Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án đầu tư cơ sở in và hoàn thiện sản phẩm in bao bì các loại 12.000.000 sản phẩm/năm và in tem mác các loại 3.000.000 sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 27-11-2024
17 lượt xem
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................. 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................... 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................... 6
CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ........................................... 8
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở....................................... 9
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở.............................................................. 9
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở............................................................... 10
3.3. Sản phẩm của cơ sở.............................................................................. 17
CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.......... 21
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.......................... 21
2.1. Sự phù hợp với khả năng chịu tải tiếp nhận nước thải................................... 21
2.2. Sự phù hợp với khả năng chịu tải tiếp nhận khí thải...................................... 21
2.3. Sự phù hợp chịu tải tiếp nhận chất thải thông thường, chất thải nguy hại..... 22
CHƯƠNG III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.......... 23
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải................. 23
2. Công trình xử lý bụi, khí thải.................................................... 31
2.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí do phương tiện giao thông................... 31
2.2. Giảm thiểu ô nhiễm từ hoạt động sản xuất.............................................. 31
3. Công trình, biện pháp lưu trữ, xử lý chất thải rắn thông thường................. 32
3.1. Đối với chất thải rắn sinh hoạt............................................................... 32
3.2. Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường.................................. 33
4. Công trình, biện pháp lưu trữ, xử lý chất thải nguy hại................................... 33
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung............................. 35
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó với sự cố môi trường........................... 35
6.2. Các biện pháp phòng ngừa, ứng phó các sự cố môi trường khác.................. 36
8. Các nội dung thay đổi so với Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường đã cấp..... 38
CHƯƠNG IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........... 40
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.............................................. 40
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................................. 41
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................. 41
4.1. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh................... 42
4.2. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn thông thường phát sinh..................... 43
4.3. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn sinh hoạt phát sinh............................... 43
CHƯƠNG V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................. 44
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải............................ 44
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải.......................... 46
CHƯƠNG VI CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ . 51
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.................................... 51
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ................................................... 51
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải......................................... 51
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.............................................. 51
CHƯƠNG VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.......... 52
CHƯƠNG VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ........................................................ 53
1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường..... 53
PHỤ LỤC............................................................... 54
MỞ ĐẦU
Công ty Cổ phần In hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp lần đầu ngày 09/07/2010, thay đổi lần 11 ngày 28/11/2023.
Năm 2016, Công ty được Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương chấp thuận Chủ trương đầu tư thực hiện dự án “Cơ sở in và hoàn thiện sản phẩm in” theo Quyết định Chủ trương đầu tư số 253/QĐ-UBND ngày 20/01/2016. Dự án có diện tích sử dụng đất 6.086,5m2 với quy mô: in hoá đơn 2.000 quyển/năm; in bao bì các loại 12.000.000 sản phẩm/năm và in tem mác các loại 3.000.000 sản phẩm/năm.
Sau khi được chấp thuận Chủ trương đầu tư, Công ty Cổ phần In đã hoàn thiện các hồ sơ pháp lý liên quan. Dự án đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số .../QĐ-UBND ngày 10/10/2016. Công ty đã tiến hành xây dựng các hạng mục công trình và triển khai sản xuất theo đúng tiến độ đã đăng ký.
Tổng mức đầu tư của dự án là 37.641.000.000 đồng, thuộc dự án nhóm C được phân loại theo tiêu chí tại Khoản 3 Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/9/2019.
Theo Khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 và theo Mục II.2 Phụ lục V Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án thuộc Danh mục các dự án đầu tư nhóm III ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.
Theo Khoản 2 Điều 39 và Mục c Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, Công ty Cổ phần In tiến hành lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Cơ sở “In và hoàn thiện sản phẩm in” và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương xem xét cấp Giấy phép môi trường.
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần in .
Địa chỉ văn phòng..Ngô Quyền, P. Cẩm Thượng, TP. Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:
Họ và tên: ..... Giới tính: Nữ
Chức danh: Giám đốc
Điện thoại: ...
Giấy đăng ký doanh nghiệp số ....... Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương, đăng ký lần đầu ngày 09/07/2010, thay đổi lần 11 ngày 28/11/2023.
Tên cơ sở: Cơ sở in và hoàn thiện sản phẩm in.
Địa điểm thực hiện cơ sở: Cụm công nghiệp phía Tây đường Ngô Quyền, Phường Cẩm Thượng, Thành phố Hải Dương.
Vị trí cụ thể:
Dự án đã được UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày 10/10/2016.
Quy mô của cơ sở: (phân loại theo tiêu chí của pháp luật về đầu tư công)
Theo Quyết định chủ trương đầu tư số 253/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND tỉnh Hải Dương, dự án In và hoàn thiện sản phẩm in có tổng mức đầu tư là 37.641.000.000 đồng (bằng chữ: ba mươi bảy tỷ, sáu trăm bốn mươi mốt triệu đồng chẵn). Theo Khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư công thì dự án thuộc nhóm C.
Quy mô của cơ sở theo Quyết định chủ trương đầu tư 253/QĐ-UBN : in bao bì các loại 12.000.000 sản phẩm/năm và in tem mác các loại 3.000.000 sản phẩm/năm.
Các văn bản pháp lý khác có liên quan:
Quyết định số 1824/QĐ-UBND ngày 07/07/2016 của UBND tỉnh Hải Dương về việc thu hồi đất, cho Công ty cổ phẩn in thuê 6.086,5m2 đất để thực hiện dự án đầu tư Cơ sở in và hoàn thiện sản phẩm in;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CI 567989 của UBND tỉnh Hải Dương cấp ngày 28/11/2018;
Giấy xác nhận Hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 25/GXN-STNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương cấp ngày 21/01/2020;
Hình 1. 1: Vị trí cụ thể của cơ sở
Mặc dù theo quy mô thiết kế, cơ sở có thể in và cung cấp cho các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Dương và các huyện lân cận 2.000 quyển hoá đơn/năm. Tuy nhiên, hiên tại cơ sở không in hoá đơn. Công suất hoạt động của cơ sở hiện tại như sau:
Bảng 1. 1: Quy mô sản xuất của cơ sở
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
In bao bì các loại |
Sản phẩm |
12.000.000 |
2 |
In tem mác các loại |
Sản phẩm |
3.000.000 |
Hình 1. 2: Quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy
Thiết kế mẫu in sản phẩm
Đánh giá mẫu in sản phẩm
Hiệu chỉnh thiết kế
Duyệt mẫu
Chế bản, tách màu, ra phim
Chụp kẽm
Phim sau khi tách màu được kiểm tra nghiệm thu và được chuyển sang tổ in để chụp kẽm (công đoạn này hiện đã thuê đơn vị khác thực hiện).
Tổ in tiến hành việc chụp kẽm trên máy chụp kẽm chuyên dụng, các tấm kẽm sử dụng để chụp kẽm là mới và đạt chất lượng theo yêu cầu.
Bản kẽm sau khi chụp qua công đoạn ăn mòn bằng thuốc hiện bản (axit H₂SO₄ dạng bột pha nước). Sau đó dùng sữa rửa bản để rửa lại hóa chất còn sót lại trên bản kẽm. Bản kẽm phơi khô phải được tiến hành kiểm tra cẩn thận, những lỗi hoặc sai sót trên bản kẽm sẽ được sửa chữa lại.
Mỗi bản kẽm cùng một mẫu phải có ký hiệu nhận biết trên bản kẽm. Các ký hiệu bao gồm các thông tin sau:
Do công đoạn Chụp kẽm có phát sinh khí thải, nước thải độc hại, với mục đích giảm ô nhiễm môi trường tại cơ sở, đồng thời để tối ưu hoá quy trình sản xuất, cơ sở không trực tiếp thực hiện công đoạn này mà giao cho một đơn vị khác thực hiện.
In sản phẩm
Cán màng, bế
Tùy thuộc vào chủng loại và yêu cầu của sản phẩm mà tiến hành cán màng hoặc bế cho sản phẩm.
Hình 1. 4 : Sơ đồ quy trình sản xuất khuôn bế hộp
Thiết kế: Sau khi nhận yêu cầu của khách hàng, bộ phận thiết kế vẽ lại file gốc trên AutoCAD. Sau khi thiết kế mẫu xong, bộ phận thiết kế kiểm tra mẫu thiết kế với mẫu do khách hàng cung cấp.
Cắt khuôn: Sau khi mẫu thiết kế đã được kiểm tra xong, gỗ được chuyển qua máy cắt để cắt khuôn theo yêu cầu từ bộ phận thiết kế.
Uốn dao: Mẫu thiết kế cũng được chuyển qua máy uốn dao tự động để uốn dao cho khuôn bế. Bộ phận uốn dao chọn loại dao phù hợp với độ dày và độ cao theo yêu cầu từ bộ phận thiết kế.
Đóng dao: Sau khi ván đã được cắt và dao đã được uốn, thợ đóng dao dùng máy uốn dao để điều chỉnh lại một ít nếu cần, và sau đó đóng dao vào khuôn. Một số góc nhỏ, máy uốn dao tự động không làm được, cần sự can thiệp của người thợ đóng dao.
Kiểm tra: Sau khi khuôn bế đã hoàn tất, nhân viên Quản lý chất lượng sẽ kiểm tra khuôn so với yêu cầu ban đầu và một số tiêu chuẩn kỹ thuật. Khuôn bế chưa đạt yêu cầu sẽ được sửa lại.
Do các công đoạn để tạo khuôn bế phát sinh bụi do cắt gỗ, với mục đích giảm ô nhiễm môi trường tại cơ sở, đồng thời để tối ưu hoá quy trình sản xuất, cơ sở không trực tiếp thực hiện công đoạn này mà giao cho một đơn vị khác thực hiện.
Ép nhũ và thúc nổi
Dán
Bao gói, lưu kho
Máy móc thiết bị của cơ sở đều đang trong tình trạng sử dụng tốt. Danh mục các máy móc thiết bị chính của cơ sở được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1. 2 : Danh mục máy móc, thiết bị chính của cơ sở
STT |
Máy móc, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Xuất xứ |
Năm sản xuất |
Tình trạng hoạt động |
I |
Máy móc thiết bị dùng cho sản xuất |
|||||
1 |
Máy in Mitsubishi 5 màu (D300) |
Chiếc |
1 |
Nhật Bản |
2005 |
Hoạt động bình thường |
2 |
Máy in Mitsubishi Daiya |
Chiếc |
1 |
Nhật Bản |
2001 |
Hoạt động bình thường |
3 |
Máy bế tự động 1 |
Chiếc |
1 |
Nhật Bản |
1994 |
Hoạt động bình thường |
4 |
Máy bế tự động 2 |
Chiếc |
1 |
Nhật Bản |
2006 |
Hoạt động bình thường |
5 |
Máy bế tự động 3 |
Chiếc |
1 |
Nhật Bản |
2007 |
Hoạt động bình thường |
6 |
Máy bồi sóng |
Chiếc |
1 |
Trung Quốc |
2019 |
Hoạt động bình thường |
7 |
Máy cắt cuộn |
Chiếc |
1 |
Việt Nam |
2014 |
Hoạt động bình thường |
8 |
Máy dán hộp 1 |
Chiếc |
1 |
Trung Quốc |
2004 |
Hoạt động bình thường |
9 |
Máy dán hộp 2 |
Chiếc |
1 |
Trung Quốc |
2019 |
Hoạt động bình thường |
10 |
Máy dán hộp 3 |
Chiếc |
1 |
Trung Quốc |
2018 |
Hoạt động bình thường |
11 |
Máy ép nhũ |
Chiếc |
1 |
Việt Nam |
2016 |
Hoạt động bình thường |
12 |
Máy cán nhiệt 1 |
Chiếc |
1 |
Trung Quốc |
2018 |
Hoạt động bình thường |
13 |
Máy cán nhiệt 2 |
Chiếc |
1 |
Trung Quốc |
2019 |
Hoạt động bình thường |
14 |
Máy bế cơ 1 |
Chiếc |
1 |
Trung Quốc |
2013 |
Hoạt động bình thường |
15 |
Máy bế cơ 2 |
Chiếc |
1 |
Trung Quốc |
2013 |
Hoạt động bình thường |
16 |
Máy bế cơ 3 |
Chiếc |
1 |
Trung Quốc |
2014 |
Hoạt động bình thường |
STT |
Máy móc, thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Xuất xứ |
Năm sản xuất |
Tình trạng hoạt động |
II |
Máy móc, thiết bị dùng cho HTXL khí thải (hiện không hoạt động do quy trình hoạt động hiện tại của cơ sở không phát sinh khí thải công nghiệp) |
|||||
1 |
Tháp rửa |
Tháp |
01 |
Việt Nam |
2018 |
Hoạt động bình thường |
2 |
Quạt hút hệ thống xử lý |
Cái |
01 |
Việt Nam |
2018 |
Hoạt động bình thường |
3 |
Chụp hút |
HT |
01 |
Việt Nam |
2018 |
Hoạt động bình thường |
4 |
Bơm tuần hoàn dung dịch NaOH |
Cái |
01 |
Việt Nam |
2018 |
Hoạt động bình thường |
III |
Máy móc, thiết bị dùng cho HTXL nước thải |
|||||
1 |
Bơm nước thải |
Chiếc |
02 |
Đài Loan |
2018 |
Hoạt động bình thường |
2 |
Máy thổi khí |
Chiếc |
02 |
Đài Loan |
2018 |
Hoạt động bình thường |
3 |
Máy bơm bùn tuần hoàn và bùn thải |
Cái |
01 |
Đài Loan |
2018 |
Hoạt động bình thường |
Đến thời điểm hiện tại, do thường xuyên được duy tu bảo dưỡng định kỳ, các máy móc vẫn trong tình trạng hoạt động tốt, mức ồn phát ra dưới ngưỡng tiêu chuẩn cho phép.
Định kỳ máy móc thiết bị được kiểm tra trung bình 01 tháng/lần. Hoạt động này phát sinh giẻ lau dính dầu, vỏ hộp dầu máy khi hết. Quy trình bảo dưỡng máy của cơ sở như sau:
Hình 1. 5: Quy trình bảo dưỡng máy móc thiết bị
Sản phẩm đầu ra của cơ sở được thể hiện trong Bảng 1.1, cụ thể:
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
Bảng 1. 3: Nguyên vật liệu, hoá chất sử dụng tại cơ sở
TT |
Tên gọi |
Đơn vị |
Khối lượng |
Nơi sản xuất |
1 |
Giấy |
kg/năm |
300.000 |
Việt Nam |
2 |
Mực in |
kg/năm |
3.000 |
Hàn Quốc, Việt Nam |
3 |
Màng BOPP |
kg/năm |
6.000 |
Việt Nam |
4 |
Keo (keo phá màng, keo cán màng) |
kg/năm |
6.000 |
Việt Nam |
5 |
Bột đá |
kg/năm |
100 |
Singapo |
TT |
Tên gọi |
Đơn vị |
Khối lượng |
Nơi sản xuất |
6 |
Nhũ |
kg/năm |
800 |
Việt Nam |
7 |
Vật tư tổng hợp (cao su, lõi lô mực, lưỡi dao, nẹp nhôm, lưỡi gà gạt giấy, dây dù, oze đục lỗ) |
kg/năm |
1.500 |
Việt Nam |
Chi tiết các loại nguyên liệu như sau:
Mực in:
Sử dụng dòng mực cho in offset với ưu điểm độ bóng, cường độ màu cao, tính bền màu, phù hợp in trên giấy, khả năng truyền mực tốt, là sản phẩm thân thiện với môi trường. Thành phần cơ bản của mực in là sắc tố (canxi cacbonat, BK7, PY12), nhựa tổng hợp (nhựa ankyl biến tính từ este tan trong dầu, dầu lanh (axit panmitach và axit stearic), dầu thực vật, dầu khoáng, sáp, bột sấy (coban và các chất phụ gia khác).
Keo cán màng:
Keo vinyl acetate copolymer ethylene. Có đặc tính kết dính rất tốt, là một nguyên liệu đặc biệt phù hợp để sản xuất chất kết dính cho chất khó bám dính.
Bảng 1. 4: Đặc tính keo cán màng
Đặc tính |
Thông tin |
Giới thiệu chung |
Nhũ tương có độ bám dính tốt |
Màu sắc |
Trắng sữa |
Hàm lượng chất rắn |
54,0 – 56,0% |
Độ nhớt |
3.500 – 4.500 mPa.s (tại 25oC) |
Độ pH |
4,0 – 6,0 |
Kích thước |
xấp xỉ 1mic |
Tỷ trọng |
xấp xỉ 1,07g/cm3 (ở 20oC) |
Độ căng |
xấp xỉ 5N/mm2 |
Nhiệt độ tạo màng |
0oC |
Sử dụng |
Bảo quản trong khu vực có mái che. Nhiệt độ không quá 30oC |
Kinh nghiệm sử dụng |
Có thể pha với nước, khi pha với nước sử dụng ngay trong ngày |
Đặc tính |
Thông tin |
Lưu ý |
Có tính axit nhẹ, ăn mòn có thể dẫn đến sự đổi màu khi đựng trong thùng kẽm hoặc sắt thông thường. Nơi pha chế nên thông thoáng |
Keo phá màng:
Thành phần chủ yếu là các đơn chất từ mủ cao su tạo thành kết hợp với nhựa nhập khẩu, gồm BA, AA, các loại cao su tự nhiên. Chất lỏng màu trắng sữa hoặc vàng nhạt. Lớp màng dẻo đàn hồi cao, tính dẻo bền trong tốt, chất keo bông mịn. Để rửa sạch, có công dụng chống lửa, chống cháy. Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh mưa, ánh nắng mặt trời.
Bảng 1. 5: Đặc tính keo phá màng
Đặc tính |
Thông tin |
Hàm lượng rắn (%) |
51,0 ± 2.5 |
Độ dính |
12.000 ± 2,400 (mPa.s, 25°C) |
Độ pH |
8,0 - 8.5 |
Mật độ tương đối |
0,9851 - 1,061 (20°C/4°C): |
Thời gian keo khô (min) |
<15 |
Nhu cầu sử dụng điện
Tất cả Các máy móc, thiết bị tại cơ sở đều sử dụng điện năng. Nguồn điện của nhà máy được cung cấp bởi Công ty TNHH MTV điện lực Hải Dương. Điện lượng tiêu thụ trong 1 năm của cơ sở từ tháng 04/2023 đến hết tháng 03/2024 được thể hiện theo bảng sau:
Bảng 1. 6: Điện năng tiêu thụ của cơ sở
Tháng |
04/2023 |
05/2023 |
06/2023 |
07/2023 |
08/2023 |
09/2023 |
Điện năng (kw/h) |
8.518 |
14.902 |
15.230 |
18.232 |
18.232 |
21.061 |
Tháng |
10/2023 |
11/2023 |
12/2023 |
01/2024 |
02/2024 |
03/2024 |
Điện năng (kw/h) |
8.518 |
14.902 |
15.230 |
18.232 |
18.232 |
21.061 |
Theo bảng trên, tổng lượng điện tiêu thụ 12 tháng là 179.733kWh, trung bình 14.978kWh/tháng.
Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở:
Nguồn nước cấp cho hoạt động của Nhà máy được cung cấp bởi Công ty cổ phần nước sạch Nam Định. Hệ thống cấp nước vào bể chứa, từ đó được phân phối bằng máy bơm đến các thiết bị cho sinh hoạt, sản xuất và phục vụ phòng cháy chữa cháy (khi cần).
Lượng nước máy cơ sở sử dụng trong 1 năm từ tháng 04/2023 đến hết tháng 03/2024 được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1. 7: Nước sạch tiêu thụ của cơ sở
Tháng |
04/2023 |
05/2023 |
06/2023 |
07/2023 |
08/2023 |
09/2023 |
Nước tiêu thụ (m3) |
90 |
99 |
118 |
109 |
123 |
145 |
Tháng |
10/2023 |
11/2023 |
12/2023 |
01/2024 |
02/2024 |
03/2024 |
Nước tiêu thụ (m3) |
149 |
132 |
117 |
118 |
81 |
102 |
Theo bảng trên, tổng lượng nước cơ sở sử dụng trong 1 năm từ tháng 04/2023 đến hết tháng 03/2024 là 1.383m3; trung bình hàng tháng sử dụng 115,3m3; trung bình mỗi ngày sử dụng 3,79m3. Tháng có khối lượng nước sử dụng cao nhất là tháng 10 với lượng nước sử dụng là 149m3, tương ứng lượng nước sử dụng mỗi ngày 4,97m3. Lượng nước cung cấp chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong cơ sở và để tưới cây, rửa đường.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp cấp GPMT nhà máy sản xuất tấm Panel năng lượng mặt trời
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com