Khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm và kinh doanh sản phẩm từ các làng nghề truyền thống, báo cáo lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục, quy trình thực hiện dự án đầu tư.
Khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm và kinh doanh sản phẩm từ các làng nghề truyền thống, báo cáo lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục, quy trình thực hiện dự án đầu tư.
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN 9
I.1. Sự cần thiết phải đầu tư dự án 9
I.2. Thông tin chung về dự án 11
I.2.1. Thông tin chủ đầu tư 11
I.3. Căn cứ pháp lý để lập dự án 12
I.3.3. Căn cứ pháp lý của nhà đầu tư 14
I.4. Đối tượng và phạm vi thực hiện dự án 14
I.4.2. Phạm vi thực hiện dự án 14
I.4.3. Thời gian thực hiện dự án 15
I.4.4. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý 16
II.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 17
II.2.2. Dân số, đặc điểm kinh tế - xã hội 25
II.3. Đánh giá hiện trạng tài nguyên du lịch 29
II.3.1. Đánh giá tài nguyên văn hóa vật thể của khu vực triển khai dự án 31
II.3.2. Đánh giá tài nguyên văn hóa phi vật thể tại khu vực triển khai dự án 33
II.4. Các giá trị về đa dạng sinh học 35
II.4.1. Tài nguyên thực vật 35
II.4.2. Tài nguyên động vật 36
II.4.3. Các tuyến du lịch, chương trình du lịch tại huyện Quế Sơn 36
II.4.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng về du lịch tại địa điểm triển khai dự án 37
II.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của tỉnh Quảng Nam 38
II.6. Thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức 39
II.7. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án 41
CHƯƠNG III: PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN 42
III.2. Dự báo các yếu tố tác động đến dự án 43
III.2.3. Điều kiện thời tiết, biến đổi khí hậu 46
III.3. Thuyết minh phương án phát triển xây dựng dự án 44
III.3.2. Tổ hợp các hạng mục phục vụ cho du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm của Dự án 47
III.3.3. Lắp đặt một số quầy bán nước tự động tại khu du lịch sinh thái 67
III.3.4. Diện tích, quy mô xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ du lịch sinh thái tại dự án 67
III.3.5. Các tiện ích, công trình phục vụ dự án 67
III.3.6. Quy mô xây dựng công trình chính phục vụ du lịch 69
III.4. Phương thức tổ chức kinh doanh của dự án 80
III.6. Tổ chức giám sát hoạt động của dự án 86
CHƯƠNG IV: NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ 87
IV.1. Nhu cầu sử dụng nước của Dự án 87
IV.2. Nhu cầu sử dụng điện cho Dự án 92
IV.4. Hệ thống thoát nước mưa 92
IV.5. Hệ thống thoát nước thải 93
IV.6. Hệ thống thông tin liên lạc 93
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 94
V.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 94
V.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 95
V.3. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 96
CHƯƠNG VI: VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 97
VI.2. Nguồn vốn đầu tư của dự án 100
VI.4. Tính toán các chỉ tiêu tài chính của dự án 101
VI.4.1. Mục đích tính toán 101
VI.4.2. Doanh thu của dự án 101
VI.4.4. Tỷ suất chiết khấu 102
VI.5. Hiệu quả kinh tế xã hội 103
VI.5.1. Các thông số tài chính của dự án 104
CHƯƠNG VII: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN HẠN NHÀ ĐẦU TƯ 107
VII.1. Nghĩa vụ và quyền hạn của Công ty TNHH Tấn Hùng Anh 107
CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN PCCC……………….. 109
VIII.1. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường 109
VIII.1.1. Giai đoạn chuẩn bị và lắp đặt thiết bị 109
VIII.1.2. Giai đoạn vận hành 111
VIII.2. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường 112
VIII.2.1. Giai đoạn chuẩn bị và lắp đặt thiết bị 112
VIII.2.2. Giai đoạn vận hành 113
CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 115
Khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm và kinh doanh sản phẩm từ các làng nghề truyền thống, báo cáo lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục, quy trình thực hiện dự án đầu tư.
DANH MỤC CÁC BẢNG
TOC \h \z \c "Bảng" Bảng 1 Đánh giá mức độ thích hợp của khí hậu tại huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam đối với sức khỏe con người cho hoạt động du lịch sinh thái 24
Bảng 2 Tiêu chí, thang, bậc và hệ số của các tiêu chí xác định điểm du lịch của dự án 29
Bảng 3 Phâm loại điểm du lịch của dự án theo mức độ thuận lợi 30
Bảng 6 Dự báo khách du lịch Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 39
Bảng 4 Chỉ tiêu sinh khí hậu đối với con người 47
Bảng 5 Thời gian có thời tiết thích hợp cho hoạt động du lịch ở Quảng Nam 48
Bảng 7 Xe điện du lịch 8 chỗ dự kiến sử dụng loại xe 46
Bảng 8. Các hạng mục công trình của Dự án 79
Bảng 9. Tổng nhu cầu cấp nước sinh hoạt Dự án 87
Bảng 10. Nhu cầu nguyên vật liệu chính phục vụ sản xuất, kinh doanh của Dự án 92
Bảng 11. Nhiệm vụ của các phòng ban công ty 94
Bảng 12. Nhu cầu lao động dự kiến 95
Bảng 13. Hiệu quả kinh tế tài chính Dự án 104
Bảng 15. Tổng hợp nguồn phát sinh, đối tượng và mức độ bị tác động giai đoạn vận hành 111
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Vị trí tỉnh Quảng Nam trên bản đồ 18
Hình 2. Vị trí huyện Quế Sơn trên bản đồ 19
Hình 3. Bản đồ các nhân tố và tài nguyên tự nhiên tỉnh Quảng Nam 19
Hình 4. Ảnh thực tế khu vực Hồ Giang 31
Hình 5. Cung đường đến Đèo Le 32
Hình 6. Doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống và du lịch lữ hành các tháng năm 2023 39
Hình 8. Bản đồ sinh khí hậu phục vụ du lịch tỉnh Quảng Nam 46
Hình 9. Minh họa xe điện sẽ được đầu tư dịch vụ trong dự án 45
Hình 10. Một số hình ảnh thực tế khảo sát tại khu vực dự án 47
Hình 11. Minh họa trò chơi trải nghiệm Zipline vòng 48
Hình 12. Hình ảnh minh họa khách trekking 49
Hình 13. Du lịch trải nghiệm trở thành hướng đi tiềm năng mới trong tương lai của Dự án 50
Hình 15. Minh họa thực đơn dự kiến của nhà hàng trong dự án 53
Hình 16. Minh họa đồ dùng thân thiện với môi trường 54
Hình 17. Minh họa nhà bungalow sẽ được thiết kế trên mặt hồ 54
Hình 18. Minh họa một số trò chơi dự án sẽ đầu tư tại khu vực khu vui chơi 56
Hình 20. Minh họa kiểu dáng thiết kế hồ bơi đầu tư cho dự án 58
Hình 21. Điệu múa tung múa tân tung da dá 58
Hình 23. Minh họa hình ảnh du khách checkin tại vườn cây ăn trái của dự án 59
Hình 24. Minh họa quầy bán nước tự động sẽ được lắp đặt rải rác khu vực dự án 67
Hình 26. Quy trình xử lý nước mặt cấp cho sinh hoạt 87
Hình 27. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn (có ngăn lọc) 88
Hình 28. Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung của Dự án 90
Hình 29. Sơ đồ tổ chức Dự án 96
Khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm và kinh doanh sản phẩm từ các làng nghề truyền thống, báo cáo lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục, quy trình thực hiện dự án đầu tư.
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN
Du lịch đã trở thành ngành kinh tế quan trọng của nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ. Ở Việt Nam một số thành phố đã khai thác lợi thế của mình, tạo nên nét đặc trưng trở thành những thành phố du lịch, nhiều vùng nông thôn đã thay đổi diện mạo, xóa đói giảm nghèo nhờ vào hoạt động du lịch. Hơn thế nữa du lịch còn được xem là cầu nối giữa các quốc gia mang đến cho xã hội tình hữu nghị, sự hiểu biết lẫn nhau và hòa bình giữa các dân tộc. Quảng Nam là một trong những địa phương sở hữu tài nguyên du lịch khá đa dạng, trong đó có tài nguyên du lịch văn hóa. Phát triển bền vững là một xu hướng và cũng là một yêu cầu của phát triển du lịch trong bối cảnh hiện nay. Thiên nhiên đã ban tặng cho huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam đó là cảnh quan tươi đẹp, sinh động của sông, suối, rừng cây, sản vật bản địa bên cạnh đó là những cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, quần thể hang động-thác-suối đẹp như tranh vẽ và hàng trăm loài thực vật được bảo tồn, lai tạo, thuận lợi cho phát triển chuỗi du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng. Đi dọc theo chiều dài của huyện Quế Sơn từ đông sang tây du khách sẽ khám phá nhiều điều kỳ thú đến ngỡ ngàng. Quảng Nam là một tỉnh ven biển nằm ở cực bắc khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, miền Trung của Việt Nam. Quảng Nam nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Hiện nay tỉnh có 2 thành phố là thành phố Tam Kỳ (tỉnh lỵ) và thành phố Hội An. Tỉnh Quảng Nam là nơi có nhiều di sản văn hóa thế giới nhất cả nước với hai di sản văn hóa thế giới được tổ chức UNESCO công nhận là phố cổ Hội An và Khu di tích đền tháp Mỹ Sơn. Quảng Nam đang sở hữu những tài nguyên du lịch thiên nhiên và nhân văn là những tiềm năng lớn có thể tạo nên những sản phẩm du lịch độc đáo, hấp dẫn đối với các du khách trong và ngoài nước, đồng thời đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế của địa phương nói riêng và của cả nước nói chung. Thực chất việc khai thác tiềm năng du lịch sinh thái là việc tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái tại điểm có tài nguyên phong phú điển hình như tại xã Quế Long, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam với quy mô dự án đầu tư mở rộng lên đến 71,6 bao gồm cả diện tích mặt nước Hồ Giang, nhằm thu hút và kết hợp phục vụ khách du lịch thỏa mãn nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, khám phá, nghiên cứu và tận hưởng tài nguyên du lịch sinh thái nhằm đem lại lợi ích cho nhà nước, địa phương và cộng đồng dân cư trên cơ sở bảo tồn những giá trị hiện hữu và phát triển thêm đa dạng dịch vụ tại địa phương huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam. Du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên góp phần bảo tồn đa dạng sinh học và nâng cao lợi ích kinh tế - xã hội cho cộng đồng dân cư địa phương. Tuy nhiên, hình thức du lịch này đòi hỏi tinh thần trách nhiệm cao để không làm xáo trộn sinh thái tự nhiên mà vẫn mang lại thu nhập cho nhà đầu tư. Do vậy, nó được xem như là một thành phần phụ trong lĩnh vực du lịch bền vững . Để khai thác được tiềm năng của vùng, nghiên cứu giá trị cảnh quan nhằm phát triển du lịch sinh thái là cách tiếp cận có chiều sâu mà đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên của lãnh thổ. Nhìn nhận kỹ và đầy đủ, du lịch không đơn thuần là dịch vụ, mà đó là ngành kinh tế tổng hợp. Dư địa của Quảng Nam là rất đa dạng và phong phú để phát triển các ý tưởng, dự án khởi nghiệp du lịch – như là cách thức mới để nâng cao quảng bá hình ảnh và phát triển kinh tế - xã hội địa phương, xây dựng du lịch thành ngành kinh tế tổng hợp.
Trong xu thế xã hội ngày càng phát triển, công nghiệp phát triển nhanh như vũ bão, nạn bùng nổ dân số khắp nơi, vấn đề đô thị hóa tăng mạnh, con người ngày càng có nhu cầu quay về với thiên nhiên nhiều hơn, du lịch sinh thái đã giải quyết được nhu cầu này và trở thành xu hướng du lịch trên thế giới hiện nay. Khách du lịch luôn tìm về những điểm du lịch mới, nơi còn lưu giữ những nét văn hoá truyền thống lâu đời, môi trường trong sạch và nhất là các cảnh quan thiên nhiên, các khu bảo tồn đa dạng sinh học. Ngoài ra, du lịch sinh thái còn góp phần vào việc nâng cao dân trí và sức khỏe cộng đồng thông qua các hoạt động giáo dục môi trường, văn hóa lịch sử và nghỉ ngơi giải trí. Chính vì vậy ở nhiều nước trên thế giới và trong khu vực, bên cạnh các lợi ích về kinh tế, du lịch sinh thái còn đựợc xem như một giải pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường sinh thái thông qua quá trình làm giảm sức ép khai thác nguồn lợi tự nhiên phục vụ nhu cầu của khách du lịch, của người dân địa phương khi tham gia vào các hoạt động du lịch. Khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm và kinh doanh sản phẩm từ các làng nghề truyền thống, báo cáo lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục, quy trình thực hiện dự án đầu tư.
Tên Công ty: CÔNG TY TNHH TẤN HÙNG ANH
Hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0401548629 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp đăng ký lần đầu ngày 06/08/2013-Đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 04/12/2023.
Địa chỉ trụ sở: 293 Tôn Thất Dương Kỵ, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam.
Mã số thuế: 0401548629
Vốn điều lệ công ty : 2.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ đồng).
Điện thoại: 02363.661.259
Thông tin về người đại diện theo pháp luật, gồm:
Họ tên: PHAN TẤN ANH ; Chức danh: Giám đốc
Giới tính: Nam ; Ngày sinh: 10/04/1982
Dân tộc: Kinh ; Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 201840445 ; Ngày cấp: 28/07/2017;
Nơi cấp: Công an thành phố Đà Nẵng
Địa chỉ thường trú: Tổ 22B, phường Hòa Thọ Tây, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại: Tổ 22B, phường Hòa Thọ Tây, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam.
- Tên dự án: Khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm Hồ Giang.
- Vị trí thực hiện dự án: xã Quế Long, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam.
- Quy mô dự án: 71,6ha.
- Tổng vốn đầu tư: 80.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Tám mươi tỷ đồng), tương đương 3,254,679 USD (Bằng chữ: Ba triệu, hai trăm năm mươi bốn nghìn, sáu trăm bảy mươi chín đô la Mỹ). Tỷ giá ngoại tệ USD là 24.580 VNĐ/USD của ngân hàng Vietcombank ngày 21/03/2024, trong đó:
Nguồn vốn đầu tư:
+ Vốn cố định: 78.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy mươi tám tỷ đồng), tương đương 3,173,310 USD (Bằng chữ: Ba triệu, một trăm bảy mươi ba nghìn, ba trăm mười đô la Mỹ).
+ Vốn lưu động: 2.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ đồng). tương đương 81,367 USD (Bằng chữ: Tám mươi mốt nghìn, ba trăm sáu mươi bảy đô la Mỹ).
+ Vốn góp của nhà đầu tư: Vốn tự có (30%): 24.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi bốn tỷ đồng), tương đương 976,404 USD (Bằng chữ: Chín trăm bảy mươi sáu nghìn, bốn trăm lẻ bốn đô la Mỹ).
+ Vốn vay (70%): 56.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi sáu tỷ đồng). tương đương 2,278,275 USD (Bằng chữ: Hai triệu, hai trăm bảy mươi tám nghìn, hai trăm bảy mươi lăm đô la Mỹ).
Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho Nhà ngân hàng thương mại theo lãi suất 10%/năm.
- Thời gian thực hiện dự án: 50 năm.
- Tiến độ thực hiện: 2 năm (24 tháng).
Khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm và kinh doanh sản phẩm từ các làng nghề truyền thống, báo cáo lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục, quy trình thực hiện dự án đầu tư.
Dự án “Khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm Hồ Giang” được đầu tư thực hiện theo phương thức: “Kinh doanh và giải quyết đầu ra cho sản phẩm”, cụ thể như sau:
1. Đầu tư xe điện cho du khách di chuyển dọc 2 bên đường;
2. Dịch vụ trải nghiệm tham quan các điểm du lịch tại khu vực dự án;
3. Dịch vụ ăn uống ẩm thực dân tộc, văn hóa đặc sắc vùng miền;
4. Dịch vụ tổ hợp sản phẩm du lịch (khu vườn thú và trồng các loại thực vật cây màu lồng ghép vừa du lịch vừa kết hợp giáo dục trải nghiệm).
5. Dịch vụ nghỉ dưỡng xây dựng bungalow nhà bán kiên cố để nghỉ dưỡng là những khu nhà nổi được xây dựng ven hồ. Đầu tư lều bạt, gampling nghỉ dưỡng phục vụ du khách lưu trú gần gũi với thiên nhiên.
6. Hạng mục du lịch kết hợp nông nghiệp trồng cây ăn trái và rau sạch
Thuyết minh phương án thực hiện triển khai Dự án:
Đầu tư xe điện 8 chỗ nhỏ gọn, hoạt động êm ái ít tiếng ồn, động cơ ít hoặc không phát ra khí thải độc hại môi trường, sẽ di chuyển dọc theo hai bên theo cung đường khu vực bố trí hạng mục du lịch sinh thái nghỉ dưỡng m2 cho du khách tham quan du lịch, khu vui chơi giải trí trong dự án, trong đó khu vực giao thông nội bộ di chuyển sẽ được bố trí rộng rãi, thuận tiện và an toàn phần đường dành ra diện tích lên đến 10797m2.
Hình 9. Minh họa xe điện sẽ được đầu tư dịch vụ trong dự án
Lộ trình xe điện sẽ đưa du khách từ cổng (bãi đỗ xe) lên khu vực Điểm đỗ là những hạng mục tùy ý du khách chọn đến tham quan trước.
Bảng 7. Xe điện du lịch 8 chỗ dự kiến sử dụng loại xe
XE ĐIỆN DU LỊCH 8 CHỖ |
THƯƠNG HIỆU |
LVTONG |
|
Model No: |
LT-S8 |
||
|
Kích thước tổng thể (mm) |
3860*1480*2100 |
|
Motor |
48V 5kw |
||
Bộ sạc |
Sạc tự động |
||
Khối lượng |
890kg |
||
Khả năng tải |
8 người |
||
Vận tốc |
30 km/h |
||
Khả năng leo dốc |
18% |
||
Đoạn đường di chuyển tối đa/lần sạc |
100km |
||
Thời gian sạc |
8-10h |
Với mong muốn nâng tầm về dịch vụ, Dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm Hồ Giang chọn trải nghiệm khách hàng với dịch vụ đầu tư xe điện di chuyển cho du khách trong khu vực dự án là một trong những yếu tố tiến quyết cần xây dựng và phát triển của Công ty TNHH Tấn Hùng Anh. Trải nghiệm khách hàng bao gồm:
- Cơ sở vật chất:
+ Xe điện: sạch sẽ, thơm tho, tận hưởng được không khí trong lành trong khu du lịch sinh thái tại xã Quế Long, huyện Quế Sơn
+ Nội thất, trang thiết bị: (Loa, biển bảng, màn hình tivi,...) đầy đủ, hoạt động tốt và được sắp xếp gọn gàng.
+ Đồng phục: Nhân viên mặc đồng đúng quy cách, đầu tóc gọn gàng, trang điểm vừa phải.
+ Dụng cụ y tế cơ bản để phòng tình huống bất ngờ.
- Năng lực phục vụ của nhân viên
+ Nhân viên lái xe: an toàn, cẩn thận, đảm bảo thời gian vận hành xe hợp lý, không để khách hàng phải chờ quá lâu
+ Hướng dẫn viên: lịch sự, có kiến thức về khu du lịch dự án để điều phối tour, nhiệt tình hỗ trợ khách hàng.
+ Nhân viên: năng lực xử lý những tình huống bất ngờ (Lái xe an toàn trong thời tiết xấu; Giải quyết được tình huống khách hàng bị say xe, tụt huyết áp,...)
- Thái độ, tác phong:
+ Tác phong: nhân viên có các hành động chỉnh chu, chuẩn mực
+ Thái độ: nhân viên tươi cười lịch sự, tôn trọng, giao tiếp phù hợp với đối tượng khách hàng
+ Khả năng thấu cảm: đối với các tình huống phàn nàn, nhân viên có thể hiện sự đồng cảm/xin lỗi khách hàng và có sự giải thích/phương án phù hợp.
Nhằm quảng bá và thu hút khách du lịch ở Việt Nam và Thế giới, Dự án tập trung phát triển các sản phẩm du lịch sinh thái bảo tồn, tôn tạo giá trị lịch sử và văn hóa địa phương huyện Quế Sơn.
Nguyên tắc đầu tư thực hiện Dự án là thuận theo tự nhiên, dựa vào tài nguyên sẵn có và giữ được vẻ nguyên sơ của rừng, hạn chế tối đa xây dựng tác động chặt phá xâm lấn và sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường.
Nhà hàng sinh thái ẩm thực dân tộc, là một trong những phong cách thiết kế vô cùng ấn tượng và nổi bật có những đặc trưng riêng như:
a. Không gian phải hòa với thiên nhiên.
Vì là nhà hàng sinh thái thì đặc trưng đầu tiên của phong cách này đó chính là không gian phải hòa quyện với thiên nhiên. Cuộc sống đô thị hiện đại ồn ào gây ra nhiều áp lực với mọi người. Vì vậy, những không gian sinh thái với nhiều cây xanh sẽ khiến cho mọi người thấy thư giãn và thoải mái nhất
Những nhà hàng sinh thái thường có vị trí xây dựng ở những nơi đặc biệt. Tuy nhiên, nên tận dụng những không gian sẵn có của thiên nhiên. Hoặc nên thiết kế nhà hàng ngập những hơi thở thiên nhiên. Từ đó, khiến cho khách hàng thêm thích thú và ấn tượng hơn.
Đối với nhà hàng nổi trên mặt hồ, cần tránh cách phong cách thiết kế tạo nên cảm giác đồ sộ, nặng nề. Thay vào đó ưu tiên kiểu thiết kế đơn giản, gọn nhẹ và thông thoáng. Phong cách mộc mạc, đồng quê rất thích hợp cho loại hình nhà hàng này. Có 2 lí do để chọn phong cách trên:
Thứ nhất, khách hàng muốn tìm một không gian khác lạ, mới mẻ. Thoát khỏi sự “bao vây” của bốn bức tường và tìm đến nơi thoáng đãng. Nếu bạn xây dựng theo phong cách cổ điển hay hiện đại sẽ khiến khách không hài lòng.
Thứ hai, cần thiết kế mở tối đa để khách hàng có thể vừa ăn uống vừa ngắm cảnh thuận tiện. Vì thế, phong cách nhà chòi mộc mạc là lựa chọn tốt nhất. Không chỉ vậy, việc thiết kế như vậy sẽ tiết kiệm chi phí cũng như thời gian thi công.
b. Chọn phong cách thiết kế sao cho phù hợp nhất
Với nhà hàng sinh thái thì có rất nhiều các phong cách decor khác nhau. Mỗi phong cách đều có những nét đẹp riêng. Do đó, khi thiết kế người dùng cần phải lên kế hoạch chi tiết các ý tưởng để tìm ra được cho mình một phong cách chủ đạo phù hợp. Với phong cách chủ đạo tổng thể sẽ quyết định cho khu không gian nghỉ dưỡng thêm độc đáo.
Các phong cách được sử dụng phổ biến hiện nay đó chính là phong cách xây dựng theo hướng cổ điển, hiện đại, dân dã…. Bất cứ phong cách nào cũng cần phải đem đến một sự thoải mái cho các khách hàng.
c. Giữ những đặc trưng của địa phương ẩm thực của đồng bào các dân tộc thiểu số miền núi vùng cao Quảng Nam.
Một trong những vấn đề mà mọi người cần lưu ý đó chính là giữ những đặc trưng của chính địa phương. Giữ nét đẹp văn hóa vùng miền sẽ càng thu hút được các khách hàng đặc biệt là khách du lịch. Họ luôn tìm đến những nhà hàng sinh thái để tìm kiếm những cái mới lạ đặc trưng của chính khu vực đó. Hình thức thiết kế nhà hàng kiểu sinh thái này cũng sẽ khiến cho mọi người luôn thấy gần gũi với cuộc sống của người dân địa phương. Khi du khách đến với nhà hàng sẽ được thưởng thức các ẩm thực dân tộc vừa độc đáo về nguyên liệu, hương vị và phong cách chế biến. mặc dù là các món ăn truyền thống dân tộc, nhưng với tâm huyết của nhà đầu tư và bàn tay chế biến khéo léo của đầu bếp nhà hàng những món ăn sẽ không kém phần lịch sự, hấp dẫn.
d. Liên kết giữa các phân khu sao cho phù hợp
Khi thiết kế nhà hàng nghỉ dưỡng thì cần phải phân chia từng khu chức năng sao cho phù hợp nhất. Các phân khu như khu nhà bếp, khu nhà hàng, khu vui chơi….Tất cả mọi phân khu đều cần phải có sự gắn kết với nhau để tạo thành một tổng thể thống nhất sao cho hợp lý nhất.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Dự án nhà máy sản xuất bột cá và quy trình xin giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất chế biến cá
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng trường học phổ thông cơ sở và trung học
60,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu phim trường kết hợp du lịch sinh thái
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Mẫu dự án đầu tư nhà máy dệt may
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư tập trung và khu dân cư đô thị mới
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
HOTLINE
0903 649 782
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở nhà máy chế biến gỗ tròn
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Nhà máy chế biến lâm sản xuất khẩu và tiêu thụ nội địa
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Trang trại chăn nuôi vịt giống
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án sửa chữa nâng cấp hệ thống thủy lợi
Báo cáo đề xuất cấp giáy phép môi trường nhà máy chế biến thức ăn thủy sản
Cung cấp dịch vụ tư vấn lập dự án đầu tư, tư vấn dịch vụ môi trường, lập hồ sơ thầu, khoan ngầm bằng robot hiện đại, uy tín.
Hướng dẫn mua hàng
Chính sách bảo mật thông tin
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
© Bản quyền thuộc về Minh Phuong Corp
- Powered by IM Group