Khi điều kiện làm việc kém thì thời gian bảo dưỡng hệ thống điện, hệ thống thủy lực, hệ thống điện, hệ thống cơ khí phải giảm tương ứng.
Ngày đăng: 25-01-2021
1,849 lượt xem
Quy trình bảo dưỡng máy khoan, hướng dẫn vận hành máy khoan định hướng ngang
6. Maintenance/ Bảo trì
When the working condition is poor, the power system, hydraulic system, electrical system, mechanical system maintain period should be reduced accordingly.
Khi điều kiện làm việc kém thì thời gian bảo dưỡng hệ thống điện, hệ thống thủy lực, hệ thống điện, hệ thống cơ khí phải giảm tương ứng.
Dưới đây là quy trình bảo dưỡng máy khoan cơ bản bao gồm:
6.1 Environmental Protection / Bảo vệ môi trường
1) When maintain the machine should be careful about the environmental protection.
1) Khi bảo trì máy nên cẩn thận về bảo vệ môi trường.
2) When washing the meter board, instrument operational panel and plastic parts, only can use water soap and soft cloth, it is better not use the petrol and other chemical products, which can cause the shape changing and color reduced.
2) Khi rửa bảng đồng hồ, bảng điều khiển dụng cụ và các bộ phận bằng nhựa, chỉ được sử dụng xà phòng nước và vải mềm, tốt hơn là không sử dụng xăng và các sản phẩm hóa học khác, có thể làm thay đổi hình dạng và giảm màu sắc.
6.2 Hydraulic System Maintenance/ Bảo trì hệ thống thủy lực
Sheet 2: Hydraulic Soft Pipe and Connector Maintenance
Bảng 2 Bảo trì ống mềm và đầu nối thủy lực
Item/ Mục |
Inspected items/ Các mặt hàng được kiểm tra |
Maintain method Phương pháp duy trì |
Hydraulic soft pipe and connectors/ Ống mềm thủy lực và đầu nối |
1. Every 10 hours check the leakage or damage 1. Cứ sau 10 giờ kiểm tra rò rỉ hoặc hư hỏng 2. Before start machine check there has any leakage or not 2. Trước khi khởi động máy kiểm tra xem có rò rỉ hay không |
If any leakage should be changed/ Nếu có rò rỉ nên thay đổi |
2) Fasten Parts Maintenance/ Chốt lại bảo trì các bộ phận
Sheet 3: Maintenance for the Fasten parts
Bảng 3: Bảo dưỡng cho các bộ phận được siết chặt
Item/Mục |
Component/ Thành phần |
Maintain method/ Phương pháp duy trì |
Fasten parts/ Chốt các bộ phận |
1. Check every fasten parts 1. Kiểm tra mọi bộ phận được buộc chặt |
1.Tight the loosed fasten parts 1. Kiểm tra các bộ phận buộc lỏng lẻo 2.Change the damaged parts 2. Thay đổi các bộ phận bị hư hỏng |
Gear and pinion/ Bánh răng và bánh răng nhỏ |
2. Check the gear and pinion every ten hours 2. Kiểm tra bánh răng và bánh răng sau mỗi mười giờ |
1.Change the corrupted pinion 1. Thay đổi bánh răng bị hỏng 2.Change the damaged pinion 2. Thay đổi bánh răng bị hư hỏng |
|
Use the machine which hydraulic soft pipe and connector or fasten parts damaged may cause the accident. Sử dụng máy mà ống mềm thủy lực và đầu nối hoặc các bộ phận buộc bị hỏng có thể gây ra tai nạn. |
3) Hydraulic Oil Maintenance/ Bảo dưỡng dầu thủy lực
Sheet 4: Hydraulic Oil Maintenance / Bảng 4: Bảo dưỡng dầu thủy lực
Item/ Mục |
Inspection Contents/ Nội dung kiểm tra |
Maintain Method/ Phương pháp duy trì |
Oil level/ Mức dầu |
1. Every day or every ten hours check the hydraulic oil level, make sure machine is in flat ground. 1. Mỗi ngày hoặc mười giờ một lần, hãy kiểm tra mức dầu thủy lực, đảm bảo rằng máy ở trong nền phẳng. |
Fill the hydraulic oil when the oil level is lower than the required oil level, do not fill too much. Đổ đầy dầu thủy lực khi mức dầu thấp hơn mức dầu yêu cầu, không nên đổ quá đầy. |
2. Every three months check the hydraulic oil is qualified or not. 2. Ba tháng một lần kiểm tra dầu thủy lực có đủ tiêu chuẩn hay không. |
If hydraulic oil is not qualified should change the oil and change the filter also Nếu dầu thủy lực không đủ tiêu chuẩn thì nên thay nhớt và thay cả bộ lọc |
|
3. First time working for 75 hours, after every 250 hours change the return filter and absorption filter and pipeline filter and related filters. 3. Thời gian đầu tiên làm việc trong 75 giờ, sau mỗi 250 giờ thay đổi bộ lọc trở lại và bộ lọc hấp thụ và bộ lọc đường ống và các bộ lọc liên quan. |
1. Put the basin under the filter to avoid the pollution. 1. Đặt chậu dưới bộ lọc để tránh ô nhiễm. 2. Use the wrench disassembly the filter, clean the installed surface 2. Sử dụng cờ lê để tháo bộ lọc, làm sạch bề mặt đã lắp đặt 3. Paint the clean hydraulic oil to the O-ring and install the filter. 3. Sơn dầu thủy lực sạch vào vòng chữ O và lắp bộ lọc. 4. Rotary the filter until the filter touch the filter seat, rotary 3/4 round again. 4. Xoay bộ lọc cho đến khi bộ lọc chạm vào ghế bộ lọc, quay 3/4 vòng một lần nữa. |
Important Notice/ Lưu ý quan trọng |
Keep the hydraulic oil clean, hydraulic oil should be completely filtered, the temperature should not too much high. Giữ dầu thủy lực sạch sẽ, dầu thủy lực phải được lọc hoàn toàn, nhiệt độ không quá cao. Hydraulic oil tank should use the L-HM46 hydraulic oil. If temperature is lower than 5 degree, then should use L-HM32 hydraulic oil. Thùng dầu thủy lực nên sử dụng dầu thủy lực L-HM46. Nếu nhiệt độ thấp hơn 5 độ thì nên sử dụng dầu thủy lực L-HM32. If temperature is lower than minus 10 degree please inquiry the manufacturer. Nếu nhiệt độ thấp hơn âm 10 độ, vui lòng hỏi nhà sản xuất. |
Notice/ Lưu ý
When discharge the hydraulic oil from the hydraulic tank and filter, the discharged hydraulic oil should be collected by the basin and it is not allowed to discharge the hydraulic oil to the ground.
Khi xả dầu thủy lực từ bình thủy lực và bộ lọc, dầu thủy lực xả ra phải được gom lại bằng bồn và không được phép xả dầu thủy lực xuống đất.
4) Mud Pump Maintenance/ Cách bảo dưỡng máy bơm bùn
Sheet 5: Mud Pump Maintenance/ Bảng 5: Bảo dưỡng máy bơm bùn
Item/Mục |
Inspection Contents/ Nội dung kiểm tra |
Maintain method/ Phương pháp bảo trì |
Mud pump oil level/ Mức dầu bơm bùn |
1. Check the oil level by checking the level indicator beside the crankshaft 1. Kiểm tra mức dầu bằng cách kiểm tra chỉ báo mức bên cạnh trục khuỷu |
If the oil level is lower should fill the oil but not too much Nếu mức dầu thấp hơn nên đổ đầy dầu nhưng không quá nhiều |
2. At site every ten hours should check the hydraulic oil level, when checking the oil level machine should be in flat ground, after filling the oil the nut cover should be tightened. 2. Tại công trường cứ sau 10 giờ nên kiểm tra mức dầu thủy lực, khi kiểm tra mức dầu máy phải để ở mặt bằng phẳng, sau khi đổ đầy dầu cần vặn chặt nắp đai ốc. |
Mud pump gearbox should fill the industrial close gear oil L-CKD220 GB5903 Hộp số bơm bùn nên đổ đầy dầu bánh răng đóng công nghiệp L-CKD220 GB5903 |
5) Engine Maintenance / Bảo trì động cơ
Sheet 6: Engine Maintenance / Bảng 6: Bảo dưỡng động cơ
Item/Mục |
Inspection Contents/ Nội dung kiểm tra |
Maintain Method/ Phương pháp bảo trì |
Engine/ Động cơ |
1. Temperature lower than -5 degree should use No.0 diesel 1. Nhiệt độ thấp hơn -5 độ nên sử dụng dầu diesel số 0 2. Engine maintenance, please refer to engine operational menu and maintain manual 2. Bảo trì động cơ, vui lòng tham khảo sách vận hành động cơ và hướng dẫn bảo dưỡng |
Use other engine will cause the power decrease and consumption high Sử dụng động cơ khác sẽ khiến công suất giảm và tiêu hao nhiều |
Notice/ Lưu ý
If temperature is lower than -5 degree, No.-10 diesel is recommended to use; If it is lower than -15 degree, please use No. -20 diesel; If it is lower than -30 degree, please use No. -35 diesel.
Nếu nhiệt độ thấp hơn -5 độ, khuyến nghị sử dụng động cơ diesel số 10; Nếu nó thấp hơn -15 độ, vui lòng sử dụng diesel số -20; Nếu nó thấp hơn -30 độ, vui lòng sử dụng động cơ diesel Số -35.
6.3 Battery Maintenance/ 6.3 Bảo trì pin
Sheet 7: Battery Maintenance/ Bảng 7: Bảo dưỡng pin
Item/ Mục |
Inspection Contents/ Nội dung kiểm tra |
Maintain Method/ Phương pháp bảo trì |
Battery/ Ắc quy |
Every 250 hours or 6 months should check the battery Mỗi 250 giờ hoặc 6 tháng nên kiểm tra pin |
Maintenance Step/ Bước bảo trì 1.Switch off the engine, take out the key. 1. Tắt động cơ, rút chìa khóa. 2.Make sure the battery surface clean and no dust. 2. Đảm bảo bề mặt pin sạch và không có bụi. 3.Check the electrolyte, if the liquid level is low should fill the clean water or distilled water so that the liquid level come to the required height level. 3.Kiểm tra bình điện phân, nếu mực chất lỏng thấp nên đổ đầy nước sạch hoặc nước cất vào để mực chất lỏng đạt đến độ cao cần thiết. 4.Check the pole side is corruption or not, if needed should use the steel brush. 4.Kiểm tra phía cực có bị hỏng hay không, nếu cần nên sử dụng bàn chải thép. 5.Check if any broken for the electric wire, change the broken electric wire. 5.Kiểm tra dây điện có bị đứt không, thay dây điện bị đứt.
6.Check the battery charging condition. Should use the 24V charging machine. when change the battery, should be noticed the ground wire connect with the negative pole, positive electric wire connect with the positive pole. 6.Kiểm tra tình trạng sạc pin. Nên sử dụng máy sạc 24V. Khi thay pin, cần chú ý dây nối đất với cực âm, dây dương nối với cực dương.
7. Battery electric wire and pole should be clean and tight. To avoid the difficult start, should keep the battery electric wire clean and tight, to avoid the corruption of the battery, should paint some lubrication grease for the battery. 7. Dây và cực của ắc quy phải sạch sẽ và kín. Để tránh việc khởi động khó khăn, nên giữ cho dây điện của ắc quy sạch sẽ và kín, để tránh hỏng ắc quy, nên sơn một ít mỡ bôi trơn cho ắc quy. |
6.4 Cooling System Maintenance/ Bảo trì hệ thống làm mát
Sheet 8: Cooling System Maintenance/ Bảng 8: Bảo trì hệ thống làm mát
Item/ Mục |
Inspection Contents/ Nội dung kiểm tra |
Maintain method/ Phương pháp bảo trì |
Cooling system/ Hệ thống làm mát |
1. Check whether there is dust in the cooler. 1. Kiểm tra xem có bụi trong bộ làm mát không. |
Use the light check the cooling system is blocked or not, use the compressed air clean or wash the cooling blade, if the cooling blade is broken, should bend the cooling blade carefully. Dùng đèn kiểm tra hệ thống làm mát có bị tắc nghẽn hay không, dùng khí nén thổi sạch hoặc rửa cánh tản nhiệt, nếu cánh tản nhiệt bị gãy, nên uốn cong cánh tản nhiệt cẩn thận. Important Notice/ Thông báo quan trọng
|
2. Every 1000 hours should wash the engine cooling system
2. Cứ sau 1000 giờ nên rửa hệ thống làm mát động cơ |
Steps for washing the cooling system/ Các bước rửa hệ thống làm mát
(1) Xả chất lỏng làm mát ra khỏi hệ thống làm mát, bật nút xả nước, bật van xả nước xi lanh động cơ.
(2) Sử dụng vòng quay nước sạch trong hệ thống để rửa, sau đó xả nước sạch.
Should use the basin collect the discharged liquid, it is not allowed discharge the cooling liquid to the ground. Nên sử dụng bồn thu gom chất lỏng đã xả, không được phép xả chất lỏng làm mát xuống đất.
When open the cooling tanker cover, the hot cooling liquid may spurt out, may cause the accident. Khi mở nắp két làm mát, chất lỏng làm mát nóng có thể trào ra ngoài, có thể gây ra tai nạn. The correct way is waiting the system cold then rotate the cooling system cover to the first breach till the pressure released. Cách đúng là đợi hệ thống nguội sau đó xoay nắp hệ thống làm mát đến lỗ thủng đầu tiên cho đến khi áp suất được giải phóng |
Sheet 9: Cooling System Maintenance/ Bảng 9: Bảo trì hệ thống làm mát
Item/ mục |
Inspection Contents/ Nội dung kiểm tra |
Maintain Method/ Phương pháp bảo trì |
Cooling system/ Hệ thống làm mát |
3. Every 1000 hours should change the cooling liquid otherwise engine temperature will be high 3. Cứ sau 1000 giờ nên thay chất lỏng làm mát nếu không nhiệt độ động cơ sẽ cao |
Important Notice/ Thông báo quan trọng
Steps for change the cooling liquid:/ Các bước thay đổi chất lỏng làm mát: 1. Fill the cooling liquid mixed with water and glycol according to 50:50 percent. until the liquid come to the neck of the tanker. 1. Đổ đầy chất lỏng làm mát trộn với nước và glycol theo tỷ lệ 50:50 phần trăm. cho đến khi chất lỏng đến cổ của tàu chở dầu. 2. After fill the cooling liquid, start the engine and idling for five minutes, then the cooling liquid level will be decrease. 2. Sau khi đổ đầy chất lỏng làm mát, khởi động động cơ và chạy không tải trong năm phút, khi đó mức chất lỏng làm mát sẽ giảm xuống. 3.Switch off the engine, take the key and fill the cooling liquid again. 3. Tắt động cơ, lấy chìa khóa và đổ đầy lại chất lỏng làm mát. 4.Cover the cooler. 4. Đậy bộ làm mát. 5 .Fill the cooling liquid to the cooling tankers required level. 5. Đổ đầy chất lỏng làm mát đến mức yêu cầu của két làm mát. |
6.5 Intake System Maintenance/6.5 Bảo trì hệ thống đầu vào
Sheet 10: Intake System Maintenance/ Bảng 10: Bảo trì hệ thống đầu vào
Item / Mục |
Inspection Content/ Nội dung kiểm tra |
Maintain Method/Phương pháp bảo trì |
Intake system/ Hệ thống nạp |
1.check the soft pipe and collar between the air filter and turbocharger 1. Kiểm tra đường ống mềm và vòng đệm giữa bộ lọc khí và bộ tăng áp Check if there has any broken for the soft pipe, check the collar is tight or not. Kiểm tra xem có chỗ nào bị đứt đối với đường ống mềm không, kiểm tra vòng đệm có khít hay không. |
Method for disassembly the out filter Phương pháp tháo rời bộ lọc ra Loose the sandals in the filter cover, take the filter cover from the filter, then collect the filter from the air filter inside. Lỡ dép trong nắp bộ lọc, lấy nắp bộ lọc ra khỏi bộ lọc, sau đó thu từ bộ lọc khí bên trong. |
2. Change the air filter as following 150. Every 50 hours check the intake system 2. Thay đổi bộ lọc không khí như sau 150. Cứ 50 giờ một lần kiểm tra hệ thống nạp 210 Every 10 hours should check the dust gate is blocked or not, also check the dust gate is broken or not. 210 Cứ sau 10 giờ nên kiểm tra cổng hút bụi có bị tắc nghẽn hay không, đồng thời kiểm tra cổng hút bụi có bị hỏng hay không. |
Air filter/ Bộ lọc khí 1. Press the rubber seal ring, if the seal ring cannot revert to the original shape then the filter should be changed. 1. Nhấn vòng đệm cao su, nếu vòng đệm không thể trở lại hình dạng ban đầu thì nên thay bộ lọc. 2. If the dirty objects and dust is dry, then can use compressed air blow the air, when use the compressed air should wear the mask. 2. Nếu các vật bẩn và bụi khô, sau đó có thể sử dụng khí nén thổi khí, khi sử dụng khí nén nên đeo khẩu trang. |
|
350Every 50 hours should clean the filter, when filter blocked indicator will alarm. 350 Cứ sau 50 giờ nên làm sạch bộ lọc, khi bộ lọc bị tắc chỉ báo sẽ báo động.
3) Kiểm tra bộ lọc có bị hỏng hay không, vòng đệm hai bên có bị hỏng hay không. |
Giữ khoảng cách vòi phun khí có áp suất từ bộ lọc 127mm, khi quay bộ lọc sẽ di chuyển vòi phun lên và xuống. Áp suất vòi phun nhỏ hơn 241KPA, sử dụng áp lực nước nhỏ hơn 275KPA rửa bộ lọc và làm khô bộ lọc bằng không khí tự nhiên. |
6.6 Summer and Winter Maintenance/6.6 Bảo dưỡng mùa hè và mùa đông
Sheet 11: Summer and Winter Maintenance/ Bảng 11: Bảo dưỡng mùa hè và mùa đông
Item/Mục |
Inspection Contents/ Nội dung kiểm tra |
Maintenance Method/ Phương pháp bảo trì |
Winter protection/ Bảo vệ mùa đông |
1.When the temperature come to 0 degree, should prepare for anti-icing of the water tanker. 1.Khi nhiệt độ về 0 độ, nên chuẩn bị chống đóng băng cho két nước. |
1. After work every day should fill the anti-icing liquid to avoid broken. 1. Sau khi làm việc hàng ngày nên đổ đầy chất lỏng chống đóng băng để tránh bị hỏng. 2. processes for filling the anti-icing liquid 2. Quy trình làm đầy chất lỏng chống đóng băng 1) Fill the 19 lither 50:50 water and glycol mixed liquid then start the anti-icing valve. 1) Đổ đầy 19 lít nước và dung dịch hỗn hợp glycol 50:50 sau đó khởi động van chống đóng băng. 2) Start machine and switch on the mud pump, when the water and glycol mixed liquid flowing from the mud pump switch off the mud pump. 2) Khởi động máy và bật máy bơm bùn, khi nước và chất lỏng hỗn hợp glycol chảy ra từ máy bơm bùn sẽ tắt máy bơm bùn. 3) Collect and stock or make the correct treatment for the anti-icing liquid 3) Thu thập và dự trữ hoặc xử lý chính xác chất lỏng chống đóng băng |
2. check the mud pump when the machine is not working 2. Kiểm tra máy bơm bùn khi máy không hoạt động |
Discharge the mud in the mud pump Xả bùn trong máy bơm bùn |
|
3. Check the engine which was not using anti-icing fluid 3. Kiểm tra động cơ không sử dụng chất lỏng chống đóng băng |
The water in the tanker should be discharged, otherwise will cause the frost crack. Nước trong tàu chở dầu nên được xả ra, nếu không sẽ gây ra vết nứt do sương giá. |
|
4. Check rig parking location 4. Kiểm tra vị trí đỗ giàn khoan |
The machine should be put on the wooden board to avoid freezing. If the machine is frozen on the ground, please don’t move it. Nên đặt máy trên tấm gỗ để tránh bị đông cứng. Nếu máy bị đóng băng trên mặt đất, vui lòng không di chuyển máy. |
|
Summer protection/ Bảo vệ mùa hè |
1.Check cooling tanker and cooling liquid 1. Kiểm tra két làm mát và chất lỏng làm mát |
Keep the cooling liquid in the tanker and cooler is in proper level Giữ chất lỏng làm mát trong thùng chứa và thùng làm mát ở mức thích hợp |
2. Check the cooler cover 2. Kiểm tra nắp bộ làm mát |
Make sure cooler cover condition is good, if need please change the cooler cover Đảm bảo tình trạng nắp làm mát tốt, nếu cần, vui lòng thay nắp làm mát |
|
3. Check the cooler and engine surface 3. Kiểm tra bộ làm mát và bề mặt động cơ |
Clear the dust and objects in the cooler and engine Làm sạch bụi và các vật thể trong bộ làm mát và động cơ |
|
4. heck the fan belt 4. Cái đăng đai quạt |
Be sure fan belt working condition is good, If need change please change Đảm bảo điều kiện làm việc của dây đai quạt tốt, nếu cần thay đổi, vui lòng thay đổi |
6.7 Power Head Gear Box Maintenance/ 6.7 Bảo dưỡng hộp số đầu nguồn
Sheet 12: Power Head Gear Box Maintenance/ Bảng 12: Bảo dưỡng hộp số đầu nguồn
Item/ Mục |
Inspection Contents/ Nội dung kiểm tra |
Maintenance method/ Phương pháp bảo trì |
Power head gear box oil/ Dầu hộp số đầu trợ lực |
First change:250 hours Then every 2000 working hours change the gear box oil, if the condition is poor should change the oil at shorter period Lần thay đổi đầu tiên: 250 giờ Sau đó cứ sau 2000 giờ làm việc thì thay nhớt hộp số, nếu tình trạng kém nên thay nhớt trong khoảng thời gian ngắn hơn |
1. Gear box fill the industrial close gear oil L-CKD220GB5903 2.Filling method as following 1) Remove the cover install and tight the drain cover 2) Fill the lubrication oil till the oil mark level 3) Install and tight the cover. 1. Hộp số đổ dầu bánh răng đóng công nghiệp L-CKD220GB5903 2. Điền phương pháp như sau: 1) Tháo nắp cài đặt và vặn chặt nắp cống 2) Đổ đầy dầu bôi trơn cho đến mức dầu 3) Cài đặt và vặn chặt nắp. |
6.8 Sub Saver Maintenance/ 6.8 Bảo trì Trình tiết kiệm phụ
Sheet 13: Sub Saver Maintenance / Bảng 13: Bảo trì Trình tiết kiệm phụ
Item/ Mục |
Inspection Contents/ Nội dung kiểm tra |
Maintenance Method/ Phương pháp bảo trì |
Drive sub and sub saver/ Thúc đẩy phụ và trình tiết kiệm phụ |
Every day should check the drive sub and sub saver to confirm whether the thread is broken or not Hàng ngày nên kiểm tra ổ đĩa phụ và tiết kiệm để xác nhận xem có bị đứt luồng hay không |
1.During working should use the lubrication oil to the drive sub thread 1.Trong quá trình làm việc nên sử dụng dầu bôi trơn vào ren phụ ổ đĩa
2. Change the sub saver please follow the processes 2. Thay đổi trình tiết kiệm phụ, vui lòng làm theo quy trình (1) Use the rear vice jaw clamp the sub saver, rotary the power head negative direction then remove the sub saver. Pulling the power head backside 500mm, loose the sub saver and remove. (1) Sử dụng kẹp hàm phía sau kẹp bộ tiết kiệm phụ, xoay theo hướng âm của đầu nguồn sau đó tháo bộ tiết kiệm phụ. Kéo mặt sau của đầu nguồn 500mm, nới lỏng trình tiết kiệm phụ và tháo. (2) Use the steel brush and washing liquid clean the thread and paint the thread oil. (2) Dùng bàn chải thép và dung dịch rửa làm sạch chỉ và sơn dầu cho chỉ. (3) Put the drive sub and sub saver into the rear vice jaw, vice jaw clamp and power head rotary as per positive direction until the thread connected (3) Đặt ổ đĩa phụ và bộ tiết kiệm phụ vào hàm phụ phía sau, kẹp hàm phụ và quay đầu nguồn theo chiều dương cho đến khi kết nối ren |
6.9 Shaft Bolt and Pinion Maintenance/6.9 Bảo dưỡng bu lông và thanh răng trục
Sheet 14: Shaft Bolt and Pinion Maintenance / Bảng 14: Bảo dưỡng bu lông và thanh răng trục
Item/ Mục |
Inspection Contents/ Nội dung kiểm tra |
Maintenance Method/ Phương pháp bảo trì |
Shaft bolt and pinion/ Chốt trục và bánh răng |
Tham khảo Trang 18 |
Lithium bas lubrication grease for shaft bolt and graphite lithium base grease for push and pull gear Mỡ bôi trơn gốc liti cho bu lông trục và mỡ bôi trơn gốc liti graphit cho bánh răng đẩy và kéo |
6.10 Reducer Daily Inspection and Maintenance/ Kiểm tra và bảo dưỡng hàng ngày hộp giảm tốc
Sheet 15: Reducer Daily Inspection and Maintenance
Bảng 15: Hộp giảm tốc Kiểm tra và Bảo dưỡng hàng ngày
Item/ Mục |
Inspection Contents/ Nội dung kiểm tra |
Maintenance Method/ Phương pháp bảo trì |
Daily inspectin/ Kiểm tra hàng ngày |
When reducer is working, should check there has noise leakage or fasten parts loose or not Khi bộ giảm tốc hoạt động, nên kiểm tra xem có rò rỉ tiếng ồn hay không hoặc xiết chặt các bộ phận có lỏng lẻo hay không |
If any noise or abnormal should find the problem and give the correct Solution/ Giải pháp Nếu có tiếng ồn hoặc bất thường nên tìm ra vấn đề và đưa ra giải pháp chính xác |
Change oil and maintain/ Thay dầu và bảo dưỡng |
New reducer first 150 hours should change the lubrication oil, after 2000-4000 hours change, one year change at least one time Hộp giảm tốc mới 150 giờ đầu nên thay nhớt, sau 2000-4000 giờ thay nhớt, một năm thay ít nhất một lần |
When check the lubrication oil if any following condition should change the oil:
Khi kiểm tra dầu bôi trơn nếu có các tình trạng sau thì nên thay dầu: 1) Hàm lượng chất lạ hơn 2% 2) Dầu bôi trơn mài mòn kim loại nên nhiều hơn 0,5% 3) Hàm lượng nước dầu bôi trơn phải cao hơn 2% |
How to change lubrication oil/ Cách thay dầu bôi trơn |
External cooling oil tanker should check the lubrication oil pressure, if the pressure is not shown, should check the filter blocked or no. Change lubrication oil should follow the instructions make sure the safety. Bên ngoài tàu chở dầu làm mát nên kiểm tra áp suất dầu bôi trơn, nếu áp suất không hiển thị, nên kiểm tra bộ lọc bị nghẹt hay không. Thay dầu bôi trơn cần tuân theo hướng dẫn để đảm bảo an toàn. |
1)Disconnect the reducer and motor or disconnect the general power, wait until reducer is warm. 2)Under the reducer bottom put one plate for collecting the oil 3) loose and take out the bolt cover, ventilator and drain plug 4) discharge the balanced lubrication oil and clean the metal dust in the oil tanker. 5) after discharged install and tight the drain plug 6) fill the same brand number lubrication oil until 1/3 of the reducers required quantity 7)After filling tight the drain plug and ventilator 1) Ngắt kết nối bộ giảm tốc và động cơ hoặc ngắt nguồn điện chung, đợi cho đến khi bộ giảm tốc ấm. 2) Dưới đáy bộ giảm tốc đặt một tấm để thu dầu 3) Nới lỏng và tháo nắp bu lông, máy thở và nút xả 4) Xả dầu bôi trơn cân bằng và làm sạch bụi kim loại trong tàu chở dầu. 5) Sau khi xả, cài đặt và thắt chặt nút xả 6) Đổ đầy dầu bôi trơn cùng số nhãn hiệu cho đến 1/3 số lượng cần thiết của bộ giảm tốc 7) Sau khi lấp đầy, hãy vặn chặt nút xả và máy thở |
6.11 Other Parts Maintenance/ Bảo dưỡng các bộ phận khác
Sheet 16: Other Parts Maintenance / Bảng 16: Bảo dưỡng các bộ phận khác
Item/ Mục |
Inspection Contents/ Nội dung kiểm tra |
Maintenance Method/ Phương pháp bảo trì |
Rubber hose/ Ống cao su |
Check hose pipe every half year Kiểm tra ống mềm nửa năm một lần |
If any broken please repair or change Nếu bất kỳ bị hỏng xin vui lòng sửa chữa hoặc thay đổi |
Every part, pipeline, bearing, pump shaft, cylinder, piston bar Mọi bộ phận, đường ống, ổ trục, trục bơm, xi lanh, thanh piston |
parts, pipe line, pump shaft, oil sealing.
cylinder piston bar.
every parts bolt, pipeline bearing loose or not 1. Kiểm tra nửa năm một lần các bộ phận, đường ống, trục bơm, phớt dầu. 2. Kiểm tra nửa năm một lần xi lanh piston thanh. 3. Kiểm tra nửa năm một lần mọi bộ phận bu lông, ổ trục đường ống lỏng lẻo hoặc không |
1. Niêm phong dầu có bất kỳ bị hỏng xin vui lòng thay đổi 2. Thanh piston xi lanh có bất kỳ vấn đề rò rỉ và sửa chữa 3. Bu lông hoặc hỗ trợ đường ống lỏng lẻo xin vui lòng thắt chặt |
Cover gate/ Cổng che |
Check the gate/ Kiểm tra cổng |
Cover gate is not allowed to open for long time to avoid the dust and raining water going inside. Không được mở cổng che trong thời gian dài để tránh bụi và nước mưa vào bên trong |
Hydraulic system/ Hệ thống thủy lực |
Spot check hydraulic system Hệ thống thủy lực kiểm tra điểm |
Checking content as follow
hydraulic cylinder and pipe leakage or not 2. hydraulic valve or hydraulic motor has noise or not 3.hydraulic cylinder performance is stable or not 4.hydraulic system meters pressure is within the required scope or not Kiểm tra nội dung như sau: 1. Tất cả các van thủy lực, xi lanh thủy lực và đường ống có rò rỉ hay không 2. Van thủy lực hoặc động cơ thủy lực có tiếng ồn hay không 3. Hiệu suất xi lanh thủy lực có ổn định hay không 4. Hệ thống thủy lực đồng hồ đo áp suất có nằm trong phạm vi yêu cầu hay không |
Fasten parts/ Chốt các bộ phận |
Check fasten parts loose, broken and loss or not Kiểm tra các bộ phận bị lỏng, gãy và mất hay không |
Check the fasten parts change the broken one Kiểm tra các bộ phận buộc thay đổi bộ phận bị hỏng |
Nylon board maintenance/ Bảo trì bảng nylon |
Heck nylon board friction condition and adjust the nylon board bolt Kiểm tra tình trạng ma sát bảng nylon và điều chỉnh bu lông bảng nylon |
If too much friction please change Nếu quá nhiều ma sát xin vui lòng thay đổi |
Oil tank and oil pipe/ Thùng dầu và ống dẫn dầu |
Wash oil tank and oil pipe Rửa bình dầu và ống dẫn dầu |
1. Clean the oil tank once a year 2. Clean the hose according to the working environment and pollution. 1. Làm sạch thùng dầu mỗi năm một lần 2. Làm sạch ống theo môi trường làm việc và ô nhiễm. |
6.12 Lubrication Oil and Grease / Dầu và mỡ bôi trơn
Regarding to the lubrication oil and grease using, please refer to table No.23 and 24. All the lubrication place already mark the location for filling the lubrication oil.
Về việc sử dụng dầu và mỡ bôi trơn, vui lòng tham khảo bảng số 23 và 24. Tất cả các nơi bôi trơn đã được đánh dấu vị trí để đổ dầu bôi trơn.
Sheet 17: Rig Use Lubrication Grease List / Bảng 17: Danh sách dầu bôi trơn sử dụng giàn khoan
No |
Name/ Tên |
Brand No/ Thương hiệu số |
Position/ Chức vụ |
Frequency/ Tần số |
1 |
Industrial close gear oil/ Dầu bánh răng công nghiệp |
L-CKD220 GB5903 |
Power head gear box Mud pump gear box Hộp số đầu nguồn Hộp bánh răng bơm bùn |
1.first time 250 hours change the lubrication oil, then every 2000 hours change the gear oil 2.10 Mud pump every 10 hours check the crank shaft box oil level 1. Lần đầu tiên 250 giờ thay dầu bôi trơn, sau đó cứ sau 2000 giờ thay dầu hộp số 2.10 Bơm bùn cứ sau 10 giờ kiểm tra mức dầu hộp trục khuỷu |
L-CKC220 GB5903 |
Reducer/ Hộp giảm tốc |
First 150 hours change the lubrication oil, then according to gear box condition after 2000 or 4000 hours change the oil, at least one year change one time 150 giờ đầu thay dầu bôi trơn, sau đó tùy theo tình trạng hộp số sau 2000 hoặc 4000 giờ thay nhớt, ít nhất một năm thay một lần |
||
2 |
Thread oil/ Dầu chỉ |
|
Power head drive sub thread and sub saver thread Luồng phụ ổ đĩa đầu nguồn và luồng phụ tiết kiệm |
Every time loading and unloading the drill rod Mỗi khi tải và dỡ cần khoan |
3 |
Total loss system oil Mỗi khi tải và dỡ cần khoan |
L-AN46GB443 (WINTER USE) L-AN100GB443 (SUMMER USE) |
Main shaft floating Mỗi khi tải và dỡ cần khoan |
Every two projects paint the lubrication oil Cứ hai dự án sơn dầu bôi trơn |
Sheet 18: Rigs Lubrication Grease List/ Bảng 18: Danh sách dầu bôi trơn giàn khoan
No |
Name |
Brand No. |
Position |
Frequency |
1 |
Lithium based grease/ Mỡ gốc liti |
No.1 general use in winter GB/T7324 Sử dụng chung số 1 trong mùa đông GB/T7324 No.3 general use in summer GB/T 7324 Sử dụng chung số 3 vào mùa hè GB / T 7324 |
1.Centering guide, push and pull seat hook plate, boom guide face, vice jaw revert cylinder, front vice jaw cylinder, mud pump connector 1. Hướng dẫn trung tâm, tấm móc ghế đẩy và kéo, mặt dẫn hướng cần, xi lanh hoàn nguyên hàm ngược, xi lanh hàm trước, đầu nối bơm bùn |
Add the grease every 10 working hours Thêm dầu mỡ sau mỗi 10 giờ làm việc |
2.Supporter assembly and boom assembly 2. Lắp ráp hỗ trợ và lắp ráp bùng nổ |
Add the grease every 100 working hours Thêm dầu mỡ sau mỗi 100 giờ làm việc |
|||
3.Bearing shaft and bearing 3. Trục mang và ổ trục |
1. Shaft: add every 10 hours 2.Bearing: according to bearing condition confirm the filling frequency 1. Trục: thêm 10 giờ một lần 2. Ổ đỡ trục: theo điều kiện ổ đỡ trục xác nhận tần số lấp đầy |
|||
2 |
Graphite grease/ Mỡ than chì |
|
Push and pulling gear Đẩy và kéo bánh răng |
fill frequently/ điền thường xuyên |
Engine, mud pump, crane, reducer and related items maintenance please refer to the operational menu and instruction.
Cách bảo dưỡng máy khoan bảo trì động cơ, máy bơm bùn, cần trục, bộ giảm tốc và các hạng mục liên quan vui lòng tham khảo hướng dẫn và sách vận hành.
Có thể bạn muốn biết:
Hướng dẫn vận hành máy khoan định hướng ngang HDD, công ty CP TV ĐT &TK XD Minh Phương
Vận hành máy khoan định hướng ngang, quy trình bảo trì máy khoan ngầm GS7000-LS
Hướng dẫn vận hành máy khoan định hướng ngang, kiến thức vận hành chung
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com