Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái dưới tán rừng và trình tự thực hiện dự án đầu tư khu du lịch, các bước tiến hành lập bào cáo đánh giá tác động môi trường và quy trình xin cấp giấy phép môi trưởng cho dự án khu du lịch sinh thái.

Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

  • Mã SP:DA kdlst 1
  • Giá gốc:65,000,000 vnđ
  • Giá bán:60,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

MỤC LỤC THUYẾT MINH

------—1–-----

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG.. 6

I.1. Các căn cứ pháp lý. 6

I.2. Giới thiệu Chủ đầu tư. 8

I.3. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình. 9

I.4. Mô tả sơ bộ dự án đầu tư. 9

CHƯƠNG II. MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN.. 12

II.1. Mục tiêu. 12

II.1.1. Mục tiêu chung. 12

II.1.2. Mục tiêu riêng. 12

II.2. Sự cần thiêt đầu tư dự án. 13

II.2.1. Xu hướng phát triển du lịch trên thế giới 13

II.2.2. Xu hướng và chiến lược phát triển du lịch tại Việt Nam.. 14

II.2.3. Xu hướng và chiến lược phát triển du lịch tại tỉnh Lâm Đồng (Bình Thuận  cũ) 16

II.2.4. Kết luận  18

CHƯƠNG III. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI TẠI KHU VỰC   20

III.1. Điều kiện tự nhiên. 20

III.1.1. Vị trí địa lý. 20

III.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng (trước sáp nhập) 23

III.1.3. Điều kiện thủy văn. 27

III.1.4. Đặc điểm địa hình, địa chất 27

III.2. Điều kiện kinh tế -xã hội (trước khi sáp nhập) 28

III.2.1. Tình hình chung. 28

III.2.2. Tình hình phát triển du lịch Bình Thuận. 29

III.3. Đánh giá về các điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội 35

III.3.1. Điểm mạnh. 35

III.3.2. Hạn chế. 36

CHƯƠNG IV. ĐỊA ĐIỂM VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN   37

IV.1. Địa điểm thực hiện. 37

IV.2. Hiện trạng khu đất thực hiện dự án. 38

IV.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật tại khu vực thực hiện dự án. 39

CHƯƠNG V. QUY MÔ, PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ.. 40

V.1. Tổng quan quy mô sử dụng đất 40

V.2. Các hạng mục đầu tư chính. 40

V.2.1. Khu nhà vườn nghỉ dưỡng. 42

V.2.2. Khu văn phòng và nhà kho. 52

V.2.3. Khu thể thao tổng hợp (Khu B) 54

V.3. Hoạt động giải trí, gần gũi thiên nhiên. 56

V.3.1. Khu cắm trại sinh thái 56

V.3.2. Khu thiền, yoga trong rừng. 58

V.3.3. Hoạt động ngắm rừng, quan sát thiên nhiên. 58

V.3.4. Hệ thống trò chơi liên hoàn trên cây rừng. 60

V.4. Các hoạt động đầu tư bảo vệ rừng, phát triển rừng, phòng cháy chữa cháy rừng và kết hợp du lịch sinh thái 62

CHƯƠNG VI. CÔNG NGHỆ, GIẢI PHÁP KỸ THUẬT.. 64

VI.1. Giải pháp kỹ thuật về xây dựng công trình thương mại dịch vụ. 64

VI.2. Công trình phụ trợ giao thông. 64

VI.2.1. Nguyên tắc thiết kế. 64

VI.2.2. Quy mô và kết cấu kỹ thuật 65

VI.2.3. Công trình phụ trợ giao thông. 65

VI.3. Giải pháp kỹ thuật về cấp điện. 65

VI.4. Giải pháp kỹ thuật về cấp nước. 66

VI.4.1. Nguyên tắc thiết kế. 66

VI.4.2. Nhu cầu sử dụng nước. 66

VI.4.3. Nguồn và công nghệ cấp nước. 66

VI.4.4. Mạng lưới và công trình đấu nối 67

VI.4.5. Nước phục vụ phòng cháy chữa cháy. 67

VI.5. Giải pháp kỹ thuật về thoát nước và xử lý nước thải 67

VI.5.1. Nguyên tắc chung. 67

VI.5.2. Giải pháp thoát nước mưa. 68

VI.5.3. Giải pháp thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt 69

VI.6. Giải pháp trồng rừng, cây xanh và phục hồi sinh thái 74

VI.6.1. Nguyên tắc chung. 74

VI.6.2. Nhóm phòng hộ – chắn gió – cố định cát (vành đai rìa khu đất) 75

VI.6.3. Nhóm phục hồi lõi sinh thái – cây bản địa lâu năm.. 76

VI.6.4. Nhóm cây cảnh quan – tiện ích (khu dịch vụ, ven đường, bãi xe). 77

VI.6.5. Kỹ thuật trồng, chăm sóc và bảo vệ. 78

VI.7. Giải pháp phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCR) 78

VI.7.1. Nguyên tắc. 78

VI.7.2. Nhận diện nguy cơ và kịch bản cháy điển hình. 79

VI.7.3. Tổ chức không gian phòng hộ PCCR.. 79

VI.7.4. Hệ thống tiếp cận và cấp nước chữa cháy. 79

VI.7.5. Quản lý nhiên liệu và chống lan truyền. 79

VI.7.6. Hệ thống cảnh báo sớm và vận hành theo cấp dự báo cháy. 80

VI.7.7. Tổ chức lực lượng, huấn luyện và diễn tập. 80

VI.7.8. Quy trình ứng phó sự cố và sơ tán. 80

VI.7.9. Bảo trì, kiểm định và quản lý hồ sơ. 80

CHƯƠNG VII. PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.. 81

VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức. 81

VII.1.1. Hình thức đầu tư xây dựng Dự án. 81

VII.1.2. Tổ chức quản lý. 81

VII.2. Tiến độ thực hiện dự án. 84

CHƯƠNG VIII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 86

VIII.2. Nhận dạng, dự báo các tác động môi trường chính của dự án đầu tư đối với môi trường    88

VIII.4.2. Phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án về quy mô, địa điểm thực hiện dự án đầu tư    91

VIII.4.3. Biện pháp giảm thiểu các tác động môi trường chính. 93

VIII.5.1. Giai đoạn xây dựng. 106

VIII.5.2. Giai đoạn vận hành. 107

CHƯƠNG IX. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ - NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ – HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ   109

IX.1. Tổng mức đầu tư của dự án. 109

IX.1.1. Các căn cứ để tính toán tổng mức đầu tư. 109

IX.1.2. Tổng mức đầu tư của Dự án. 110

IX.2. Tiến độ sử dụng vốn. 114

IX.3. Bảng tính lãi vay. 115

IX.4. Phương án trả nợ ngân hàng. 116

IX.5. Doanh thu của dự án. 116

IX.6. Tính toán các chỉ tiêu tài chính của dự án. 117

IX.6.1. Mục đích tính toán. 117

IX.6.2. Chi phí khai thác. 117

IX.6.3. Tỷ suất chiết khấu. 118

IX.6.4. Các thông số tài chính của dự án. 118

IX.7. Hiệu quả kinh tế - xã hội 119

IX.7.1. Hiệu quả kinh tế tài chính. 119

IX.7.2. Hiệu quả xã hội 120

CHƯƠNG X. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ. 122

X.1. Kết luận. 122

X.2. Kiến nghị 122

PHỤ LỤC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN.. 123

Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái dưới tán rừng và trình tự thực hiện dự án đầu tư khu du lịch, các bước tiến hành lập bào cáo đánh giá tác động môi trường và quy trình xin cấp giấy phép môi trưởng cho dự án khu du lịch sinh thái.

https://khoanngam.net/lap-du-an-dau-tu/

GIỚI THIỆU CHUNG

I.1. Các căn cứ pháp lý

I.2. Giới thiệu Chủ đầu tư

  • Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NGÔI SAO MỚI
  • Đại diện: Ông ĐINH TRUNG ĐỨC - Chức vụ: Giám đốc
  • Địa chỉ trụ sở chính: 273/3 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam (Địa chỉ cũ: 273/3 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 10, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam).
  • Mã số thuế:  0313641851
  • Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi tỷ đồng).
  • Hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số: 0313641851 do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 29/01/2016. Đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 21/03/2025.

I.3. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

  • Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
  • Địa chỉ: Số 28B Mai Thị Lựu, Khu Phố 7, P. Phường Tân Định, TP.HCM.
  • Điện thoại: (028) 35146426;                               Fax: (08) 39118579
  • Đại diện: Ông Nguyễn Văn Thanh     -       Chức vụ : Giám đốc

I.4. Mô tả sơ bộ dự án đầu tư

1. Nhà đầu tư:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty Cổ phần Đầu tư Ngôi Sao Mới.

Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần thành viên số: 0313641851; Đăng ký lần đầu ngày 29/01/2016, đăng ký thay đổi lần thứ 2, ngày 21/03/2025; Cơ quan cấp: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh.

Địa chỉ trụ sở: 273/3 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam (Địa chỉ cũ: 273/3 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 10, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam).

Mã số thuế: 0313641851

Điện thoại: 0963300063

Email:

CHƯƠNG I. CÔNG NGHỆ, GIẢI PHÁP KỸ THUẬT

Dự án được triển khai trên khu đất rừng sản xuất, địa hình đồi cát, đất nghèo dinh dưỡng, khí hậu khô hạn, nguồn nước mặt khan hiếm. Do vậy, quan điểm lựa chọn công nghệ là:

1. Tác động thấp đến môi trường

Hạn chế tối đa san gạt, đào bới; giữ nguyên địa hình tự nhiên trong khả năng cho phép.

Sử dụng vật liệu nhẹ, thân thiện với môi trường như gỗ, tre, đá tự nhiên, panel cách nhiệt thay thế bê tông truyền thống.

Ưu tiên kết cấu lắp ghép, tháo lắp linh hoạt, dễ thi công, không phá vỡ lớp đất sinh học.

Bảo vệ cây xanh hiện trạng, thiết kế kiến trúc và hạ tầng tránh xâm lấn hệ thực vật tự nhiên.

2. Tiết kiệm tài nguyên – tuần hoàn – tái sử dụng

Ứng dụng công nghệ tiết kiệm nước, như tưới nhỏ giọt, tái sử dụng nước xám trong cảnh quan.

Tận dụng năng lượng tái tạo như điện mặt trời cho chiếu sáng, đun nước, cấp điện nhẹ.

Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đạt tiêu chuẩn QCVN, sau đó sử dụng cho mục đích phi sinh hoạt (tưới cây, vệ sinh…).

Khuyến khích sử dụng các thiết bị điện – nước có nhãn tiết kiệm năng lượng, vật tư bền vững.

3. Thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai

Trồng cây chắn gió và cây chịu hạn để đối phó với tình trạng cát bay, khô hạn, xói mòn đất.

Thiết kế kiến trúc và hạ tầng chống cháy lan, sử dụng vật liệu khó bắt lửa, tạo khoảng cách an toàn giữa các công trình.

Tổ chức hệ thống thoát nước linh hoạt, tránh úng cục bộ, giảm xói lở địa hình.

Bố trí thiết bị cảnh báo, phòng cháy chữa cháy rừng, đảm bảo an toàn mùa khô.

4. Trồng rừng, phục hồi và chăm sóc rừng bền vững

Triển khai đồng thời với quá trình đầu tư là kế hoạch trồng bổ sung rừng sản xuất trên phần lớn diện tích dự án (chiếm khoảng 96% quỹ đất), đảm bảo phục hồi thảm thực vật rừng – tăng độ che phủ sinh thái.

Ưu tiên các loài cây bản địa, cây chịu hạn, cây phòng hộ gió, phù hợp điều kiện đất cát ven biển và khí hậu khô nóng.

Áp dụng mô hình chăm sóc rừng định kỳ, bón phân hữu cơ sinh học, tỉa thưa khoa học, kết hợp với giám sát rừng bằng công nghệ (camera, cảm biến nhiệt, hệ thống vệ tinh).

Mục tiêu là hình thành một khu rừng sản xuất sinh thái đa tầng, có giá trị phòng hộ, cảnh quan và khai thác bền vững.

5. Đồng bộ – hiện đại – tuân thủ tiêu chuẩn

Toàn bộ thiết kế, vật tư và công nghệ sử dụng đều tuân thủ các quy chuẩn – tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, đặc biệt trong lĩnh vực môi trường, phòng cháy chữa cháy, xây dựng trong rừng sản xuất.

Áp dụng giải pháp quản lý thông minh: sử dụng phần mềm quản trị tài nguyên rừng, hệ thống chiếu sáng thông minh, bảng thông tin QR, hệ thống cảnh báo sớm thời tiết khắc nghiệt.

I.1. Giải pháp kỹ thuật về xây dựng công trình thương mại dịch vụ

Công trình xây dựng phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

- Không ảnh hưởng tiêu cực đến mục tiêu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, không chặt phá rừng; các công trình xây dựng phải dựa vào thiên nhiên, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, khuyến khích sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường.

- Không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước về rừng, tài nguyên thiên nhiên trên mặt đất và dưới lòng đất.

- Không làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử - văn hóa.

- Chủ dự án chịu trách nhiệm bảo vệ, bảo tồn, phát triển tài nguyên rừng trên diện tích tổ chức hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát của chủ rừng.

Nguyên tắc quy hoạch: Bố trí công trình theo dạng cụm nhỏ, phân tán theo trục giao thông chính, giữ lõi sinh thái. Mật độ xây dựng ≤ 5%, chiều cao công trình ≤ 13m.

Kết cấu công trình:

Nhà lưu trú bungalow, Nhà quản lý,… sử dụng kết cấu khung thép nhẹ, gỗ công nghiệp, tre, vật liệu lắp ghép, đặt trên sàn nâng, móng cọc vít để hạn chế xâm hại nền đất.

Vật liệu hoàn thiện ưu tiên gỗ, tre, đá tự nhiên, kính tiết kiệm năng lượng, sơn không độc hại.

Mái dốc lợp ngói hoặc vật liệu nhẹ, có hệ thống thu nước mưa.

I.2. Công trình phụ trợ giao thông

I.2.1. Nguyên tắc thiết kế

Đảm bảo kết nối thuận lợi giữa cổng chính, các khu chức năng và tuyến đường Hòa Thắng – Hòa Phú.

Hạn chế tối đa việc san gạt địa hình; đường đi bám theo địa hình tự nhiên, giảm cắt xẻ đồi cát.

Ưu tiên đường nền thấm, vật liệu thân thiện môi trường, giảm bê tông hóa toàn diện.

Phân tách rõ giao thông cơ giới – giao thông sạch (xe điện, xe đạp, đi bộ).

I.2.2. Quy mô và kết cấu kỹ thuật

1. Đường trục chính nội khu:

Chiều rộng: 5,5 – 7,0 m.

Kết cấu: nền đường nén chặt, mặt đường bê tông xi măng M250 hoặc gạch block bê tông thấm nước.

Bố trí làn dành cho xe điện chở khách và phương tiện cứu hộ, PCCC.

  1. Đường nhánh và đường dịch vụ:

Chiều rộng: 3,5 – 5,0 m.

Kết cấu: cấp phối đá dăm, lát gạch block, hoặc sỏi láng thấm nước.

Chủ yếu phục vụ xe điện nhỏ, xe đạp và du khách đi bộ.

3. Lối đi bộ, đường dạo sinh thái:

Chiều rộng: 1,5 – 2,0 m.

Vật liệu: gạch tự chèn, đá tự nhiên, sàn gỗ; kết hợp chiếu sáng năng lượng mặt trời.

Có lan can gỗ, điểm nghỉ chân, biển chỉ dẫn.

I.2.3. Công trình phụ trợ giao thông

Bãi đỗ xe tập trung: đặt gần cổng chính, diện tích đủ cho xe ô tô 16–45 chỗ; kết cấu lát gạch block thấm nước; có mái che.

Hệ thống thoát nước dọc đường: rãnh thấm, vườn mưa, không xây cống hộp lớn để giữ dòng chảy tự nhiên và tăng khả năng thấm nước.

Điểm dừng, trạm nghỉ: bố trí cách 300–500 m/điểm trên trục chính; có mái che nhẹ, ghế ngồi, thùng rác phân loại.

Giải pháp đường giao thông được thiết kế theo hướng xanh – thấm – thân thiện môi trường, đảm bảo kết nối thuận lợi nhưng vẫn bảo tồn đặc điểm địa hình cát – rừng. Việc phân luồng giao thông cơ giới và giao thông sạch giúp giảm thiểu ô nhiễm, nâng cao trải nghiệm du khách, đồng thời bảo đảm an toàn PCCC và cứu hộ trong khu vực dự án.

I.3. Giải pháp kỹ thuật về cấp điện

Nguồn điện: đấu nối từ lưới điện hiện hữu; bổ sung điện mặt trời áp mái và tận dụng nguồn điện gió lân cận.

  Hệ thống phân phối: lưới điện trung thế, hạ thế đi ngầm dọc tuyến đường; trạm biến áp bố trí tập trung, có thiết bị chống sét, ngắt tự động.

Tiết kiệm năng lượng: sử dụng đèn LED, cảm biến chiếu sáng, hệ thống quản lý năng lượng (EMS).

I.4. Giải pháp kỹ thuật về cấp nước

I.4.1. Nguyên tắc thiết kế

Giải pháp cấp nước của dự án được xây dựng trên cơ sở bảo đảm các yêu cầu:

- Cung cấp nước sinh hoạt  ổn định, an toàn, liên tục và đạt chất lượng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2024/BYT quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

- Phù hợp với điều kiện tự nhiên khô hạn, địa hình đồi cát của khu vực thực hiện dự án.

- Tận dụng tối đa nguồn tài nguyên nước tại chỗ (nước ngầm, nước mưa) kết hợp với giải pháp tiết kiệm và tái sử dụng nước.

- Bảo đảm đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về tài nguyên nước và bảo vệ môi trường.

I.4.2. Nhu cầu sử dụng nước

Dự kiến quy mô phục vụ:

- 25 nhà lưu trú (sức chứa tối đa 100 khách/ngày).

- 26 lao động thường xuyên.

- Lượng khách tham quan/ngày: khoảng 200 người vào ngày cao điểm.

- Diện tích cây xanh: 121 ha.

Bảng 5. 3Nhu cầu cấp nước cho dự án

Stt

Hạng mục

Đơn vị

Tiêu chuẩn cấp nước

Số lượng

Lượng nước (m3/ngày)

 

1

Khu nhà nghỉ dưỡng

l/người/ngày

150

104 khách

15,6

 

2

Nhân sự vận hành – lao động tại chỗ

l/người/ngày

100

26 người

2,6

 

3

Khách tham quan (dịch vụ ngắn hạn)

l/người/ngày

15

200 người

3

 

4

Nông nghiệp công nghệ cao

l/m²/ngày

2

80.000 m²

(8 ha)

160

 
 

5

Dự phòng – rò rỉ – tăng trưởng 5%

%

 

 

9,1

 

 

Tổng cộng

 

190

 

I.4.3. Nguồn và công nghệ cấp nước

·  Nguồn nước ngầm: Tổ chức khoan thăm dò, bơm thử để xác định lưu lượng khai thác bền vững; bố trí ≥ 02 giếng khai thác dự phòng, khoảng cách an toàn vệ sinh theo quy định.

Trước khi khai thác nước ngầm, Chủ dự án phải thực hiện đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của  Luật Tài nguyên nước.

Đề xuất công  nghệ xử lý nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của dự án:

Nước ngầm được xử lý qua các công đoạn: lắng – lọc áp lực đa tầng – khử sắt/mangan (nếu có) – khử trùng UV và Clo.

·  Nguồn nước mưa: Thu gom từ mái công trình và các bề mặt phù hợp, dẫn về bể chứa phân tán; xử lý sơ bộ qua hệ thống tách rác; ưu tiên sử dụng cho tưới cây và các nhu cầu không yêu cầu chất lượng nước uống.

·  Nguồn nước tái sử dụng: Nước thải của dự án sau khi được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung (QCVN 14:2025/BTNMT) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08:2023/BTNMT cấp cho mục đích tưới cây, rửa đường.

I.4.4. Mạng lưới và công trình đấu nối

Công trình đầu mối: Trạm cấp nước gồm bể chứa thô, bể xử lý, bể chứa sạch và trạm bơm tăng áp. Dung tích bể chứa sạch tối thiểu bằng 1,2 lần nhu cầu ngày bình quân, bảo đảm dự phòng cấp nước trong 24–36 giờ.

Mạng lưới phân phối: Tổ chức theo dạng vòng khép kín, sử dụng ống HDPE cấp PN10–PN16, áp lực thiết kế 2,5–4,0 bar. Vận tốc dòng chảy trong ống từ 0,6–1,5 m/s, bảo đảm chất lượng thủy lực và vệ sinh.

Hệ thống cấp nước kép: Nước sạch cho sinh hoạt được phân phối riêng biệt với nước tái sử dụng cho tưới và vệ sinh. Đường ống nước tái sử dụng được đánh dấu màu theo quy định, có van chống trộn chéo.

I.4.5. Nước phục vụ phòng cháy chữa cháy

Hệ thống cấp nước bảo đảm yêu cầu PCCC theo TCVN và QCVN hiện hành:

Bố trí bể chứa riêng cho PCCC, dung tích tối thiểu 144 m³ (tương ứng lưu lượng 20 l/s trong 2 giờ cho 2 họng).

Mạng vòng trụ cứu hỏa D100–D150, khoảng cách ≤ 100 m/trụ, áp lực tối thiểu tại trụ 2,0 bar.

Trạm bơm PCCC gồm 01 bơm điện, 01 bơm diesel dự phòng và 01 bơm bù áp.

Giải pháp kỹ thuật cấp nước của dự án bảo đảm đa nguồn, an toàn, tiết kiệm và tuần hoàn, phù hợp điều kiện tự nhiên khu vực. Hệ thống được thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, đồng thời hướng tới hiệu quả kinh tế – môi trường – xã hội, đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững và hình thành thương hiệu khu du lịch sinh thái xanh.

I.5. Giải pháp kỹ thuật về thoát nước và xử lý nước thải

I.5.1. Nguyên tắc chung

 Bảo đảm thoát nước an toàn, không gây xói mòn – ngập cục bộ, duy trì cân bằng nước tự nhiên.

Hệ thống tách riêng: thoát nước mưa; thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt.

Áp dụng hạ tầng xanh, tăng thấm – giảm dòng chảy mặt; ưu tiên tái sử dụng nước sau xử lý cho mục đích không uống.

Tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành; chất lượng nước thải sau xử lý không xả ra môi trường mà tái sử dụng đạt đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung (QCVN 14:2025/BTNMT) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08:2023/BTNMT.

I.5.2. Giải pháp thoát nước mưa

1. Cơ sở thiết kế thủy văn – thủy lực

Cường độ mưa thiết kế: lựa chọn theo tần suất p = 10–20% cho đường nội bộ, p = 5–10% cho hạng mục trọng yếu; thời đoạn mưa t = 15–60 phút phù hợp diện tích khu vực dự án.

Lưu lượng đỉnh tính toán sử dụng công thức hợp lý:

Qp=C⋅i(t,p)⋅A

Trong đó: C – hệ số dòng chảy (đường thấm C=0,2–0,35; mái C=0,8–0,95; thảm cỏ C=0,1–0,2), i – cường độ mưa (l/s·ha), A – diện tích lưu vực (ha).

Tốc độ dòng chảy trong rãnh, cống: 0,6–2,0 m/s; hệ số an toàn ≥ 1,2.

 Dịch vụ lập dự án chuyên nghiệp của chúng tôi

  •  

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net

 

HOTLINE


HOTLINE
 0903 649 782

FANPAGE