Dự án nhà máy sản xuất bột cá và quy trình xin giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất chế biến cá, hồ sơ môi trường của dự án đầu tư
Dự án nhà máy sản xuất bột cá và quy trình xin giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất chế biến cá, hồ sơ môi trường của dự án đầu tư
Dự án Nhà máy sản xuất bột cá, bột thịt cá, dầu cá và nước cá cô đặc được đề xuất đầu tư trên quy mô phù hợp với quỹ đất được giao, nhằm hình thành một cơ sở chế biến phụ phẩm thủy sản theo công nghệ hiện đại. Dự án đáp ứng nhu cầu chế biến nguồn phụ phẩm cá dồi dào từ các cơ sở đánh bắt và chế biến thủy sản trong vùng, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tối ưu hóa giá trị sinh học của nguồn nguyên liệu và cung cấp sản phẩm bột cá – dầu cá chất lượng cao cho thị trường thức ăn chăn nuôi và công nghiệp.
Nhà máy được đầu tư theo công nghệ khép kín, gồm các dây chuyền sản xuất: bột thịt cá, bột cá, dầu cá và nước cá cô đặc. Dự án có vai trò quan trọng trong việc thay thế các cơ sở chế biến nhỏ lẻ, không đạt chuẩn môi trường, và nâng cao hiệu quả sử dụng phụ phẩm ngành thủy sản. Tất cả các dây chuyền được bố trí theo nguyên tắc một chiều, hạn chế tối đa lẫn tạp và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
1. Sự cần thiết đầu tư
Ngành thủy sản phát triển mạnh tạo ra lượng lớn phụ phẩm như đầu cá, xương cá, nội tạng, đuôi cá và phần vụn thịt cá trong quá trình chế biến. Nếu không được xử lý theo công nghệ hiện đại, phụ phẩm dễ gây ô nhiễm môi trường nước và đất, đồng thời phát sinh mùi hôi ảnh hưởng đến đời sống dân cư. Việc đầu tư nhà máy chế biến phụ phẩm cá vừa giúp nâng cao giá trị kinh tế từ nguồn phụ phẩm ít giá trị, vừa giúp giảm áp lực xử lý môi trường cho các cơ sở chế biến thủy sản.
Thị trường bột cá, dầu cá, nước cá cô đặc phục vụ ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản trong nước đang tăng nhanh. Nhu cầu nhập khẩu bột cá chất lượng cao vẫn lớn, cho thấy dư địa phát triển của ngành này rất mạnh. Do đó, việc hình thành nhà máy chế biến phụ phẩm theo dây chuyền hiện đại là phù hợp với nhu cầu thị trường, nhu cầu môi trường và định hướng phát triển chế biến sâu trong ngành thủy sản.
2. Mục tiêu đầu tư
a) Hình thành cơ sở chế biến phụ phẩm cá quy mô công nghiệp, đảm bảo xử lý triệt để nguồn nguyên liệu đầu vào, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
b) Sản xuất bột cá, bột thịt cá, dầu cá và nước cá cô đặc đạt tiêu chuẩn làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
c) Ứng dụng công nghệ chế biến tiên tiến, giảm thiểu mùi, giảm tiêu hao năng lượng, tối ưu hiệu suất thu hồi.
d) Thiết lập hệ thống quản lý môi trường theo đúng quy định pháp lý, đáp ứng yêu cầu giấy phép môi trường và an toàn thực phẩm.
e) Tạo việc làm cho lao động địa phương, thúc đẩy kinh tế ngành thủy sản phát triển bền vững.
3. Quy mô và nội dung đầu tư
Dự án đầu tư các dây chuyền sản xuất chính sau:
(1) Dây chuyền sản xuất bột thịt cá
Quy trình sản xuất bột thịt cá không sử dụng công đoạn nấu, ép như quy trình bột cá truyền thống. Nguyên liệu thịt cá được đưa trực tiếp vào máy sấy thông qua băng tải trục vít. Tại máy sấy, nguyên liệu được làm khô đến độ ẩm yêu cầu rồi đưa qua máy sàng để loại bỏ tạp chất như đầu, xương lớn. Nguyên liệu sau đó được chuyển vào máy nghiền, làm mát và trộn đều trước khi đóng gói thành phẩm.
(2) Dây chuyền sản xuất bột cá
Nguyên liệu là cá phế phẩm (đầu, xương, đuôi, nội tạng). Nguyên liệu đi qua các công đoạn: băm nhỏ – nấu chín – ép tách – sấy – sàng – nghiền – làm mát – trộn – đóng gói.
Quy trình nấu chín giúp phá vỡ cấu trúc mô, giải phóng chất lỏng gồm dầu cá và nước cá, đồng thời tạo điều kiện ép tách thuận lợi. Chất rắn sau ép trở thành nguyên liệu cho máy sấy làm khô, sau đó được nghiền mịn và làm nguội để cho ra sản phẩm bột cá chất lượng cao.
(3) Dây chuyền sản xuất dầu cá
Phần chất lỏng tách từ quá trình ép gồm dầu cá – nước cá – bã mịn. Hỗn hợp được vận chuyển đến thiết bị phân ly ly tâm nhằm tách dầu cá khỏi nước cá. Dầu cá sau đó đi qua thiết bị tách tinh dầu và hệ thống làm mát trước khi đóng gói. Nước cá và bã mịn được chuyển về dây chuyền sản xuất bột cá hoặc nước cá cô đặc.
(4) Dây chuyền sản xuất nước cá cô đặc
Phần nước cá thu hồi từ hệ thống ly tâm được đưa vào thiết bị cô đặc nhằm giảm nước, tăng hàm lượng dinh dưỡng. Nước cá sau cô đặc tiếp tục được làm lạnh, lọc và đóng gói bằng hệ thống đóng gói tự động.
4. Mô tả công nghệ và thiết bị
a) Công nghệ sấy liên tục sử dụng nhiệt gián tiếp giúp giảm mùi và hạn chế tiêu hao năng lượng.
b) Máy băm, máy nấu và máy ép trục vít thép không gỉ phù hợp với tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm.
c) Hệ thống ly tâm phân tách ba pha (rắn – nước – dầu) cho hiệu suất thu hồi cao.
d) Hệ thống đóng gói tự động đảm bảo độ chính xác và chống tạp nhiễm.
e) Công nghệ thu hồi mùi bằng tháp hấp phụ hoặc thiết bị rửa khí kết hợp than hoạt tính nhằm giảm thiểu tác động môi trường.
5. Nhu cầu nguyên liệu và sản phẩm đầu ra
Nguyên liệu chính gồm phụ phẩm cá từ các nhà máy chế biến thủy sản và từ hoạt động đánh bắt tại địa phương. Nguyên liệu được thu nhận liên tục và dự trữ ngắn hạn để tránh phân hủy gây mùi.
Sản phẩm đầu ra bao gồm:
– Bột thịt cá (đạm cao)
– Bột cá hỗn hợp
– Dầu cá
– Nước cá cô đặc
Các sản phẩm được phân phối cho các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, hoặc xuất khẩu theo hợp đồng thương mại.
6. Quy trình xin giấy phép môi trường cho nhà máy chế biến bột cá
Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP, dự án thuộc nhóm có nguy cơ gây ô nhiễm cao, phải thực hiện đầy đủ:
6.1. Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Báo cáo ĐTM phải đánh giá đầy đủ:
a) Tác động mùi từ quá trình nấu – ép – sấy
b) Tác động nước thải chứa dầu mỡ và chất hữu cơ cao
c) Tác động chất thải rắn (xương, bã cá, bùn thải)
d) Tác động khí thải từ hệ thống hơi nước, khói thải từ nồi hơi
e) Tác động đến sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái
f) Biện pháp giảm thiểu: hệ thống xử lý mùi, lắng tách dầu, xử lý nước thải sinh học, thiết bị hấp phụ than hoạt tính, vận hành khép kín.
Sau khi ĐTM được Bộ TNMT hoặc UBND tỉnh phê duyệt, dự án mới được triển khai xây dựng.
6.2. Xin Giấy phép môi trường (GPMT)
Khi dự án xây dựng xong và chạy thử, chủ đầu tư phải lập hồ sơ GPMT gồm:
a) Hồ sơ pháp lý dự án
b) Bản mô tả công nghệ, dây chuyền sản xuất
c) Báo cáo kết quả quan trắc môi trường thử nghiệm
d) Hồ sơ hệ thống xử lý nước thải và khí thải
e) Phương án quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại
f) Cam kết vận hành an toàn các thiết bị bảo vệ môi trường.
Sau khi thẩm định, Sở TNMT hoặc Bộ TNMT cấp GPMT theo thẩm quyền.
7. Hệ thống xử lý môi trường của dự án
a) Xử lý mùi: áp dụng hệ thống rửa khí – hấp thụ hóa chất – than hoạt tính, kết hợp đường ống thu gom mùi từ tất cả điểm phát sinh: máy nấu, máy ép, máy sấy, khu tiếp nhận nguyên liệu.
b) Xử lý nước thải: chia thành nước thải hữu cơ (từ rửa cá, ly tâm, ngưng tụ hơi) và nước thải sinh hoạt. Hệ thống xử lý gồm tách dầu – điều hòa – keo tụ – UASB – MBR hoặc tương đương, bảo đảm đạt QCVN 11:2015/BTNMT.
c) Xử lý chất thải rắn: tận dụng làm nguyên liệu chế biến bột cá; bùn thải ép khô và xử lý theo quy định.
d) Xử lý khí thải nồi hơi: dùng cyclone + tháp hấp thụ + quan trắc tự động liên tục.
8. Hạ tầng kỹ thuật của nhà máy
a) Khu vực tiếp nhận nguyên liệu kín, có sàn rửa, hệ thống tách nước và mái che.
b) Hệ thống giao thông nội bộ, bể chứa nước dự phòng, bể chữa cháy.
c) Nhà xưởng bố trí theo công nghệ một chiều.
d) Kho thành phẩm có hệ thống thông gió tự nhiên hoặc điều hòa công nghiệp.
e) Hệ thống phòng cháy chữa cháy theo tiêu chuẩn TCVN.
9. Tác động kinh tế – xã hội
a) Góp phần xử lý triệt để phụ phẩm ngành thủy sản, giảm ô nhiễm môi trường.
b) Tạo ra sản phẩm dinh dưỡng cao phục vụ sản xuất thức ăn chăn nuôi.
c) Tạo công ăn việc làm cho lao động tại địa phương.
d) Tăng thu ngân sách, thúc đẩy công nghiệp chế biến phụ phẩm.
e) Hỗ trợ các nhà máy chế biến thủy sản trong việc xử lý đầu ra của phụ phẩm.
10. Kết luận
Dự án Nhà máy sản xuất bột cá – dầu cá – nước cá cô đặc có tính khả thi cao, phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp chế biến thủy sản, đáp ứng yêu cầu về môi trường và công nghệ. Quy trình sản xuất khép kín, hệ thống xử lý môi trường đồng bộ và khả năng cung ứng sản phẩm ổn định giúp dự án có lợi thế cạnh tranh lâu dài.
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:
- Công ty CP Chế biến cá Hùng Anh
- Địa chỉ văn phòng: Lô 21 KCN Mỹ Tho, Xã Trung An, Thành Phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang;
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông ; Chức danh: Tổng Giám đốc.
- Điện thoại: 02733954419; Fax: 0273954674; Email: admin@tcunionvietnam.com
- Giấy chứng nhận đầu tư do Ban Quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang cấp, chứng nhận lần đầu ngày 22 tháng 1 năm 2008, chứng nhận thay đổi lần thứ 6 ngày 11 tháng 2 năm 2021, Mã số dự án: 6521521460/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1200735202 đăng ký lần đầu ngày 21 tháng 9 năm 2008, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 11 tháng 5 năm 2021 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang cấp.
2. Tên cơ sở:
Nhà máy sản xuất bột cá, bột thịt cá, dầu cá, nước cá cô đặc, công suất 53.865 tấn sản phẩm/năm
- Địa điểm cơ sở: Lô 12 KCN Mỹ Tho, Xã Trung An, Thành Phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang;
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Giấy chứng nhận đầu tư do Ban Quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang cấp, chứng nhận lần đầu ngày 22 tháng 9 năm 2008, chứng nhận thay đổi lần thứ 6 ngày 18 tháng 5 năm 2022, Mã số dự án: 6521521460
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, các giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 24/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Quyết định Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nhà máy sản xuất bột cá, bột thịt cá, dầu cá, nước cá cô đặc, công suất 53.865 tấn sản phẩm/năm.
+ Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Quyết định Điều chỉnh một số nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất bột cá, bột thịt cá, dầu cá, nước cá cô đặc, công suất 53.865 tấn sản phẩm/năm.
+ Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án Nhà máy sản xuất bột cá, bột thịt cá, dầu cá, nước cá cô đặc, công suất 53.865 tấn sản phẩm/năm số 342/GXN-STNMT ngày 18/02/2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang.
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Cơ sở nhóm B, tổng mức đầu tư 99.540.000.000 đồng.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net
Dự án trồng rau sạch và cây ăn trái
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinhh thái
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm
60,000,000 vnđ
58,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng trường học phổ thông cơ sở và trung học
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu phim trường kết hợp du lịch sinh thái
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Mẫu dự án đầu tư nhà máy dệt may
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ

HOTLINE
0903 649 782
Cung cấp dịch vụ tư vấn lập dự án đầu tư, tư vấn dịch vụ môi trường, lập hồ sơ thầu, khoan ngầm bằng robot hiện đại, uy tín.
Hướng dẫn mua hàng
Chính sách bảo mật thông tin
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu,Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
© Bản quyền thuộc về Minh Phuong Corp
- Powered by IM Group