Mục đích của tài liệu này là đưa ra phương pháp thi công khoan ngầm kéo ống để Nhà thầu thực hiện và kiểm soát việc thi công xây dựng mạng lưới tuyến ống tại các vị trí...
Ngày đăng: 22-02-2021
1,729 lượt xem
BIỆN PHÁP THI CÔNG KHOAN NGẦM KÉO ỐNG XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI TUYẾN ỐNG NHÀ MÁY NƯỚC SẠCH DARCO BA LAI
MỤC LỤC
1.0 Giới thiệu chung
1.1 Tổng quan dự án
1.2 Thông tin chung về công trình
1.3 Mục đích tài liệu
1.4 Các văn bản pháp lý
1.5 Định nghĩa và viết tắt
2.0 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG
3.0 NHÂN LỰC THI CÔNG
4.0 THIẾT BỊ THI CÔNG
5.0 CÔNG TRÌNH TẠM PHỤC VỤ THI CÔNG
6.0 TIẾN ĐỘ THI CÔNG khoan
7.0 vật tư thi công
8.0 CHIỀU SÂU, KHOẢNG CÁCH TỚI CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM
9.0 BIỆN PHÁP Thi công VÀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHOAN
9.1 Khảo sát
9.2 Huy động máy móc thiết bị và nhân lực
9.3 Chuẩn bị công tác khoan
9.4 Công tác khoan dẫn hướng
9.5 Công tác khoan mở rộng kích thước lỗ
9.6 Công tác kéo ống lồng
9.7 Công tác thu dọn vệ sinh và hoàn trả mặt bằng
10.0 BIỆN PHÁP ANTĐ, VSMT, PCCN và an ninh CÔNG TRƯỜNG
10.1 Quy định chung
10.2 An ninh
10.3 Vệ sinh môi trường
10.4 Phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông nội bộ
10.5 An toàn lao động
1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Tổng quan dự án
1.2 Thông tin chung về công trình
Tên công trình: Thi công xây dựng mạng lưới tuyến ống
Thuộc dự án: Nhà máy nước sạch Darco Ba Lai.
Loại dự án, cấp công trình: Dự án thuộc nhóm B, Công trình Tuyến ống dẫn nước, Cấp II.
Địa điểm: xã Tân Mỹ, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre.
1.3 Mục đích tài liệu
Mục đích của tài liệu này là đưa ra phương pháp thi công khoan ngầm kéo ống để Nhà thầu thực hiện và kiểm soát việc thi công xây dựng mạng lưới tuyến ống tại các vị trí như bản vẽ đính kèm, thuộc dự án “NHÀ MÁY NƯỚC SẠCH DARCO BA LAI ”.
1.4 Các văn bản pháp lý
- Căn cứ Nghị định số: 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
1.5 Định nghĩa và viết tắt
Chủ đầu tư |
: |
CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY NƯỚC SẠCH DARCO BA LAI |
Tư vấn |
: |
CÔNG TY TNHH ARTELIA VIỆT NAM |
Dự án |
: |
NHÀ MÁY NƯỚC SẠCH DARCO BA LAI |
Gói thầu |
: |
Thiết kế, Chế tạo và Thi công, Lắp đặt |
BDA : Ban Dự Án
CBAT : Cán Bộ An Toàn
CBKT : Cán Bộ Kỹ Thuật
MMTB : Máy Móc Thiết Bị
KCN : Khu Công Nghiêp
HT : Hệ Thống
2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG
Công tác chuẩn bị đã thực hiện theo hạng mục thi công khoan ngầm kéo ống toàn tuyến ống.
3. NHÂN LỰC THI CÔNG
Danh sách nhân sự tham gia thi công khoan ngầm kéo ống
STT |
Họ Và Tên |
Ngày sinh |
Số CMT/ căn cước |
Quê quán |
Công việc |
1 |
Nguyễn Văn Thanh |
6/5/1970 |
038070006601 |
Thanh Hóa |
Giám đốc - chỉ huy trưởng |
2 |
Trần Anh Tuấn |
13/06/1972 |
273136899 |
Hà Tĩnh |
Phó chỉ huy |
3 |
Đặng Xuân Diễn |
7/10/1961 |
024716077 |
Nghệ An |
Phó chỉ huy |
4 |
Đặng Minh Nhựt |
1986 |
025748413 |
Đồng Tháp |
Phó chỉ huy |
5 |
Đỗ Thị Kim Mỷ |
17/05/1997 |
291141831 |
Tây Ninh |
Thư ký |
6 |
Nguyễn Ngọc Thành |
20/03/1992 |
173754257 |
Thanh Hóa |
Đội trưởng |
7 |
Nguyễn Tiến Long |
27/06/1998 |
175023765 |
Thanh Hóa |
Kỹ thuật |
8 |
Trần Mạnh Sùng |
30/09/1976 |
033076001982 |
Hưng Yên |
Lái máy khoan |
9 |
Âu Lê Hải |
1973 |
312381178 |
Bắc Giang |
Lái máy khoan |
10 |
Dương Văn Minh |
19/04/1987 |
281286071 |
Nghệ An |
Phụ Khoan |
11 |
Nguyễn Thanh Hùng |
03/09/1972 |
038072003565 |
Thanh Hóa |
Phụ Khoan |
12 |
Nguyễn Văn Sáng |
12/081968 |
261623922 |
Thái Nguyên |
Phụ Khoan |
13 |
Võ Xuân Oánh |
30/10/1965 |
181484282 |
Nghệ An |
Phụ Khoan |
14 |
Đoàn Văn Đông |
1/12/1996 |
251064894 |
Lâm Đồng |
Phụ Khoan |
15 |
Dương Văn Đại |
10/10/1999 |
187766885 |
Nghệ An |
Phụ Khoan |
16 |
Nguyễn Ngọc Nợi |
20/11/1970 |
172156753 |
Thanh Hóa |
Phụ Khoan |
17 |
Phan văn Trúc |
20/03/1977 |
261221690 |
Thái Nguyên |
Phụ Khoan |
18 |
Phạm Minh Tuấn |
19/05/1976 |
320940871 |
Bến Tre |
NV Kỹ thuật |
19 |
Đào Minh Tuấn |
29/08/1995 |
362427232 |
Cần Thơ |
NV Kỹ thuật |
20 |
Nguyễn Minh Phụng |
09/08//1995 |
301600511 |
Long An |
NV Kỹ thuật |
Theo sơ đồ tổ chức thi công của dự án khoan ngầm kéo ống đã được chủ đầu tư phê duyệt
4. THIẾT BỊ THI CÔNG
Danh sách máy móc thiết bị thi công khoan ngầm kéo ống:
STT |
Chủng loại MMTB |
Số lượng |
Sở hữu/Thuê |
Ghi chú |
1 |
Cần cẩu 40 tấn |
01 |
Thuê |
|
2 |
Máy phát điện 20 kVA |
01 |
Thuê |
|
3 |
Máy đào 1 m3 |
02 |
Thuê |
|
4 |
Máy hàn A300 |
5 |
Sở hữu |
|
5 |
Máy mài, cắt Ø150 |
4 |
Sở hữu |
|
6 |
Máy nén khí dầu (8m3/phút) |
01 |
Sở hữu |
|
7 |
Máy khoan cầm tay |
04 |
Sở hữu |
|
8 |
Máy doa lỗ |
01 |
Sở hữu |
|
9 |
Máy nén áp lực + Recorder |
01 |
Thuê |
|
10 |
Máy khoan ống ngầm HDD |
02 |
Sở hữu |
|
11 |
Bộ trộn dung dịch khoan 2000L |
02 |
Sở hữu |
|
12 |
Bộ định vị đầu khoan |
01 |
Sở Hữu |
|
13 |
Máy đo khoảng cách bằng tia laser |
01 |
Sở hữu |
|
14 |
Máy đo sâu |
01 |
Thuê |
|
15 |
Bộ đàm |
03 |
Sở hữu |
|
16 |
Xe bồn chở nước sạch |
01 |
Thuê |
|
17 |
Xe bồn chở betone |
01 |
Thuê |
|
5. CÔNG TRÌNH TẠM PHỤC VỤ THI CÔNG
6. TIẾN ĐỘ THI CÔNG KHOAN
7. VẬT TƯ THI CÔNG
Danh mục vật tư chính thi công bao gồm như sau:
Stt |
Vật tư, thiết bị |
Std |
Facing |
Sch |
inch |
ĐV |
C.Dài |
1 |
Ống HDPE OD560 |
|
BE |
40 |
|
m |
284 |
2 |
Ống HDPE OD355 |
|
BE |
40 |
|
m |
76 |
3 |
Ống HDPE OD225 |
|
BE |
40 |
|
m |
148 |
8. CHIỀU SÂU, KHOẢNG CÁCH TỚI CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM
Trong thi công khoan ngầm kéo ống, chiều sâu chôn ống khi băng qua các kênh, mương thủy lợi được xác đinh dựa trên tiêu chuẩn API RP 1102, thông số đầu vào là chiều dày thành ống, độ sâu chôn ống qua đường, các thông số của đường và xe vận hành. Kiểm tra ứng suất trong ống so với ứng suất cho phép và tính mỏi của mối hàn so với giới hạn mỏi của mối hàn để đảm bảo ống không bị hư hại hay phá hủy trong quá trình vận hành.
Khoảng cách từ đỉnh ống tới các công trình ngầm đoạn qua Kênh, mương thủy lợi
Stt |
Mô tả |
Khoảng cách (m) |
Yêu cầu trong CV 5035 /TCĐBVN-QLBTĐB ngày 16/8/2017 |
---|---|---|---|
1 |
Khoảng cách từ hố khoan HDD đến kênh, mương thủy lợi
|
|
30m (đạt) |
2 |
Khoảng cách từ hố tiếp nhận đến kênh, mương thủy lợi
|
|
30m (đạt) |
3 |
Khoảng cách từ mặt đường tới đỉnh ống lồng |
4 |
3 (đạt) |
4 |
Khoảng cách từ đáy ống thoát nước tới đỉnh ống lồng |
2 |
Đạt |
5 |
Khoảng cách từ đáy ống cấp nước tới đỉnh ống lồng |
2 |
Đạt |
6 |
Khoảng cách từ đáy các công trình ngầm khác tới đỉnh ống lồng |
2 |
Đạt |
9. BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHOAN
9.1 Khảo sát
Khảo sát bố trí thi công
Đội thi công khoan ngầm kéo ống, Đội khảo sát bàn bạc tính toán trên thực tế đặc điểm nền đất, các trở ngại hiện hữu nếu có (đường dây, cáp ngầm, ống cống,…) xác định được vị trí đặt máy khoan định hướng ngang, vị trí hàn tổ hợp ống, mặt bằng chuẩn bị kéo, phương án thi công tập kết thiết bị, vật tư, các trở ngại có thể gặp và đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ (nếu cần thiết).
Như vậy có thể thấy khó khăn chủ yếu xuất phát từ điều kiện tự nhiên: mặt bằng, vị trí địa lý, thời tiết. Để khắc phục những khó khăn này và đẩy nhanh tiến độ nhà thầu xác định phải thực hiện theo các tiêu chí sau:
9.2 Huy động máy móc thiết bị và nhân lực
Dựa trên các số liệu khảo sát, Minh Phương Corp đã lựa chọn những thiết bị, vật tư phù hợp để tập kết tới công trình. Việc lựa chọn đúng và đủ đảm bảo thi công hiệu quả, đúng tiến độ và giảm thiểu các chi phí phát sinh.
Nhân lực thi công thực hiện dự án phải đảm bảo đã được đào tạo về an toàn và có các chứng chỉ chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực phụ trách
9.3 Chuẩn bị công tác khoan ngầm kéo ống
Sử dụng máy toàn đạc điện tử xác định phạm vi khu vực thi công ngoài thực địa.
Có 10 vị trí khoan qua các kênh, mương thủy lợi:
Vị trí khoan ngầm thứ 1 - Ống qua cầu Vàm Hồ từ cọc A25 – A31, ống HDPE OD560, L = 105m.
Vị trí khoan ngầm thứ 2 - Ống qua kênh thủy lợi từ cọc A59 – A60 tại vị trí cầu Tân Mỹ, ống HDPE OD560, L = 55m.
Vị trí khoan ngầm thứ 3 - Ống qua kênh thủy lợi từ cọc A88-A89 tại vị trí cầu Cống Lá, ống HDPE OD560, L=40m.
Vị trí khoan ngầm thứ 4 - Ống qua kênh 9A từ cọc A153-A154 tại vị trí cầu Cây Đa Đôi - ống HDPE OD560, L=39m.
Vị trí khoan ngầm thứ 5 - Ống qua kênh thủy lợi tại vị trí cầu Giồng Găng từ cọc A197-A200, ống HDPE OD560, L=45m.
Vị trí khoan ngầm thứ 6 - Ống qua kênh thủy lợi từ cọc A247-A248 tại vị trí cầu Mỹ Nhơn - ống HDPE OD355 , L=37m.
Vị trí khoan ngầm thứ 7 - Ống qua kênh thủy lợi từ cọc A369-A370 tại vị trí cầu Đìa Trực - ống HDPE OD355, L=39m.
Vị trí khoan ngầm thứ 8 - Ống qua kênh N4 tại vị trí cầu Kênh N4 từ cọc I177-I180, ống HDPE OD225, L=50m.
Vị trí khoan ngầm thứ 9 - Ống qua kênh thủy lợi tại vị trí cầu Kênh Nước Chảy từ cọc I185-I188, ống HDPE OD225, L=56m.
Vị trí khoan ngầm thứ 10 - Ống qua kênh thủy lợi tại vị trí cầu Lưu Niệm từ cọc I199-I202, ống HDPE OD225, L=42m.
Vì công trình thi công khoan ngầm kéo ống qua các trục đường chính có nhiều phương tiện đi lại nên phải làm hàng rào bảo vệ, và các biển báo an toàn cả ban ngày lẫn ban đêm (của hố đào hai bên lề đường). Phần đường giao thông chính vẫn hoạt động bình thường.
Hàng rào chắn, biển báo công trường
Hố đặt máy khoan: Để có thể thi công khoan lắp đặt ống sâu 4.0m so với mặt đường thì độ sâu hố thi công tối thiểu sâu 3,5m. Để có mặt bằng thi công cho máy khoan, tháp khoan ra vào cần và hoạt động kích ống. Kích thước tiết diện hố đào là: dài=5.0m; rộng = 2.0m; sâu=3.5m. Máy khoan được đặt ở độ cao +2m so với cao độ đáy hố khoan. Hố khoan được gia cố để chống sạt lở cho hố khoan trong suốt quá trình thi công. Vị trí hố đặt máy khoan được bố trí cách giới hạn hành lang ATĐB
Hố tiếp nhận: được đào đến độ sâu 3.5m so với cao độ mặt đất (sâu hơn độ sâu đặt ống 0,8m). Hố này có tác dụng khai thông lỗ khoan, tiếp nhận ống và thi công tời kéo ống giúp định hướng ống. Tiết diện hố tiếp nhận có diện tích như sau: dài=5.0m; rộng = 2.5m; sâu=3.5m. Hố tiếp nhận được gia cố cừ Larsen để chống sạt lở cho hố khoan trong suốt quá trình thi công.
Vị trí khoan, kéo ống OD225
Vị trí khoan, kéo ống OD355
Vị trí khoan, kéo ống OD560
Hố khoan và hố tiếp nhận
9.4 Công tác khoan dẫn hướng
Dựa trên bản thiết kế, sử dụng mũi khoan TriHawk để khoan với một góc nghiêng phù hợp. Khi đầu khoan đạt tới điểm chuyển hướng theo thiết kế thì điều chỉnh độ nghiêng đầu khoan tới góc “12 clock” rồi sử dụng lực đẩy để đầu khoan chuyển hướng dần đạt được phương ngang với độ sâu định trước theo thiết kế. Sau đó tiếp tục hành trình đi ngang bằng kỹ thuật xoay – đẩy đầu khoan cho đến điểm chuyển hướng đi lên. Tiếp tục điều chỉnh độ nghiêng đầu khoan theo góc “12 clock” và sử dụng lực đẩy đầu khoan để tiến về điểm mục tiêu định sẵn. Trong quá trình khoan ngầm kéo ống, dung dịch khoan được bơm xuống để bôi trơn và gia cố lỗ khoan. Kiểm soát việc điều khiển hướng dựa vào cơ chế bất đối xứng của mũi khoan gắn trên đầu khoan. Toàn bộ tín hiệu phục vụ định hướng chuyển động của đầu khoan được xác định bởi bộ phát sóng (transmitter) nằm trong đầu khoan, bộ phát sóng này phải liên tục hoạt động trong suốt quá trình khoan và đảm bảo đưa được tín hiệu đi xa tối thiểu 25m.
Sau khi công tác đào và giá cố chống sạt lở hố khoan và hố tiếp nhận hoàn thành, tiến hành lắp đặt máy khoan và thi công khoan dẫn hướng theo trình tự sau
Xem thêm dịch vụ khoan ngầm kéo ống >>
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com