh:

Dai Bao An Company Limited

Tên viết tắt:

DBA

Văn phòng:

268/18/49 Lê Thị Hà, xã Tân Xuân, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Điện thoại:

028. 3978 2868

Fax:

028. 3978 2968

Email:

info.daibaoan@gmail.com hoặc info@daibaoan.com

Website:

www.daibaoan.com

1.4 Cơ sở pháp lý

- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 7;

- Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá XUI, kỳ họp thứ 6, thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2013;

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 thông qua ngày 23/06/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 của Quốc hội khóa 13 kỳ họp thứ 7;

- Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền;

- Nghị định số 25/2019/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ, về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày  03/03/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chí phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng;

- Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn;

- Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 của Bộ Xây dựng về quy định việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng.

- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021 của Bộ xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng

2. ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT

2.1 Định nghĩa 

Dự án

Tuyến ống dẫn Propane lỏng/LPG và Hệ Thống Công Nghệ

Trên Cầu Cảng Số 2 (5000 DWT) – Bến Cảng Xăng Dầu Petec Cái Mép.

Chủ đầu tư (CĐT)

Công ty TNHH Hóa chất khí đốt công nghiệp

Nhà thầu tư vấn

Công ty TNHH Đại Bảo An

2.2 Các từ viết tắt

ICGC Công ty TNHH Hoá chất khí đốt Công Nghiệp

DBA Công ty TNHH Đại Bảo An

PCCC Phòng cháy chữa cháy

3. MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ

3.1 Mục tiêu

Thiết kế bản vẽ thi công hệ thống công nghệ xuất nhập và tuyến ống dẫn Propane Lỏng/LPG từ khu vực Cầu cảng số 2 (5000DWT) – Bến cảng xăng dầu Petec Cái Mép tới dự án Nhà Máy Sản Xuất Oxy Già (H2O2) – Khí Hyđrô.

Sự cần thiết đầu tư hệ thống công nghệ xuất nhập Propane lỏng/LPG và Tuyến ống được đầu tư xây dựng để phục vụ cho việc nhập/ xuất Propane lỏng/ LPG tại khu vực Cầu cảng số 2 (5000DWT) – Bến cảng xăng dầu Petec Cái Mép, tuyến ống có vai trò dẫn nhập Propane lỏng/LPG tới các bể chứa Propane lỏng/LPG trong dự án Nhà Máy Sản Xuất Oxy Già (H2O2) – Khí Hyđrô và ngược lại (dẫn xuất).

4. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

4.1 Tiêu chuẩn áp dụng công nghệ

Norsok Standard P-001, Edition 5, Sep. 2006

Thiết kế công nghệ

Process Design

Enginerring DataBook SI version Volumes I&II

Tài liệu kỹ thuật về công nghệ khí và các ngành công nghiệp liên quan đến khí tự nhiên

QCVN 01:2016/BCT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại

National technical safety regulation of metallic rigid gas pipelines

TCVN 4090:1985

Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu – Tiêu chuẩn thiết kế

ANSI B16.34

Quy định về mặt bích, ren và mối hàn

Flange, Threaded and Welding End

4.2 Tiêu chuẩn áp dụng điều khiển

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN 3254

An toàn cháy - Yêu cầu chung

TCVN 3255

An toàn nổ - Yêu cầu chung

TCVN 5334

Thiết bị điện kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng

TCVN 5738

Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 5755

Cấp chính xác của phương tiện đo - Yêu cầu chung.

QCVN 26:2010/BTNMT

Yêu cầu về độ ồn

Tiêu chuẩn quốc tế

- American Gas Association (AGA)

- American Society of Mechanical Engineers (ASME)

- American Petroleum Institute (API)

- American Society for Testing and Materials (ASTM)

- British Standards Institute (BSI)

- International Electro-Technical Committee (IEC)

- Institute of Electrical and Electronic Engineers (IEEE)

- Electronic Industries Association (EIA)

- Instrument Society of America (ISA)

- International Standards Organization (ISO)

- National Fire Protection Association (NFPA)

4.3 Tiêu chuẩn áp dụng đường ống 

QCVN 01:2016/BCT

An toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại

ASME B31.3

Process Piping

ASME B31.4

Pipeline Transportation Systems for Liquids

ASME B31.8

Gas Transmission & Distribution Piping Systems

ANSI B36.10M

Welded and Seamless Wrought Steel Pipe

ASTM A106

Seamless Carbon Steel Pipe for High temperature Service

ASTM A105

Standard Specification for Carbon Steel Forgings for Piping Applications

ANSI B16.11

Forged Fittings, Socket-Welding and Threaded

ANSI B16.9

Factory-Made Wrought Steel Butt-welding Fittings

ANSI B16.5

Pipe Flanges and Flanged Fittings

ANSI B16.20

Metallic Gaskets for Pipe Flanges-Ring-Joint, Spiral-Would, and Jacketed

ANSI B 18.2.1

Square, Hex, Heavy Hex, and Askew Head Bolts and Hex, Heavy Hex, Hex Flange, Lobed Head, and Lag Screws

ANSI B 18.2.2

Nuts for General Applications: Machine Screw Nuts, Hex, Square, Hex Flange, and Coupling Nuts

API 6D

Specification for Pipeline and Piping Valves

API 594

Check Valves: Flanged, Lug, Wafer, and Butt-welding

5. GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ

Hệ thống công nghệ được thiết kế với các thông số sau:

Tuyến ống 8”

Áp suất vận hành: 18.5 barg

Áp suất thiết kế: 25 barg

Nhiệt độ thiết kế: -45oC đến 65oC

Lưu lượng vận hành: 220 Am3/h

Lưu lượng thiết kế: 250 Am3/h

Tuyến ống 6”

Áp suất vận hành: 18.5 barg

Áp suất thiết kế: 25 barg

Nhiệt độ thiết kế: -45oC đến 65oC

Lưu lượng vận hành: 220 Am3/h

Lưu lượng thiết kế: 250 Am3/h

 

6. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ TRÁCH NHIỆM

6.1 Sơ đồ tổ chức

6.2 Quản lý dự án

Quản lý dự án có trách nhiệm áp dụng quy trình này đồng thời đảm bảo rằng tất cả các biện pháp an toàn phải được tuân thủ. Thi công đường ống dẫn khí bằng phương pháp khoan ngầm HDD kéo ống qua đường quốc lộ quy trình khoan ngầm kéo ống qua đường và thủ tục xin phép khoan ngầm kéo đường ống dẫn khí

6.3 Chỉ huy trưởng công trường

Chỉ huy trưởng công trường phải chịu trách nhiệm quản lý tổng thể tất cả các hoạt động xây dựng liên quan đến công tác thi công tại công trường.

 

Người chỉ huy trưởng phải đảm bảo rằng người có trách nhiệm thực hiện đầy đủ quy trình này.

6.4 Qun lý cht lượng (QA/QC) & An toàn

Quản lý QA/QC có trách nhiệm đảm bảo rằng các hoạt động này tuân thủ các tài

liệu thiết kế đã được phê duyệt nhằm đảm bảo chất lượng, phù hợp với chi dẫn kỹ thuật và tiêu chuẩn hiện hành. Kỹ sư quản lý chất lượng cũng phải chịu trách nhiệm về tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật QA/QC.

Quản lý an toàn chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động của HSSE (môi trường, an toàn, an ninh và sức khỏe) tại công trường.

Giám sát an toàn phải đảm bảo công việc được thực hiện an toàn và tổ chức thực

hiện các buổi Tool Box đầu giờ, các cuộc họp về HSSE trước khi công việc được

thực hiện. Đảm bảo phương thức liên lạc thích hợp trong trường hợp khẩn cấp.

 

Đảm bảo nhân viên tuân thủ phương pháp thực hiện, nhận biết mối nguy hiểm và

trình tự công việc. Giám sát an toàn phải đảm bảo tất cả các hoạt động thi công được thực hiện theo các quy định an toàn có liên quan.

 

6.5 Giám sát thi công

Giám sát thi công phải giám sát chặt chẽ các công tác thi công theo biện pháp thi

công đã được phê duyệt và đặc điểm kỹ thuật của dự án, đảm bảo tuân thủ các hướng dẫn, tất cả các giấy phép làm việc đều phải được chuẩn bị sẵn sàng trước khi bắt đầu công việc, các quy trình an toàn của dự án phải được tuân thủ nghiêm ngặt.

 

6.6 T trưởng / Trưởng nhóm

• Được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động khi làm việc.

• Thực hiện giám sát công việc được giao.

• Tuân thủ các quy định chung của dự án.

• Đảm bảo vệ sinh khu vực làm việc sau khi hoàn thành.

• Được tư vấn về cách tổ chức đánh giá rủi ro và chi định những người thực hiện nhiệm vụ.

• Tham gia vào việc đánh giá rủi ro.

• Thông báo ngay cho giám sát hoặc chủ đầu tư về những rủi ro được nhận biết và chỉ được tiếp tục công việc khi có sự đồng ý của giám sát và chủ đầu tư. Báo cáo mọi thay đổi tại nơi làm việc.

• Được thông báo về các rủi ro đối với sự an toàn và sức khoẻ của công nhân và các biện pháp cần thiết để loại bỏ hoặc giảm thiểu những rủi ro này.

• Tham gia vào quá trình quyết định các biện pháp ngăn ngừa và bảo vệ được đưa ra.

• Yêu cầu người sử dụng lao động đưa ra các biện pháp thích hợp và đệ trình các đề xuất để giảm thiểu nguy cơ hoặc để loại bỏ nguồn gốc nguy cơ.

• Hợp tác để giúp người sử dụng lao động đảm bảo rằng môi trường làm việc an toàn.

• Được đào tạo / nhận hướng dẫn về các biện pháp được đưa ra.

• Quan tâm nhiều nhất có thể về an toản và sức khỏe của người lao động mà ảnh hưởng bởi chính hành động của họ theo sự huấn luyện và hướng dẫn của chủ đầu tư.

 

6.7 Công nhân

Công nhân có trách nhiệm tuân thủ các quy định chung của dự án, tuân thủ nghiêm

ngặt các quy trình, biện pháp thi công này và chấp hành sự quản lý và huy độnggiám sát thi công. Công nhân phải tuân thủ các biện pháp an toàn và giữ vệ sinh trong quá trình làm việc. Công nhân phải thông báo ngay cho giám sát thi công hoặc những người chịu trách nhiệm về rủi ro, sự cổ tại công trường và xử lý chúng theo biện pháp thi công, quy trình an toàn cũng như sự hướng dẫn giám sát thi công.

 

6.8 Qun lý vt tư, thiết b/ kho

Người quản lý vật tư phải tuân thủ theo quy trình quản lý vật tư của dự án, ngoài ra

phải chịu trách nhiệm về các vấn đề sau:

• Người quản lý vật tư có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý chặt chế vật tư, tránh để thất thoát vật tư, đưa vật tư ra vào công trường theo quy định của dự án.

• Đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và vật tư.

• Vật tư và phụ kiện phải đảm bảo không có nước, khô và tránh bị hư hỏng trong suốt quá trình vận chuyển, nâng hạ.

• Vật tư và phụ kiện phải được bảo vệ tránh khỏi các ảnh hưởng xấu từ môi trường như mưa, độ ẩm, bùn đất, muối, nước biển.

• Lưu trữ vật tư ở nơi khô ráo và thông thoáng với nguyên kiện vỏ ban đầu.

 

6.9 Qun lý mua sm

• Xây dựng kế hoạch mua sắm mang tính hiệu quả cao và phù hợp với mục tiêu chung của dự án.

• Thực hiện các hoạt động về kho vận, có kế hoạch bảo vệ, bảo quản hàng hoá, kho, phương tiện vận chuyển.

• Kết hợp chặt chẽ với bộ phận kho để giao nhận vật tư, thiết bị cho dự án đảm bảo giao hàng hoá đúng tiến độ.

 

7. TỔNG QUAN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG

Các biện pháp thi công khác nhau sẽ được triền khai trên từng khu vực, địa hình công trình để phù hợp với từng phạm vi công việc cụ thể sau:

TT

TUYẾN ỐNG

Size

Chiều

Địa Chất

Địa Hình

Phương Án Thi Công

Biện Pháp bảo vệ tuyến ống hiện hữu

 

TỪ

ĐẾN

Ống

Dài,m

 

KP0+000

Điểm bắt đầu

KP0+000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

của Nghị định số 13/2011/NĐ-CP và Nghị định số 25/2019/NĐ-CP cho đường ống cấp 2 (đường ống có áp suất hoạt động từ 19-60 barg) nghĩa là chiều sâu từ mặt đất hoàn thiện tới đỉnh ống không được nhỏ hơn 1m;

Đối với tuyến ống có đi qua những khu vực như đường nhựa hay kênh mương rạch có khả năng ảnh hưởng đến tuyến ống thì cần xem xét đến việc tăng chiều sâu chôn hoặc ống lồng bảo vệ để đảm bảo an toàn cho đường ống.

Chiều sâu chôn ống khuyến cáo không nên nhỏ hơn mức đề xuất trong bảng sau:

Bảng 7. 1. Chiều sâu chôn ống cho các loại địa hình khác nhau như sau

Mô tả

ASME B31.8 Class 2 (mm)

ASME B31.8 Class 3 (mm)

Độ sâu yêu cầu tối thiểu khuyến cáo (mm) (3)

Hào thông thường

760

760

1500

Hào đá

610

610

Không xác định

Cắt ngang đường

Không qui định

Không qui định

2000 (2)

Trạm van

Không qui định

Không qui định

Không xác định

Đi ngầm dưới sông

Không qui định

Không qui định

1500

Ghi chú:

1) Theo Tiêu chuẩn ASME B31.8 quy định ở khu vực nông thôn hoặc những nơi mà việc đào xới có thể gây ra xói mòn đất hay những nơi mà trong tương lai đất đai sẽ được san lấp điểm ở đường, đường cao tốc, đường ray xe lửa băng ngang hoặc hào phải có thêm các biện pháp bảo vệ theo như đề nghị trong ASME B31.8 (2000) Chương 4 mục 841.1.11.

2) Chiều sâu chôn ống tại những điểm đường ống băng ngang đường phải đảm bảo có thể chịu được áp lực của tải lưu thông trên đường phù hợp với tiêu chuẩn API RP 1102.

3) Chiều sâu chôn sẽ được xác định từ mặt đất tự nhiên đến đỉnh ống (TOP). Đối với ống chôn ngầm dưới sông được tính từ mặt đáy sông đến đỉnh ống (TOP).

4) Đối với những khu vực được xem là phạm vi hoạt động của bên thứ ba phải có sự thỏa thuận tuyến chẳng hạn như vùng nông nghiệp, đường bộ, rãnh và kênh dẫn nước, sự xem xét sẽ được đưa ra nhằm gia tăng chiều sâu chôn ống để đưa ra các biện pháp bảo vệ thích hợp như:

+ Hào chôn ống phải đủ rộng để đảm bảo tuyến ống không đụng vào thành hào khi đưa ống xuống hào. Đáy hào phải được dọn sạch đá, rễ cây v.v…để tránh ảnh hưởng cho lớp bọc ống khi đặt ống. Các biển cảnh báo cho biết có tuyến ống dẫn khí chôn ngầm sẽ được đặt dọc theo tim đường ống;

+ Công tác đào hào sẽ được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn TCVN 4447:2012 và TCVN 4606:1988-nhóm H. Tuy nhiên, mái hào phải được xem xét giảm độ dốc hay gia cố đảm bảo an toàn trong suốt quá trính thi công đường ống;

5) Những điểm giao cắt quan trọng giữa ống với đường sẽ được xác định vị trí trên các bản vẽ bố trí tuyến ống và sẽ được liệt kê trong từng bản vẽ điển hình và bản vẽ chi tiết thi công.

6) Thiết kế các đoạn giao cắt với đường phải được sự đồng ý của Cơ quan có thẩm quyền hay Chủ đầu tư. Ngoại trừ những trường hợp phải có yêu cầu của Cơ quan chức năng có thẩm quyền hoặc Chủ đầu tư thì tất cả những đoạn băng ngang đường của tuyến ống nên dựa vào những thiết kế điển hình tương tự.

7) Các tấm bê tông được đặt phía trên đường ống cách đường ống ít nhất 500mm để giảm thiểu những tác động bên ngoài lên đường ống.

8) Những điểm giao cắt quan trọng giữa ống với các ống hiện hữu (nếu có như ống cấp nước, nước thải) thì đường ống sẽ được bố trí đi dưới đường ống hiện hữu; khoảng cách theo phương đứng giữa các đường ống tối thiểu là 500mm, các vị trí chính xác sẽ được xác định sau khi khảo sát chi tiết, các bản vẽ điển hình và bản vẽ chi tiết thi công sẽ chính xác trong giai đoạn tiếp theo của dự án. Thi công đường ống dẫn khí bằng phương pháp khoan ngầm HDD kéo ống qua đường quốc lộ quy trình khoan ngầm kéo ống qua đường và thủ tục xin phép khoan ngầm kéo đường ống dẫn khí

8. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 

8.1 Kết luận

Qua thuyết minh trên cho thấy tuyến ống dẫn Propane và hệ thống công nghệ được thiết kế phù hợp với các quy chuẩn quy định hiện hành, phù hợp với các công nghệ sản xuất của dự án Nhà Máy Sản Xuất Oxy Già (H2O2) – Khí Hyđrô.

8.2 Kiến nghị

Các cấp chính quyền tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu xem xét và hỗ trợ Chủ đầu tư phê duyệt các thủ tục liên quan để Chủ đầu tư triển khai dự án đúng tiến độ:

- Hỗ trợ Chủ đầu tư chấp thuận thiết kế xây dựng;

- Phê duyệt và cấp giấy phép xây dựng cho dự án.

 

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q.1, TPHCM

Chi nhánh: 109 Chung cư B1, số 2 Trường Sa, P.17, Q. Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782