MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ......................................................v
Chương I............................................................................................................1
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.....................................................................1
1. Tên chủ cơ sở:................................................................................................1
2. Tên cơ sở:.......................................................................................................1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở:....................................................2
3.1. Công suất của cơ sở.....................................................................................2
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở......................................................................2
3.3. Sản phẩm của cơ sở:..................................................................................12
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,
nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:.........................................12
4.1 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,
nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở phục vụ sản xuất.....................12
4.2. Nguyên liệu, hóa chất sử dụng, nước của phục vụ
cho hoạt động nuôi cá tại cơ sở.................16
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở: Không có.......................................18
Chương II.........................................................................................................19
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH,............................................19
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...............................................19
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:.......................19
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường:..................19
2.1. Đối với môi trường nước...........................................................................19
2.2. Đối với bụi, khí thải...................................................................................22
2.3. Đối với chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại...............22
2.4. Đối với tiếng ồn, độ rung...........................................................................22
Chương III .......................................................................................................23
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..................23
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải..............23
1.1. Thu gom, thoát nước mưa..........................................................................23
1.2. Thu gom, thoát nước thải...........................................................................24
1.3. Xử lý nước thải..........................................................................................27
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:.....................................................33
2.1.Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ...................33
2.2.Biện pháp giảm thiểu khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng...........33
3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường....................................34
3.1. Chất thải rắn sinh hoạt:..............................................................................34
3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường....................................................34
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................................35
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung......................................36
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường ......................................37
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác: Không có............................38
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:..............................38
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo,
phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học: Không có .......................38
Chương IV.......................................................................................................39
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.............................39
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: ..............................................39
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:.................................................40
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: ..................................40
4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ
xử lý chất thải nguy hại:...............................................40
5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế
liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất:...................40
Chương V.........................................................................................................41
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.................................41
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải...............................41
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải: Không..............42
Chương VI.......................................................................................................43
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....................43
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải............................43
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ)
theo quy định của pháp luật..........................................43
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:..............................................43
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải.....................................43
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động,
liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở:.....................43
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm......................................43
Chương VII......................................................................................................44
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA............................................................44
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ..............................................44
Chương VIII.....................................................................................................45
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.........................................................................45
PHỤ LỤC BÁO CÁO......................................................................................46
giấy phép môi trường dự án, giấy phép môi trường nhà máy, giấy phép môi trường nhà máy chế biển thủy sản
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:
Công ty TNHH CK .......
- Địa chỉ văn phòng: .......... Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Bà ............; Chức danh: Giám đốc.
- Điện thoại: ......; Fax: ......
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH Hai thành viên trở lên số ........, đăng ký lần đầu ngày 21/11/2012, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 13/7/2018 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.
2. Tên cơ sở:
Nhà máy chế biến thủy sản, tổng công suất 4.900 tấn sản phẩm/năm
- Địa điểm cơ sở: xã Bình Đức, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các
giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 17/4/2018 Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy chế biến thủy sản, tổng công suất 4.900 tấn sản phẩm/năm.
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 194/GP-UBND ngày 07/6/2019 của UBND tỉnh Tiền Giang.
+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 600/GP-UBND ngày 26/10/2020 của UBND tỉnh Tiền Giang.
+ Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 2588/GXN-STNMT ngày 06/6/2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 611/TD-PCCC ngày 23/8/2017 của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an tỉnh Tiền Giang.
+ Phương án chữa cháy của cơ sở đã được Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an tỉnh Tiền Giang phê duyệt ngày 29/03/2019.
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Cơ sở nhóm B, có tổng vốn đầu tư 115.307.360.000 đồng.
Hình 1. 1. Ảnh vệ tinh vị trí cơ sở trong mối tương quan với các đối tượng xung quanh
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở:
3.1. Công suất của cơ sở: 4.900 tấn sản phẩm/năm
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở
Quy trình hoạt động tại cơ sở bao gồm các quy trình sau:
(1): Quy trình chế biến cá fillet
Hình 1. 2. Quy trình chế biến cá fillet
- Nguyên liệu: Cá sống được vận chuyển từ vùng thu hoạch về điểm lên hàng của Nhà máy và được nhanh chóng đưa vào khu vực tiếp nhận của Nhà máy: cá không bị bệnh, có trọng lượng ≥ 600 gr/con, có giấy chứng nhận nguồn gốc của người cung cấp đảm bảo người nuôi không sử dụng các chất kháng sinh bị cấm và ngừng sử dụng kháng sinh trước thời điểm thu hoạch theo quy định.
- Xử lý nguyên liệu: KCS sẽ kiểm tra cảm quan (Cá vẫn sống, không có dấu hiệu bị bệnh,..) kiểm tra tờ khai xuất xứ nguyên liệu, tờ cam kết về thuốc kháng sinh,.. nguyên liệu không đạt yêu cầu sẽ được chứa riêng và vận chuyển trở ra ngoài. Đây là khâu vào đầu tiên của dây chuyền nhưng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm rất nhiều nên phải thực hiện chính xác và nhanh chóng. giấy phép môi trường dự án, giấy phép môi trường nhà máy, giấy phép môi trường nhà máy chế biển thủy sản
- Nguyên liệu được vận chuyển bằng băng tải về tập trung nơi tiếp nhận nguyên liệu và chuyển qua khâu giết mổ, rửa lần thứ nhất (Rửa (1) rồi ngâm. Lượng nước sử dụng ở công đoạn này khoảng 4m3/tấn sản phẩm.
- Cắt tiết:
+ Thao tác: Dùng dao bén bằng thép không gỉ cắt động mạch chủ của cá bằng cách tay phải cầm dao, quay đầu cá về phía tay phải, bụng cá quay vào người công nhân, tay trái giữ đuôi cá, tay phải ấn mũi dao vào phía trên mang cá, đẩy nhẹ dao xuống mang cá phía dưới, máu sẽ chảy ra rồi cho cá vào thùng chứa nước sạch có pha chlorine nồng độ 50 ppm, nhiệt độ nước rửa 17 ÷ 200C. Mỗi thùng chứa 700 ÷ 800 kg cá, rửa sạch chất bẩn và các tạp chất khác trên mình cá, thời gian rửa 15 ÷ 20 phút.
+ Mục đích: Làm cho cá chết, loại một lượng lớn máu cá để miếng cá fillet được trắng hơn, làm tăng giá trị cảm quan.
- Fillet: Sau khi cắt tiết, cho cá vào bể có chứa nước, ngâm rửa trong khoảng 10 ÷ 20 phút. Sau đó dùng rổ vớt cá ra, cho vào thau và đưa lên bàn fillet:
+ Thao tác: Đặt cá lên thớt, phần lưng quay về người công nhân, đầu hướng về phía tay phải, tay trái giữ chặt đầu cá, tay phải cầm dao,, và ấn mũi dao xuống phần thịt cá nơi tiếp giáp với phần đầu, nghiêng dao rạch 1 đường từ trên xuống đến đuôi. Tiếp đến lách mũi dao sang phần bụng để tách phần thịt bụng. Sau đó dùng tay trái nắm phần thịt đầu kéo ngược về phía sau, tay phải cầm dao tách tiếp những phần thịt còn dính lại ở xương. Tương tự thực hiện cho phần cá còn lại.
+ Yêu cầu: fillet cá trên thớt nhựa bằng dao inox. Tách riêng xương và miếng fillet bề mặt miếng cá phải nhẵn, không có vết trầy xước, không làm rách thịt hoặc phạm thịt, không để xót thịt quá nhiều, không còn xót xương.
+ Mục đích: Loại bỏ xương, đầu, nội tạng, mỡ, chỉ lấy hai phần thân cá (Thịt cá).
- Rửa (2): Rửa miếng fillet trong nước sạch lạnh có pha chlorin nồng độ 10 ppm, nhiệt độ nước rửa 5 ÷ 100C rửa sạch máu và tạp chất trên miếng fillet. Tiếp theo chuyển sang rửa lần thứ 2. Lượng nước sử dụng ở công đoạn này khoảng 3 m3/tấn sản phẩm. Nguồn phụ phẩm ở công đoạn này nhiều nhất, bao gồm: bụng, xương, thịt vụn, da, máu, mỡ, …
- Lạng da:
+ Thao tác: Lạng da miếng fillet trên thớt nhựa bằng dao inox đặt phần da cá xuống dưới, đưa phần đuôi vào trước, trục máy sẽ lăn, đưa miếng cá đi tới còn lưỡi dao trong máy sẽ lóc phần da và cuốn xuống dưới, miếng cá đi ngang qua khe hở của trục máy.
+ Yêu cầu: Miếng fillet phải phẳng, nhẵn, không còn sót da quá nhiều trên bề mặt miếng cá và phạm thịt quá nhiều trên miếng cá fillet. Giữ miếng fillet ở nhiệt độ 5 ÷100C bằng cách ướp đá.
- Chỉnh hình: Dùng dao inox loại bỏ hết phần hồng (Thịt đỏ), xương, mỡ và cắt bỏ những phần thịt đã bị hư trong khâu fillet và lạng da. Tạo cho miếng fillet có hình dáng bóng đẹp nhưng không phạm nhiều vào thịt trắng của cá.
+ Thao tác: Đặt miếng cá lên thớt, quay mặt lưng lên trên, dùng dao rạch giữa miếng cá một đường gần 1/3 chiều dài miếng cá. Đặt dao song song với miếng cá, dùng tay trái giữ chặt miếng cá và gọt nhẹ nhàng từ đường rạch ra phần lưng để loại bỏ phần thịt đỏ, mỡ, da còn sót trên miếng cá. Tiếp đến quay miếng cá lại để loại bỏ lượng mỡ ở bụng và lưng. Song miếng cá vẫn còn sót 1 ít cơ thịt đỏ ở giữa lưng, tay trái cầm miếng cá lên, bóp cong lại rồi dùng dao cạo từ đầu đến đuôi để loại hết cơ thịt đỏ còn sót. Trong quá trình sửa phải lấp đá vẩy lên cá.
+ Mục đích: Khắc phục nhược điểm của miếng fillet, tăng giá trị cảm quan, loại bỏ những phần có giá trị thấp như: mỡ, da, xương, cơ thịt đỏ,..
+ Yêu cầu: Miếng cá phải trắng, đẹp, sạch mỡ; sạch cơ thịt đỏ, xương, da, bề mặt phải láng, không rách, không phạm vào thịt cá.
- Rửa (3): Rửa miếng fillet trong nước sạch lạnh có pha chlorin nồng độ 10 ppm, nhiệt độ nước rửa 5 ÷ 100C rửa sạch phần hồng, vụn và tạp chất trên miếng fillet. Xong công đoạn Fillet, lạng da chuyển sang công đoạn định hình, chỉnh hình và rửa lần thứ 3. Lượng nước sử dụng ở công đoạn này khoảng 8 m3/tấn sản phẩm. Nguồn phụ phẩm ở công đoạn này chủ yếu là: Thịt vụn, da, xương, mỡ,…
- Kiểm tra, phân cở, cân: Là công đoạn cuối cùng để loại bỏ mỡ, da, xương, cơ thịt đỏ còn sót. Đây là công đoạn có ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm sau này nên phải được thực hiện nghiêm túc. Kiểm tra bằng mắt và tay từng miếng fillet để phát hiện: xương, mỡ, vết máu, da… chỉ chấp nhận miếng fillet còn nguyên vẹn, không bị rách vụn, vết bầm hay chấm đỏ
+ Kiểm tra ký sinh trùng bằng cách đặt từng miếng cá lên bàn soi ký sinh trùng và loại bỏ tất cả các miếng cá có máu bầm trong thịt cá và các ổ bệnh trong thịt cá. Sau kiểm tra, cá được chuyển qua các khâu phân cỡ, loại, màu...
+ Phân cỡ: Tùy theo yêu cầu của khách hàng, thường có các cỡ sau: 60 ÷ 120; 120 ÷ 170; 170 ÷ 225, 220 ÷ Up (gr/miếng cá).
+ Cân: Cân mỗi rổ 4,6 kg hoặc 5 kg/rổ các miếng fillet cùng cở và cùng loại để tiện thực hiện cho công đoạn rửa.
- Rửa (4): Rửa từng rổ bán thành phẩm 03 lần trong nước lạnh nhiệt độ 5 ÷ 100C nhằm giảm bớt lượng lớn vi sinh vật:
+ Lần 1: Trong nước có pha chlorin nồng độ 10 ppm;
+ Lần 2: Trong nước có pha chlorin nồng độ 5 ppm;
+ Lần 3: Rửa bằng nước sạch.
Thay nước rửa sau 10 rổ sản phẩm.
Kiểm tra tạp chất xong chuyển sang công đoạn phân cỡ sơ bộ và soi ký sinh trùng, chuyển sang công đoạn quay tăng trọng. Lượng nước sử dụng ở công đoạn này khoảng 2m3/tấn sản phẩm. Tiếp theo là phân màu, phân loại.
- Phân màu: Thực hiện phân màu bằng phương pháp thủ công và phân loại theo yêu cầu của khách hàng. Ứng với mỗi size cá có các màu cơ bản sau: Thịt trắng; Thịt vàng; Thịt đỏ; Thịt cá ngã hồng (Ngã đỏ); Thịt cá ngã vàng.
- Phân loại màu cũng là phân loại cá, phân loại hàng cho từng loại khách hàng.
- Tùy theo yêu cầu của khách hàng. Do hàng tươi chuyển đi nơi khác tiêu thụ hoặc chế biến, đông lạnh… nên bao gói ở đây thường cho vô bọc PE loại túi có quay xách.
- Cân phân rổ: Cân xác định trọng lượng cho từng khuôn cá đúng chủng loại theo đơn đặt hàng, của từng khách hàng. Nếu cá được cấp đông bằng băng chuyền thì cân để xác định năng suất và định mức cấp đông.
- Ứng với từng loại size cá và từng loại hóa chất tăng trọng sẽ có lượng phụ trội thích hợp.
- Rửa (5): Rửa miếng fillet trong nước sạch lạnh nồng độ chlorine 5 ppm, nhiệt độ 5 ÷ 100C , rửa sạch phần nhầy do xử lý hóa chất, tạp chất trên miếng fillet, loại bớt một số vi sinh. Lượng nước sử dụng ở công đoạn này khoảng 3 m3/tấn sản phẩm.
- Xếp khuôn: Các miếng fillet trong mỗi rổ được xếp từng lớp rời nhau trong một khuôn cấp đông, lớp này cách lớp kia một lớp PE (Có thể châm thêm nước theo yêu cầu của khách hàng). Nếu hàng cấp đông IQF thì từng miếng fillet phải được tách rời nhau bởi một lớp PE
- Cấp đông :
► Đông block: Cá được xếp từng lớp, được ngăn cách bằng một tấm PE có kích thước (540 x 270mm) nhỏ hơn kích thước khuôn một ít. Khi xếp đầu miếng cá sẽ quay ra phía bìa khuôn, phần bụng quay xuống còn phần dè thì cuốn lên. Sau khi xếp được một lớp cá ta dùng tấm PE nhỏ phủ lên trên lớp cá rồi tiếp tục xếp lớp thứ hai. Xếp khuôn, miếng cá sẽ được công nhân vuốt thẳng và mỗi lớp cá sẽ được châm nước với nhiệt độ gần 10C. Sau khi xếp xong lớp trên cùng, gấp một bên PE lớn vào và vuốt nhẹ, đặt thẻ cỡ lên mặt khuôn rồi gấp bên PE lớn còn lại. Sau cùng gấp PE hai đầu còn dư lại lên khuôn cho gọn. Khi nào có tuyết bám nhẹ trên các tấm lắc (Mâm) ta mới cho khuôn vào tủ. Cho khuôn vào tủ xong, bắt đầu hạ ben áp sát khuôn cá, đóng cửa tủ đông lại và ghi giờ cấp đông. Phải kiểm tra nhiệt độ trung tâm sản phẩm trước khi ra tủ (Nhiệt độ tủ cấp đông: -35 ¸ -45oC; Nhiệt độ trung tâm sản phẩm: -20 ± 20C; Thời gian cấp đông: 2 ÷ 4 giờ).
+ Mục đích: Hạ thấp nhiệt độ sản phẩm một cách nhanh chóng để làm chậm sự hư hỏng của sản phẩm, đảm bảo chất lượng cho sản phẩm.
+ Yêu cầu: Mỗi lớp 5 miếng cá (Loại nhỏ), 3 – 4 miếng (Loại lớn), dè cá phải giấu vào trong. Bề mặt khuôn cá phải phẳng, mỗi khuôn phải có thẻ cỡ. Chiều cao block cá đồng đều với chiều cao khuôn, các miếng fillet không được dính vào nhau.
► Đông IQF: Sau khi xếp khuôn xong, cá được đưa thẳng đến băng chuyền phẳng (Bel) và xếp lên bel. Sản phẩm được cấp đông trong tủ đông tiếp xúc hoạc băng chuyền, thời gian cấp đông 20 - 40 phút. Tốc độ bel có thể điều chỉnh cho phù hợp với nhiệt độ hay size cá. Các miếng cá không được xếp dính vào nhau nhưng không quá xa nhau để tận dụng hết diện tích bel. Nhiệt độ trung tâm sản phẩm phải đạt ≤ -180C.
Công nhân vận hành máy phải kết hợp với KCS điều chỉnh tốc độ băng chuyền và nhiệt độ sau cho sản phẩm đầu ra đạt ≤ -180C đồng thời không để cá bị cháy lạnh do nhiệt độ quá thấp hay băng chuyền chạy quá chậm.
- Tách khuôn, mạ băng:
+ Đối với sản phẩm đông IQF sau khi cấp đông sản phẩm được mạ băng bằng máy, mạ băng với nước sạch hoặc bằng bể chứa nhỏ nhưng phải đảm bảo những yêu cầu sau: Nhiệt độ ≤ 50C; Nồng độ chlorin 5 ppm; Băng bám đều, không gạn nứt, phần đuôi cá không bị chảy; Đủ trọng lượng theo yêu cầu của khách hàng. giấy phép môi trường dự án, giấy phép môi trường nhà máy, giấy phép môi trường nhà máy chế biển thủy sản
+ Mục đích: Bảo vệ sản phẩm, ngăn cản sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với không khí trong kho lạnh, tránh sự oxy hóa, làm đẹp bề mặt sản phẩm, hạn chế sự thăng hoa tinh thể nước đá, hạn chế sự hao hụt khối lượng sản phẩm trong quá trình bảo quản.
- Bao gói: Sản phẩm sau khi mạ băng sẽ được bao gói theo hai dạng block hoặc IQF:
+ Block: Mỗi block vào một thùng carton hoặc nhiều hơn niềng dây, nhập kho.
+ IQF: Cho vào túi PE hoặc PA đóng theo dạng bulk pack hoặc theo dạng bao gói lẻ sau đó đóng bulk pack, cho vào thùng carton niềng dây, nhập kho.
Quy cách bao gói chủ yếu là theo đơn đặt hàng của khách hàng.
- Bảo quản:
+ Sản phẩm được xếp đặt theo thứ tự trong kho lạnh và được bảo quản ở nhiệt độ ≤ -200C không quá 18 tháng.
+ Mục đích: Duy trì thành phẩm đông lạnh, giữ nguyên trạng thái và chất lượng cho đến khi sản phẩm được phân phối đến tay người tiêu dùng.