Vận hành máy khoan định hướng ngang, quy trình bảo trì máy khoan ngầm GS7000-LS, yêu cầu an toàn trong quá trình bảo trì giàn khoan định hướng ngang...
Ngày đăng: 21-01-2021
2,165 lượt xem
Vận hành máy khoan định hướng ngang, quy trình bảo trì máy khoan ngầm GS7000-LS
4.3 Safety Requirement During Maintenance/ Yêu cầu an toàn trong quá trình bảo trì giàn khoan định hướng ngang
1. Set the board of No Starting before machine maintenance.
1. Đặt bảng Không khởi động trước khi bảo trì máy.
2. Keep the board clear and visible. Change the broken or lost or non-visible board .
2. Giữ cho bảng rõ ràng và dễ nhìn thấy. Thay đổi bảng bị hỏng hoặc bị mất hoặc không nhìn thấy.
3. When maintain the rig, should wear the working cloth and protective appliances, such as insulating shoes, mask or protective glass, safety helmet and insulating gloves. It is not allow to wear the decorations and loose cloth to maintain the spare parts .
3. Khi bảo trì giàn khoan, nên mặc quần áo bảo hộ lao động và các thiết bị bảo hộ lao động như giày cách điện, khẩu trang hoặc kính bảo hộ, mũ bảo hộ lao động và găng tay cách điện. Không được phép mặc đồ trang trí và vải rời để bảo dưỡng các phụ tùng.
4. When the machine is running, it is not allowed to clear or collect the objects from machine.
4. Khi máy đang chạy, không được phép dọn hoặc thu dọn các vật thể ra khỏi máy.
5. When leave the chair or rig, should switch off the engine and take away the key.
5. Khi rời khỏi ghế hoặc giàn khoan, nên tắt máy và cất chìa khóa.
6. When maintain the rig, machine should be put in the solid ground. The rig cleaning area should clean and dry, make sure the power connection and tools ground connection is good.
6. Khi bảo dưỡng giàn, máy nên được đặt trong nền đất chắc chắn. Khu vực vệ sinh giàn khoan phải sạch sẽ và khô ráo, đảm bảo kết nối nguồn điện và kết nối đất dụng cụ còn tốt.
7. When maintain the boom or cylinder, should fix the front palm to the solid ground, make sure the boom is safe then start the maintenance or repair.
7. Khi bảo dưỡng cần hoặc trụ, nên cố định lòng bàn tay trước vào nền đất vững chắc, đảm bảo cần an toàn rồi mới tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa.
8. When open the side cover or side plate, should reset the cover or side plate. When the side cover or side plate is lost it is not allowed to start the machine .
8. Khi mở nắp bên hoặc tấm bên, nên đặt lại nắp hoặc tấm bên. Khi nắp bên hoặc tấm bên bị mất, không được phép khởi động máy.
9. When repair the steel track, please first support the rear foot then support the boom rear cylinder.
9. Khi sửa chữa đường ray thép, trước tiên hãy đỡ chân sau, sau đó đỡ trụ sau cần.
5. Using and Operation/5. Sử dụng và vận hành giàn khoan HDD
5.1 Icon Interpretation/ 5.1 Giải thích biểu tượng
5.2 Operational Button and Instruments Introduction/ 5.2 Giới thiệu về công cụ và nút vận hành
1. Operational cabin-----GD450-L/LS / 1. Cabin vận hành giàn khoan ----- GD450-L / LS
Hình 6 Bảng điều hành GD450-L / LS
Figure 6: /Hình 6:
1 Thrust pressure meter------display the thrust pressure
Đồng hồ áp suất lực đẩy ------ hiển thị áp suất lực đẩy
2 Rotation pressure meter-----display the rotation pressure
Đồng hồ đo áp suất quay ----- hiển thị áp suất quay
3 Vice Jaw pressure meter-----display the vice jaw pressure
Đồng hồ áp suất 3 hàm phó ----- hiển thị áp suất hàm phó
4 Engine oil pressure meter-----display the engines working oil pressure, normally between 69414KPa. If the pressure too much high or too much low should check the engine, otherwise will be harmful for engine.
Đồng hồ áp suất dầu động cơ ----- hiển thị áp suất dầu làm việc của động cơ, thông thường trong khoảng 69414KPa. Nếu áp suất quá cao hoặc quá thấp nên kiểm tra động cơ, nếu không sẽ có hại cho động cơ.
5 Rotation meter-----display the rotation and engines working time .
Đồng hồ đo vòng quay ----- hiển thị vòng quay và thời gian làm việc của động cơ.
6 Voltage meter------display the battery charging and discharging condition .Normally voltage should between 24V and 28V .
Đồng hồ đo điện áp 6V ------ hiển thị tình trạng sạc và xả pin. Điện áp bình thường phải từ 24V đến 28V.
7 Mud pressure meter-----display mud pump working pressure
Đồng hồ áp suất bùn ----- hiển thị áp suất làm việc của bơm bùn
8 Temperature meter-----display the cooling liquid temperature, Normally temperature between 0 and 100 degree. The temperature is too high should stop the engine and find the Reason / Lý do to avoid the engine broken.
Đồng hồ đo nhiệt độ ----- hiển thị nhiệt độ chất lỏng làm mát, nhiệt độ thường từ 0 đến 100 độ. Nhiệt độ quá cao nên dừng động cơ và tìm nguyên nhân để tránh động cơ bị hỏng.
9 Rotation adjust button-----adjust the motor displacement
Nút điều chỉnh xoay ----- điều chỉnh chuyển động cơ
10 Starter button-----used for the engine start
Nút khởi động ----- được sử dụng để khởi động động cơ
11 Emergency stop-----used for switch off the engine
Dừng khẩn cấp ----- được sử dụng để tắt động cơ
12 Power head limit alarm-----when the power head hit the boom rear limit ,the buzzer will be working ,then we can load the drill rod .When the power head touch the front limit, buzzer will be working ,then we can unload the drill rod.
Cảnh báo giới hạn đầu nguồn ----- khi đầu nguồn chạm giới hạn phía sau của cần, còi sẽ hoạt động, khi đó chúng ta có thể tải cần khoan. Khi đầu nguồn chạm vào giới hạn phía trước, còi sẽ hoạt động, khi đó chúng ta có thể dỡ cần khoan.
13 Oil return alarm-----alarm for the hydraulic oil return to the filter and blocked.
Báo động hồi dầu ----- cảnh báo dầu thủy lực quay trở lại bộ lọc và bị chặn.
14 Diesel alarm-----diesel level lower than 17%
Cảnh báo động cơ diesel ----- mức diesel thấp hơn 17%
15 Engine oil pressure alarm------alarm when engine oil level is low
Báo động áp suất dầu động cơ ------ cảnh báo khi mức dầu động cơ thấp
16 Rod alarm-----alarm when the rod in limitation
Báo động que ----- báo động khi que bị giới hạn
17 Rotary manipulator-----control the rotary manipulator
Bộ điều khiển quay ----- điều khiển bộ điều khiển quay
18 Throttle adjust-------used for adjusting the engine throttle.
Điều chỉnh bướm ga ------- được sử dụng để điều chỉnh ga động cơ.
19 Work/walking------when machine working the work switch point to work button, when the machine walking the walking button point to walk button.
Làm việc / đường đi ------ khi máy hoạt động điểm chuyển công việc thành nút làm việc, khi máy đường đi điểm nút đường đi thành nút đường đi.
20 Horn button------use the sound alarm the person .
Nút còi ------ sử dụng âm thanh báo động người.
21 Power head/manipulator reset------used for the power head and manipulator reset
Đặt lại đầu nguồn / bộ điều khiển ------ được sử dụng để đặt lại đầu nguồn và bộ điều khiển
22 Light alarm switch------alarm the surroundings with the light.
Công tắc báo động bằng đèn ------ báo động xung quanh bằng ánh sáng.
23 Light-----used for start the light
Light ----- được sử dụng để khởi động đèn
24 Low speed rotation-----used for start low speed rotation.
Vòng quay tốc độ thấp ----- được sử dụng để bắt đầu quay tốc độ thấp.
25 Cooling-----start the power head cooling fan
Làm mát ----- khởi động quạt làm mát đầu nguồn
26 Operation cabin up and down------used for cabin going up and down
Cabin vận hành lên và xuống ------ dùng cho cabin lên xuống
27 Thrust and pull low speed------used for switch into the high and low speed
Lực đẩy và kéo tốc độ thấp ------ được sử dụng để chuyển sang tốc độ cao và thấp
28 Walking high speed and reinforced system------start the walking high speed and start the reinforced system
Đường đi tốc độ cao và hệ thống gia cố ------ bắt đầu đường đi tốc độ cao và khởi động hệ thống gia cố
29 Cigarette lighting------used for light the cigarette and USB power
Đèn châm thuốc lá ------ dùng để châm thuốc và nguồn điện USB
Figure 7 GD450-L/LS left side armrest box/ Hình 7 Hộp kê tay bên trái GD450-L / LS
1 Vice Jaw clamping and open-----used for clamp the drill rod and loose the drill rod
kẹp và mở Vice Jaw ----- dùng để kẹp cần khoan và nới lỏng cần khoan
2 Manipulator------ used for load and unload the drill rod
Bộ điều khiển ------ dùng để tải và dỡ cần khoan
3 Mud pump and thrust and pull high speed------use for start mud pump and thrust and pull at high speed.
Bơm bùn và đẩy và kéo tốc độ cao ------ sử dụng để khởi động bơm bùn và đẩy và kéo ở tốc độ cao.
4 Left forward/left backward-----used for left track forward and backward
Trái tiến / lùi trái ----- được sử dụng để tiến và lùi trái
5 Rotary handler-----used for control the power head rotary at positive and negative direction
Bộ điều khiển quay ----- được sử dụng để điều khiển quay đầu nguồn theo hướng dương và âm
6 Cup frame-----used for laying the cup
khung cốc ----- dùng để đặt cốc
Figure 8 (GD450-L/LS Right Armrest Box)/ Hình 8 (GD450-L / LS Quyền Hộp kê tay)
1Front vice jaw loose and tight-----used for the front vice jaw working. Pressing the button to the front is clamp, pressing to the back side is loose.
1Hàm trước lỏng và chặt ----- được sử dụng cho hàm trước làm việc. Bấm nút mặt trước là kẹp, bấm ra mặt sau thì lỏng lẻo.
2Rear vice jaw loose and tight------used for operating the rear vice jaw working, press to the front is clamp press to back is loose.
2Kẹp hàm phía sau lỏng lẻo và chặt chẽ ------ được sử dụng để vận hành hàm cơ cấu phía sau làm việc, bấm vào phía trước là kẹp bấm ra sau bị lỏng.
3Right front/Right back-----used for right side steel track going front and backside.
3Phải trước / Sau phải ----- được sử dụng cho rãnh thép bên phải đi phía trước và phía sau.
4Vice Jaw revert and reset------used for rear vice jaw working, press to the front is revert, press to the back side is reset.
4Hoàn nguyên và thiết lập lại Vice Jaw ------ được sử dụng để làm việc cho các chức năng phía sau, ấn về phía trước là hoàn nguyên, ấn về phía sau được đặt lại.
5Thrust and pull handle------used for thrust and pulling activity .When the walk and work button is in working position ,then thrust this handle the power head will going forward ,pulling back then the power head will be going to back side .
5Tay cầm đẩy và kéo ------ được sử dụng cho hoạt động đẩy và kéo. Khi nút đường đi và làm việc ở vị trí làm việc, sau đó đẩy tay cầm này, đầu nguồn sẽ đi về phía trước, kéo về phía sau thì đầu nguồn sẽ đi tới mặt sau.
!Warning/ Cảnh cáo/ Cảnh báo |
When operate the thrust and pull, from start to high speed should be slowly, it is not allowed to start accidently. If the machine stop accidently then the thrust gear and pinion and vice jaw and reducer will be damaged. Khi vận hành lực đẩy và kéo, từ đầu đến tốc độ cao phải từ từ, không được khởi động ngẫu nhiên. Nếu máy vô tình dừng lại thì bánh răng đẩy và bánh răng, hàm phó và hộp giảm tốc sẽ bị hỏng. When swift thrust and pulling, the handle should be stopped for short moment, it is not allowed to change directly, otherwise also will cause the broken of the gear, pinion and reducer. Khi đẩy và kéo nhanh, cần dừng tay cầm trong thời gian ngắn, không được thay đổi trực tiếp, nếu không sẽ làm gãy bánh răng, bánh răng và hộp giảm tốc. |
2. Operation Cabin-----(used forGS600-L/LS, GS700-L/LS, GS900-L/LS)
2. Cabin vận hành ----- (được sử dụng choGS600-L / LS, GS700-L / LS, GS900-L / LS)
Hình 9 (Bảng hoạt động GS600-L / LS, GS700-L / LS, GS900-L / LS)
Figure 9:/ Hình 9
1Rotation speed-----used for display the engine rotation
1Tốc độ quay ----- được sử dụng để hiển thị vòng quay của động cơ
2Engine oil pressure------display the engine oil pressure. Normally the pressure is between 0.694.14BAR. If pressure is too low or too high, it should be stopped and find the problem.
2Áp suất dầu động cơ ------ hiển thị áp suất dầu động cơ. Thông thường áp suất nằm trong khoảng 0,694,14BAR. Nếu áp suất quá thấp hoặc quá cao, nên dừng lại và tìm ra vấn đề.
3Temperature meter------display the cooling liquid temperature when the engine is working. Normally the temperature is from 0 to 100 degree. Temperature too high should stop the machine and find the problem, otherwise will cause the damage to the engine.
3Đồng hồ đo nhiệt độ ------ hiển thị nhiệt độ chất lỏng làm mát khi động cơ làm việc. Thông thường nhiệt độ từ 0 đến 100 độ. Nhiệt độ quá cao nên dừng máy và tìm ra sự cố, nếu không sẽ gây hư hỏng động cơ.
4System Voltage------display the battery charging and discharging condition .Normally voltage should between 24V and 28.5V
4 System Voltage ------ hiển thị tình trạng sạc và xả pin. Điện áp thông thường phải từ 24V đến 28,5V
5Operation cabin rotarycontrol the operation cabin rotation .
5Quay cabin vận hành điều khiển quay cabin vận hành.
6Working/Walking-----when machine is working switch button should point to working button, when machine is walking button should point to walking button.
6Làm việc / Đường đi ----- khi máy đang hoạt động nút chuyển đổi phải trỏ đến nút đang hoạt động, khi máy đang đường đi nút phải chỉ vào nút đường đi.
7Mud pump/thrust high speed-----used for start mud pump and high speed thrust and pull.
7Bơm bùn / đẩy tốc độ cao ----- được sử dụng để khởi động bơm bùn và đẩy và kéo tốc độ cao.
8Thrust high and medium and low speed------used for change for high/medium and low speed.
8Tốc độ cao, tốc độ trung bình và thấp ------ được sử dụng để thay đổi cho tốc độ cao / trung bình và thấp.
9Light button-----used for supplying the power and start engine.
9Nút đèn ----- được sử dụng để cấp nguồn và khởi động động cơ.
9Throttle button------used for adjust the throttle supplying.
9Nút bướm ga ------ được sử dụng để điều chỉnh việc cung cấp ga.
Figure 10 (GS600-L/LS, GS700-L/LS, GS900-L/LS Operation Panel)
Hình 10 (Bảng hoạt động GS600-L / LS, GS700-L / LS, GS900-L / LS)
Figure 10:/Hình 10
1Vice Jaw pressure meter-----display the vice jaw working pressure
1đồng hồ áp suất hàm phó ----- hiển thị áp suất làm việc của hàm phó
2Mud pump pressure meter-----Display the mud pump working pressure
2Đồng hồ áp suất bơm bùn ----- Hiển thị áp suất làm việc của bơm bùn
3Cigarette lighter-----used for lighting the cigarette and USB power supply
3Bật lửa châm thuốc lá ----- dùng để châm thuốc lá và nguồn điện USB
4Power head limit alarm-----When the power head touch the boom rear limitation, buzzer alarm, then the rod can be loaded. When the power head touch the boom front limitation, buzzer alarm, then the rod can be unloaded.
4Cảnh báo giới hạn đầu nguồn ----- Khi đầu nguồn chạm vào giới hạn phía sau cần, cảnh báo còi, thì thanh có thể được tải. Khi đầu nguồn chạm vào giới hạn phía trước của cần, còi báo động thì có thể dỡ thanh.
Hình 11 (Bảng hoạt động GS600-L / LS, GS700-L / LS, GS900-L / LS)
Figure 11: Hình 11
1Oil return alarm-----Hydraulic oil return and filter block alarm
1Báo động hồi dầu ----- Báo động hồi dầu thủy lực và bộ lọc
2Rod deliver alarm-----when the rod approaches the limitation, the button alarms
2Thanh báo động ----- khi thanh truyền đến giới hạn, nút báo động
3Diesel low level alarm------when the diesel level lower than 17%, the button alarms
3Cảnh báo mức thấp Diesel ------ khi mức dầu diesel thấp hơn 17%, nút báo động
4Preheat alarm------engine preheat ,the button alarm
4Cảnh báo làm nóng trước ------ làm nóng trước động cơ, cảnh báo nút
5Engine Fault/ Lỗi alarm------when engine have problem ,button alarm
5Cảnh báo lỗi động cơ ------ khi động cơ có vấn đề, cảnh báo nút
6Stop light------when the engine is stopped the light is on
6Đèn báo dừng ------ khi động cơ dừng, đèn sáng
7Thrust pressure meter------display the thrust pressure
7Đồng hồ áp suất lực đẩy ------ hiển thị áp suất lực đẩy
8Rotation pressure meter------display rotation pressure
8Đồng hồ đo áp suất vòng quay ------ hiển thị áp suất vòng quay
Hình 12 (Bảng hoạt động GS600-L / LS, GS700-L / LS, GS900-L / LS)
Figure 12:/ Hình 12:
1Throttle adjust-----used for engine throttle increase and decrease
1Điều chỉnh bướm ga ----- dùng để tăng và giảm ga động cơ
2Wiper------used for controlling the wiper
2Gạt mưa ------ dùng để điều khiển gạt nước
3Light-----used for control the light
3Light ----- được sử dụng để điều khiển ánh sáng
4Alarm button------used for light alarm the surroundings
4Nút báo động ------ được sử dụng để báo động ánh sáng xung quanh
5Rotary manipulator-----used for control the manipulator rotation
5Bộ điều khiển quay ----- được sử dụng để điều khiển xoay bộ điều khiển
6Horn button------used the sound alarm the surroundings
6Nút Còi ------ sử dụng âm thanh báo động xung quanh
7Power head reset and manipulator reset------used for power head and manipulator reset
7Đặt lại đầu nguồn và đặt lại bộ điều khiển ------ được sử dụng để đặt lại đầu nguồn và bộ điều khiển
8High speed and reinforced system------used for control the high speed walking and increase the pulling capacity.
8Hệ thống tốc độ cao và gia cố ------ được sử dụng để kiểm soát tốc độ đường đi cao và tăng khả năng kéo.
9Rotation low speed------used for start the low speed rotation.
9Tốc độ quay thấp ------ được sử dụng để bắt đầu quay tốc độ thấp.
Figure 13 (GS600-L/LS, GS700-L/LS, GS900-L/LS Operation Panel/ Hình 13 (GS600-L / LS, GS700-L / LS, Bảng điều khiển GS900-L / LS
1Engine emergency stop-----used for engine emergency stop, before stop the engine the throttle should be minimum, otherwise will be harmful to the engine.
1Dừng khẩn cấp động cơ ----- được sử dụng để dừng khẩn cấp động cơ, trước khi dừng động cơ phải giảm ga tối thiểu, nếu không sẽ có hại cho động cơ.
2Rotation adjust button-----used for adjust the rotation motor displacement
2Nút điều chỉnh xoay ----- được sử dụng để điều chỉnh chuyển động quay của động cơ
Hình 14 (Bảng điều khiển bên phải S600-L / LS, GS700-L / LS, GS900-L / LS)
Picture No.14 Hình số 14
1Vice Jaw separate and close------used for control the vice jaw working
1Phó hàm riêng biệt và đóng ------ được sử dụng để điều khiển hàm phó hoạt động
2Front vice jaw loose /clamp-------used for control the front vice jaw working, press to the front is clamp, press to the back is loose.
2Lỏng / kẹp hàm trước ------- dùng để điều khiển hàm trước làm việc, ấn vào phía trước là kẹp, ấn ra sau là lỏng.
3Vice Jaw revert/reset------used for control the vice jaw revert and reset
3Hoàn nguyên / đặt lại hàm Phó - được sử dụng để điều khiển hoàn nguyên và đặt lại hàm phó
4Rear Vice Jaw loose/clamp-----used for control rear vice jaw working, press front is clamp, press back is loose
4Hàm phía sau lỏng lẻo / kẹp ----- được sử dụng để điều khiển hàm phía sau hoạt động, nhấn phía trước là kẹp, nhấn trở lại là lỏng
Hình 15 (Bảng điều khiển bên trái GS600-L / LS, GS700-L / LS, GS900-L / LS)
Figure 15: Hình 15:
1Drill rod deliver and reset with manipulator
1Thanh khoan cung cấp và thiết lập lại bằng tay máy
2Manipulator clamp and loose-----used for clamp and loose the drill rod
2Kẹp thao tác và kẹp lỏng ----- dùng để kẹp và nới lỏng cần khoan
3Right front/right back------used for right side steel track front and back
3Phải trước / sau phải ------ được sử dụng cho mặt trước và mặt sau của rãnh thép bên phải
4Left front/left back-----used for left steel track going forward and backward.
4Trái trước / trái sau ----- được sử dụng cho rãnh thép bên trái tiến và lùi.
Figure 16 (GS600-L/LS, GS700-L/LS, GS900-L/LS Right Operation Panel)
Hình 16 (GS600-L / LS, GS700-L / LS, GS900-L / LS Bảng điều khiển bên phải)
Thrust /pulling handle this handle used for control the thrust and pulling of the thrust seat. When the button is point to working mode. The handle thrust forward, the power head going forward, otherwise power head pulling back.
Tay cầm đẩy / kéo tay cầm này được sử dụng để điều khiển lực đẩy và kéo của ghế đẩy. Khi nút trỏ đến chế độ làm việc. Tay cầm đẩy về phía trước, đầu nguồn đi về phía trước, nếu không đầu nguồn sẽ kéo về phía sau.
Hình 17 (GS600-L / LS, GS700-L / LS, GS900-L / LS Bảng điều khiển bên trái)
Figure 17:/ Hình 17:
Rotary handle------used for control the power head rotary at positive and negative direction
Tay cầm quay ------ được sử dụng để điều khiển quay đầu nguồn theo hướng tích cực và tiêu cực
3. Operation cabin-----GD1100-L/LS / Cabin vận hành ----- GD1100-L / LS
Figure 18 (GD1100-L/LS Left Operation Panel)/ Hình 18 (Trái GD1100-L / LS Bảng điều khiển)
1Throttle button-----used for adjust the throttle
1nút bướm ga ----- được sử dụng để điều chỉnh ga
2Light button------used for engine start and stop
2Nút đèn ------ dùng để khởi động và dừng động cơ
3Oil return alarm------hydraulic oil return and filter block alarm
3Báo động hồi dầu ------ Báo động hồi dầu thủy lực và bộ lọc
4Light------used for night lighting
4Light ------ dùng để chiếu sáng ban đêm
5Engine emergency stop-------if any emergency condition, press this button the signal will cut machine will stop work.
5Dừng khẩn cấp động cơ ------- nếu có bất kỳ tình trạng khẩn cấp nào, nhấn nút này tín hiệu sẽ cắt máy sẽ ngừng hoạt động.
6Power head emergency stop------only workable for the power head emergency stop
6Dừng khẩn cấp đầu nguồn ------ chỉ khả dụng cho dừng khẩn cấp đầu nguồn
7Manipulator/Power head reset-------used for the manipulator and power head reset
7Bộ điều khiển / Đặt lại đầu nguồn ------- được sử dụng cho bộ điều khiển và đặt lại đầu nguồn
8Thread lubrication------button workable for the thread lubrication oil
8Bôi trơn ren ------ nút có thể sử dụng được cho dầu bôi trơn ren
9Operation cabin up and down------used for cabin up and down
9Cabin vận hành lên và xuống ------ dùng để lên và xuống cabin
10Manipulator loose/clamp------used for controlling the manipulator clamp and loose
10Bộ điều khiển lỏng / kẹp ------ được sử dụng để điều khiển kẹp và lỏng
11Manipulator deliver /collect drill rod-------control the manipulator for drill rod working
11Người điều khiển cung cấp / thu thập cần khoan ------- điều khiển thao tác để cần khoan hoạt động
12Throttle adjust------control the throttle supplying
12Điều chỉnh bướm ga ------ kiểm soát việc cung cấp bướm ga
13Working /walking------when button point to working mod, machine is working. when button point to walking mode, machine is walking.
13Làm việc / đường đi ------ khi nút trỏ tới chế độ làm việc, máy đang hoạt động. khi nút trỏ đến chế độ đường đi, máy đang đường đi.
14Support------control the support legs working
14Hỗ trợ ------ điều khiển các chân hỗ trợ hoạt động
15Thrust and pull low speed------control thrust and pulling at low speed
15Lực đẩy và kéo tốc độ thấp ------ điều khiển lực đẩy và kéo ở tốc độ thấp
16Mud pump and thrust high speed-------control mud pump working and thrust working at high speed
16Bơm bùn và lực đẩy tốc độ cao ------- điều khiển bơm bùn hoạt động và lực đẩy làm việc ở tốc độ cao
Hình 19 (Bảng điều khiển bên phải GD1100-L / LS)
Figure 19 (GD1100-L/LS Right Operation Panel)
1Thrust pressure meter------display the thrust pressure
1Đồng hồ áp suất lực đẩy ------ hiển thị áp suất lực đẩy
2Rotation pressure meter-------display the rotation pressure
2Đồng hồ đo áp suất quay ------- hiển thị áp suất quay
3Vice jaw pressure meter-------display the vice jaw working pressure
3Đồng hồ đo áp suất hàm thứ nhất ------- hiển thị áp suất làm việc của hàm phụ
4Mud pump pressure------display the mud pump working pressure
4Áp suất bơm bùn ------ hiển thị áp suất làm việc của bơm bùn
5Cigarette lighter------used for light the cigarette and USB power supply
5Bật lửa thuốc lá ------ dùng để châm thuốc và nguồn điện USB
6Rotation adjust------used for adjust the rotation motor displacement
6Điều chỉnh xoay ------ được sử dụng để điều chỉnh chuyển động cơ quay
7Thrust adjust------used for adjust the thrust motor displacement
7Điều chỉnh lực đẩy ------ được sử dụng để điều chỉnh dịch chuyển động cơ đẩy
8Vice Jaw separate-----used for adjust the vice jaw separate
8hàm riêng biệt ----- được sử dụng để điều chỉnh hàm riêng biệt
9Front vice loose/clamp------used for control the vice jaw working
9Kẹp / lỏng cơ phó trước ------ được sử dụng để điều khiển cơ phó hoạt động
10Rear vice loose/clamp------used for control the vice jaw working
10Kẹp / kẹp rời phía sau ------ được sử dụng để điều khiển hàm phó làm việc
11Vice jaw revert/reset-------used for controlling of the vice jaw revert and reset
11Hoàn nguyên / thiết lập lại hàm thứ hai ------- được sử dụng để điều khiển hoàn nguyên và đặt lại hàm phó
12Horn------used for alarm the sound from surroundings
12Còi------ dùng để báo động âm thanh xung quanh
Figure 20 (GD1100-L/LS Left Handle) / Hình 20 (Tay cầm trái GD1100-L / LS)
Figure 20:/ Hình 20:
Rotation Handle-----Used for control the power head rotary positive and negative
Tay cầm xoay ----- Được sử dụng để điều khiển đầu nguồn quay tích cực và tiêu cực
Figure 21 (GD1100-L/LS Right Handle) / Hình 21 (Tay cầm phải GD1100-L / LS)
Thrust/pull handle------used for control the power head seat thrust and pulling. When the walking and working button is in working position ,thrust the handle is thrust the drilling head ,otherwise is pulling back.
Tay đẩy / kéo ------ được sử dụng để điều khiển lực đẩy và kéo của ghế đầu. Khi nút đường đi và làm việc ở vị trí làm việc, đẩy tay cầm là đẩy đầu khoan, ngược lại là kéo trở lại.
4. Operation Cabin-----GD1600-L/LS, GD2200-L/LS, GD2600-L/LS
4. Cabin vận hành ----- GD1600-L / LS, GD2200-L / LS, GD2600-L / LS
Hình 22 GD1600-L / LS, GD2200-L / LS, GD2600-L / LS Bảng thao tác bên trái
Figure 22 GD1600-L/LS, GD2200-L/LS, GD2600-L/LS Left Operation Table
1Absorption alarm------hydraulic oil absorption filter block alarm
1Báo động hấp thụ ------ Báo động khối lọc hấp thụ dầu thủy lực
2Oil scavenge alarm------alarm for hydraulic oil return filter block.
2Báo động dò dầu ------ báo động cho khối lọc hồi dầu thủy lực.
3Power indication------used for display the power running condition
3Chỉ báo nguồn ------ được sử dụng để hiển thị tình trạng chạy nguồn
4No.1 engine stop/start------used for No.1 engine start and stop
4động cơ dừng / khởi động số 1 ------ được sử dụng để khởi động và dừng động cơ số 1
5No.2 engine stop/start-----used for NO.2 engine start and stop
5dừng / khởi động động cơ số 2 ----- được sử dụng để khởi động và dừng động cơ SỐ 2
6Power switch-----used for control the machines power supply
6Công tắc nguồn ----- được sử dụng để điều khiển nguồn điện của máy
7Engine emergency stop-------used for control the engine emergency stop, Signal will stop emergently.
7Dừng khẩn cấp động cơ ------- được sử dụng để điều khiển động cơ dừng khẩn cấp, Tín hiệu sẽ dừng khẩn cấp.
8Power head emergency stop-------only give emergency stop instruction to the power head
8Dừng khẩn cấp đầu nguồn ------- chỉ đưa ra lệnh dừng khẩn cấp cho đầu nguồn
9No.1 engine mud pump switch-------mud pump switch for No.1 engine working condition
9Công tắc bơm bùn động cơ số 1 ------- công tắc bơm bùn cho điều kiện làm việc của động cơ số 1
10No.2 engine mud pump switch----- mud pump switch for No.2 engine working condition
10công tắc bơm bùn động cơ số 2 ----- công tắc bơm bùn cho điều kiện làm việc của động cơ số 2
11Cigarette lighter------used for light the cigarette and USB power supply
11Bật lửa thuốc lá ------ dùng để châm thuốc và nguồn điện USB
12No.1 throttle button-------used for adjust No.1 engine throttle
12nút ga số 1 ------- được sử dụng để điều chỉnh ga số 1 của động cơ
13No.2 throttle button------used for adjust No.2 engine throttle
13nút ga số 2 ------ được sử dụng để điều chỉnh ga động cơ số 2
Hình 23 GD1600-L / LS, GD2200-L / LS, GD2600-L / LS Bảng hoạt động bên trái
Figure 23 GD1600-L/LS, GD2200-L/LS, GD2600-L/LS Left Operation Table
1Rotation Handle-----used for control the power head rotary positively or negatively
1Tay cầm xoay ----- được sử dụng để điều khiển đầu nguồn quay tích cực hoặc tiêu cực
2Working/Walking------when machine working the button point to working condition, when machine walking the button point to walking condition.
2Làm việc / Đường đi ------ khi máy làm việc điểm nút đến trạng thái hoạt động, khi máy đường đi nút trỏ đến trạng thái đường đi.
3Lighter-----used for start the light
3Nhẹ hơn ----- dùng để khởi động đèn
4Horn button-----used for alarm the surroundings
4Nút còi ----- được sử dụng để báo động xung quanh
!Warning/ Cảnh cáo/ Cảnh báo |
When thrust and pulling, from start to high speed should be step by step, from high speed to low speed also needs step by step, it is not allowed stop accidently. Otherwise will cause the damage to gear, pinion, vice jaw and reducer. Khi đẩy và kéo, từ đầu đến tốc độ cao nên từng bước, từ tốc độ cao đến tốc độ thấp cũng cần từng bước, không được phép dừng lại một cách ngẫu nhiên. Nếu không sẽ gây ra hư hỏng cho bánh răng, bánh răng, hàm phó và hộp giảm tốc. When thrust or pulling, from thrust shift to pulling should stop the handle for short moment, otherwise will cause the damage to gear, pinion and reducer. Khi đẩy hoặc kéo, từ chuyển lực đẩy sang kéo phải dừng tay cầm trong thời gian ngắn, nếu không sẽ gây hư hỏng bánh răng, bánh răng và hộp giảm tốc. |
Hình 24 Bảng hoạt động GD1600-L / LS, GD2200-L / LS, GD2600-L / LS
Figure 24 GD1600-L/LS, GD2200-L/LS, GD2600-L/LS Operation Panel
1Rotary pressure meter------display the pressure of rotation
1Đồng hồ đo áp suất quay ------ hiển thị áp suất quay
2Vice jaw pressure meter------display the vice jaw clamping pressure
2Đồng hồ đo áp suất kẹp hàm phụ ------ hiển thị áp suất kẹp hàm cơ phó
3Thrust pressure meter-----display pressure when thrust and pulling working
3Đồng hồ áp suất lực đẩy ----- hiển thị áp suất khi lực đẩy và kéo làm việc
4Mud pressure meter-----display mud pump working pressure
4Đồng hồ áp suất bùn ----- hiển thị áp suất làm việc của bơm bùn
Hình 25 GD1600-L / LS, GD2200-L / LS, GD2600-L / LS Bảng điều khiển bên phải
Figure 25 GD1600-L/LS, GD2200-L/LS, GD2600-L/LS Right Operation Panel
1Front vice jaw clamping------used for control the front vice jaw working
1Kẹp hàm trước ------ dùng để điều khiển hàm trước làm việc
2Rear vice jaw clamping------used for control the rear vice jaw clamping
2Kẹp hàm ngược phía sau ------ được sử dụng để điều khiển kẹp hàm phía sau
3Vice jaw revert/reset-------used for vice jaw reset and revert
3Hoàn nguyên / Thiết lập lại hàm Phó ------- được sử dụng để khôi phục và khôi phục hàm Phó
4Vice jaw separate/close------used for control the vice jaw separate or close
4hàm riêng rẽ / đóng ------ được sử dụng để điều khiển các hàm riêng rẽ hoặc đóng
5Thrust reinforced system------increase one set of thrust and pulling motor and reducer
5Hệ thống tăng cường lực đẩy ------ tăng một bộ động cơ đẩy và kéo và bộ giảm tốc
6Manipulator deliver or collect rods-----used for control the manipulator working
6Người thao tác cung cấp hoặc thu thập các thanh ----- được sử dụng để điều khiển người thao tác hoạt động
7Manipulator loose/clamp-----used for control the manipulator clamp or loose
7Bộ điều khiển lỏng / kẹp ----- được sử dụng để điều khiển kẹp hoặc lỏng
8Manipulator rotation/reset-----used for control the manipulator rotary or reset
8Xoay / đặt lại thao tác ----- được sử dụng để điều khiển xoay hoặc đặt lại người thao tác
9Cabin up-----used for control the cabin going up and down
9Cabin lên ----- dùng để điều khiển cabin lên xuống
10Mud pump pressure-release start /close------used for control mud pump pressure
10Bắt đầu / đóng xả áp suất bơm bùn ------ được sử dụng để điều khiển áp suất bơm bùn
Figure 26 Right Handle/ Hình 26 Tay cầm bên phải
Thrust/pulling handle-----this handle used for control the thrust seats thrusting and pulling back. When the button in working condition, push the handle is thrusting the power head, pull the handle is pulling the power head.
Tay cầm đẩy / kéo ----- tay cầm này được sử dụng để điều khiển ghế đẩy đẩy và kéo về phía sau. Khi nút ở trạng thái hoạt động, nhấn tay cầm là đẩy đầu nguồn, kéo tay cầm là kéo đầu nguồn.
!Warning/ Cảnh cáo |
When thrust and pulling, from start to high speed should be step by step, from high speed to low speed also needs step by step, it is not allowed stop accidently. Otherwise will cause the damage to gear, pinion, vice jaw and reducer. Khi đẩy và kéo, từ đầu đến tốc độ cao nên từng bước, từ tốc độ cao đến tốc độ thấp cũng cần từng bước, không được phép dừng lại một cách ngẫu nhiên. Nếu không sẽ gây ra hư hỏng cho bánh răng, bánh răng, hàm phó và hộp giảm tốc. When thrust or pulling, from thrust shift to pulling should stop the handle for short moment, otherwise will cause the damage to gear, pinion and reducer. Khi đẩy hoặc kéo, từ chuyển lực đẩy sang kéo phải dừng tay cầm trong thời gian ngắn, nếu không sẽ gây hư hỏng bánh răng, bánh răng và hộp giảm tốc. |
5. Operation Cabin -----GD3500-L/LS/ 5. Cabin vận hành ----- GD3500-L / LS
Hình 27 Bảng điều khiển hoạt động GD3500-L / LS
Figure 27 GD3500-L/LS Operation Panel
1Rotation Pressure-----display rotation pressure
1Áp suất quay ----- hiển thị áp suất quay
2Vice jaw pressure-----display vice jaw working pressure
2Phó áp suất hàm ----- hiển thị áp suất làm việc của hàm phó
3Thrust pressure-----display the thrust and pulling pressure
3Áp suất lực đẩy ----- hiển thị lực đẩy và áp suất kéo
4Mud pump pressure-----display mud pump working pressure
4Áp suất bơm bùn ----- hiển thị áp suất làm việc của bơm bùn
5Power switch------used for control the power switch
5Công tắc nguồn ------ được sử dụng để điều khiển công tắc nguồn
!Important Notice/ Thông báo quan trọng |
When the electronic parts are working, it is not allowed to switch off the machine, this will cause the damage to the electric components. Khi các bộ phận điện tử đang hoạt động không được phép tắt máy, điều này sẽ làm hỏng các bộ phận điện. |
6No.1 engine switch-----used for control No.1 engine start and stop
6công tắc động cơ số 1 ----- được sử dụng để điều khiển khởi động và dừng động cơ số 1
7No.2 engine switch-------used for control No.1 engine start and stop
7công tắc động cơ số 2 ------- được sử dụng để điều khiển khởi động và dừng động cơ số 1
8Power head emergency stop-----only used for emergency stop for power head.
8Ngừng khẩn cấp đầu nguồn ----- chỉ được sử dụng để dừng khẩn cấp cho đầu nguồn.
9Engine emergency stop-----Only used for emergency stop for engine.
9Dừng khẩn cấp động cơ ----- Chỉ được sử dụng để dừng khẩn cấp động cơ.
10Oil absorption alarm------alarm for block of the hydraulic oil absorption filter
10Báo động hấp thụ dầu ------ báo động cho khối của bộ lọc hấp thụ dầu thủy lực
11Oil return alarm------ alarm for block of the hydraulic oil return filter
11Báo động hồi dầu ------ báo động cho khối của bộ lọc hồi dầu thủy lực
12Power indicator-----display the machine power running condition
12Chỉ báo nguồn ----- hiển thị tình trạng chạy nguồn của máy
13Shift switch -----No.1 and No.2 engine shift switch
13Công tắc sang số ----- Công tắc chuyển số động cơ số 1 và số 2
14Diesel alarm-----when the diesel low than 17% then alarm
14Báo động 14Diesel ----- khi động cơ diesel thấp hơn 17% thì báo động
15Cigarette lighter------used for lighting the cigarette and USB power supply
15Bật lửa châm thuốc lá ------ dùng để châm thuốc và nguồn điện USB
14Lights-----witch for the lighting system
14đèn ----- phù thủy cho hệ thống chiếu sáng
15Cooling pumps-----witch for controlling of the cooling pump
15máy bơm làm mát ----- phù thủy để điều khiển máy bơm làm mát
16Horn------Alarm the surroundings with the voice
16Còi ------ Báo động xung quanh bằng giọng nói
17Operator cabin revert/reset used for control the cabin revert and reset.
17Hoàn nguyên / đặt lại cabin của người vận hành được sử dụng để điều khiển hoàn nguyên và đặt lại cabin.
18Operator cabin going up and down
18Cabin điều hành lên xuống
19Working/Walking------when machine working button indicate to working position, when machine is walking button indicate to walking position.
19Làm việc / Đường đi ------ khi nút làm việc của máy cho biết vị trí làm việc, khi máy đang đi nút cho biết vị trí đường đi.
20Front vice jaw loose/clamping-----used for control the vice jaw loose and clamp
20Kẹp / lỏng hàm trước ----- được sử dụng để điều khiển lỏng và kẹp hàm phó
21Rear vice jaw loose/clamping------used for control the rear vice jaw loose and clamp
21Kẹp / lỏng hàm phía sau ------ được sử dụng để điều khiển lỏng và kẹp hàm phía sau
22Vice Jaw revert /reset-----used for control the vice jaw reset and revert
22Hoàn nguyên / đặt lại hàm Phó ----- được sử dụng để điều khiển việc đặt lại và hoàn nguyên hàm phó
23Vice jaw going forward/backside-----used for control vice jaw forward and backward
23Hàm phó tiến / lùi ----- dùng để điều khiển hàm phó tiến và lùi
24Vice jaw close and separate-----used for control vice jaw close and separate
24Hàm đóng và tách rời ----- được sử dụng để điều khiển hàm đóng và tách rời
25Power head reverts------witch for power head revert
25Đầu hoàn nguyên sức mạnh ------ phù thủy để hoàn nguyên đầu điện
26High/low speed thrust and pull switch------switch high speed thrust and pulling
26Công tắc lực đẩy và kéo tốc độ cao / thấp ------ chuyển đổi lực đẩy và kéo tốc độ cao
27Supporter up and down------switch for the supporter going up and down
27Hỗ trợ lên và xuống ------ chuyển đổi hỗ trợ lên và xuống
28Mud pressure release switch-----used for control the mud pressure
28Công tắc xả áp suất bùn ----- được sử dụng để kiểm soát áp suất bùn
29Pulling/Pilot------used for control the pulling and pilot shift
29Kéo / Hoa tiêu ------ được sử dụng để điều khiển chuyển số kéo và hoa tiêu
30No.1 engine speed increase/decrease------used for control No.1 engine speed increase and decrease
30Tăng / giảm tốc độ động cơ số 1 ------ dùng để điều khiển tăng và giảm tốc độ động cơ số 1
31No.2 engine speed increase/decrease------used for control No.2 engine speed increase and decrease
31Tăng / giảm tốc độ động cơ số 2 ------ dùng để điều khiển tăng và giảm tốc độ động cơ số 2
32No.1 mud pump switch------used for control No.1 mud pump
32Công tắc bơm bùn 32No.1 ------ dùng để điều khiển bơm bùn số 1
33No.2 mud pump switch-------used for control No.2 mud pump
33Công tắc bơm bùn số 2 ------- dùng để điều khiển bơm bùn số 2
34Support/auxiliary function------used for start the support and auxiliary functions
34Chức năng hỗ trợ / phụ trợ ------ được sử dụng để khởi động chức năng hỗ trợ và phụ trợ
35Display screen------used for display the engine rotation speed, water temperature, engine working time and working pressure as well as other working conditions.
35Màn hình hiển thị ------ dùng để hiển thị tốc độ quay của động cơ, nhiệt độ nước, thời gian làm việc của động cơ và áp suất làm việc cũng như các điều kiện làm việc khác.
!Notice/ Chú ý
Operate the vice jaw working, operator must sit in the cabin seat and drilling liquid switch should be closed.
Vận hành cơ phó làm việc, người vận hành phải ngồi trên ghế cabin và đóng công tắc chất lỏng khoan.
!Notice/ Chú ý
Before engine start should check the diesel level, hydraulic oil level, and engine fan working condition, water tank and if there has any leakage for the machine, make sure everything is normal then start the engine.
Trước khi khởi động động cơ nên kiểm tra mức dầu diesel, mức dầu thủy lực, và tình trạng làm việc của quạt động cơ, két nước và nếu có rò rỉ cho máy, đảm bảo mọi thứ vẫn bình thường rồi mới khởi động động cơ.
!Notice/ Chú ý
Engine can not stop when the machine is high speed working .
Động cơ không thể dừng khi máy làm việc tốc độ cao.
Figure 28 Oil Level Meter/ Hình 28 Đồng hồ đo mức dầu
Figure 28:/ Hình 28
1Oil level meter------when oil level lower than 15%, lighter will alarm the lower oil level
Đồng hồ đo mức dầu ------ khi mức dầu thấp hơn 15%, bật lửa sẽ báo mức dầu thấp hơn
Figure 29 Manual Power Switch/ Hình 29 Công tắc nguồn bằng tay
Figure 29:/ Hình 29:
Manual power switch-----used for control the general power supply for the machine
Công tắc nguồn bằng tay ----- được sử dụng để điều khiển nguồn điện chung cho máy
Notice/Lưu ý
Machine is not working for more than 2 days, handle should be in OFF position to avoid the leakage.
Máy không hoạt động trong hơn 2 ngày, tay cầm nên ở vị trí TẮT để tránh rò rỉ.
Figure 30 Multi Channel Supporting Valve/ Hình 30 Van hỗ trợ đa kênh
Figure 30: Multi Channel Supporting Valve. Used for 45T-350T machine, refer to actual photo
Hình 30: Van hỗ trợ đa kênh. Dùng cho máy 45T-350T, tham khảo ảnh thực tế
1Front boom cylinder handle-----control the boom angle change, push the valve the boom will going up, pull the valve the boom will going down.
1 Tay cầm xi lanh của cần nổ phía trước ----- điều khiển sự thay đổi góc của cần, đẩy van, cần sẽ đi lên, kéo van, cần sẽ đi xuống.
2Rear boom cylinder handle-----control the boom angle change, push the valve the boom will going up, pull the valve the boom will going down.
Tay nắm xi lanh của cần nổ phía sau ----- điều khiển thay đổi góc cần, đẩy van, cần sẽ đi lên, kéo van, cần sẽ đi xuống.
3Right side supporter handle-----control right and back side supporter working. Push means supporter going down, pulling means the supporter going upside.
Tay cầm hỗ trợ bên phải ----- điều khiển hỗ trợ bên phải và phía sau làm việc. Đẩy nghĩa là người hỗ trợ đi xuống, kéo có nghĩa là người hỗ trợ đi lên.
4Left side supporter handle------control left and back side supporter working. Push means supporter going down, pulling means the supporter going upside.
Tay cầm hỗ trợ bên trái ------ điều khiển hỗ trợ bên trái và phía sau hoạt động. Đẩy nghĩa là người hỗ trợ đi xuống, kéo có nghĩa là người hỗ trợ đi lên.
!Warning/ Cảnh cáo/ Cảnh báo |
When the supporter going down, the right side and left side should be adjusted at the same speed to avoid the turning over of the machine. Khi người hỗ trợ đi xuống, nên điều chỉnh bên phải và bên trái cùng một tốc độ để tránh lật máy. When transporting the machine, both supporter should be supported at the truck plat board. Khi vận chuyển máy khoan định hướng, cần hỗ trợ cả hai người hỗ trợ tại ván ép xe tải. |
Figure 31 Reinforcement System/ Hình 31 Hệ thống gia cố
Figure 31: Reinforcement System. Used for the machine that is optionally equipped with reinforcement
Open the reinforced system, first open the ball valve, and close the clutch, reducer should be stopped can press the clutch, then move the handle bolt.
Mở hệ thống gia cố, đầu tiên mở van bi, và đóng ly hợp, bộ giảm tốc nên được dừng lại có thể nhấn ly hợp, sau đó di chuyển chốt tay cầm.
Remove the reinforced system. After the reducer stopped, separate the clutch and fix the handle bolt, then close the ball valve.
Tháo hệ thống gia cố. Sau khi bộ giảm tốc dừng, tách ly hợp và cố định chốt tay cầm, sau đó đóng van bi.
Có thể bạn muốn biết: Hướng dẫn vận hành máy khoan định hướng ngang HDD, công ty CP TV ĐT &TK XD Minh Phương
Hoặc tham khảo thêm tại:
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com