Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò thịt công nghệ cao đầu tư hệ thống chuồng trại chăn nuôi bò thịt quy mô công nghiệp
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo công nghệ cao
Dự án Trang trại nuôi bò thịt công nghệ cao được triển khai tại xã Bình Giang, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, trên tổng diện tích 1.620.389 m² thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Công ty TNHH Phúc Lâm Hoa. Trong đó, diện tích dành cho xây dựng chuồng trại và cơ sở hạ tầng kỹ thuật khoảng 47.872 m²; phần diện tích còn lại được quy hoạch trồng ngô, cỏ cao sản và các loại cây nguyên liệu phục vụ sản xuất thức ăn thô xanh cho đàn bò. Đây là dự án chăn nuôi quy mô lớn theo mô hình công nghiệp, ứng dụng công nghệ tiên tiến nhằm tối ưu hóa năng suất, chất lượng đàn bò và giảm thiểu tác động môi trường.
1. Sự cần thiết đầu tư
Nhu cầu tiêu thụ thịt bò tại thị trường Việt Nam, đặc biệt tại khu vực TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam, đang tăng trưởng ổn định trong nhiều năm qua. Mức tiêu thụ bình quân đầu người có xu hướng tăng, trong khi nguồn cung từ chăn nuôi trong nước chưa đáp ứng đủ cả về số lượng lẫn chất lượng, dẫn đến phụ thuộc nhập khẩu thịt bò đông lạnh và bò sống từ Úc, Mỹ hoặc Brazil. Việc đầu tư phát triển trang trại nuôi bò thịt trong nước theo hướng công nghiệp, hiện đại và chủ động nguồn thức ăn là yêu cầu cấp thiết nhằm giảm áp lực nhập khẩu, nâng cao chất lượng sản phẩm và ổn định thị trường.
Quảng Nam là khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc do quỹ đất rộng, mật độ dân cư thấp, có khả năng quy hoạch vùng trồng nguyên liệu cỏ – ngô đồng bộ, phục vụ sản xuất thức ăn cho đàn bò. Xã Bình Giang là vùng đất tương đối bằng phẳng, thuận lợi trong bố trí chuồng trại, cơ sở hạ tầng và vùng nguyên liệu. Việc đầu tư trang trại công nghệ cao tại đây phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế nông nghiệp của tỉnh, đồng thời nâng cao giá trị sử dụng đất, tạo việc làm và phát triển mô hình chăn nuôi bền vững.
Ngoài ra, xu hướng chăn nuôi hiện đại yêu cầu giảm phát thải khí nhà kính, quản lý chất thải chăn nuôi theo công nghệ tiên tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Mô hình trang trại bò thịt công nghệ cao có thể đáp ứng tốt các yêu cầu này thông qua việc ứng dụng hệ thống chuồng kín, công nghệ bán tự động, hệ thống thu gom – xử lý chất thải và mô hình tuần hoàn trong sản xuất.
2. Mục tiêu đầu tư
Dự án hướng tới mục tiêu xây dựng một trang trại chăn nuôi bò thịt công nghệ cao quy mô lớn, áp dụng quy trình chăn nuôi công nghiệp hiện đại nhằm tạo ra sản phẩm thịt bò chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng của thị trường phía Nam.
Mục tiêu cụ thể gồm:
a) Xây dựng hệ thống chuồng trại nuôi bò thịt đạt tiêu chuẩn kỹ thuật ngành chăn nuôi, đảm bảo thoáng khí, sạch sẽ, tuân thủ quy định về an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
b) Phát triển đàn bò thịt quy mô 30.000 con/năm sau khi trang trại đi vào vận hành ổn định trong 5 năm, đảm bảo năng lực cung ứng lớn và ổn định.
c) Tận dụng tối đa nguồn lực đất đai sẵn có để trồng ngô, cỏ cao sản làm nguồn thức ăn thô xanh chủ động, giảm chi phí sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế.
d) Ứng dụng công nghệ chăn nuôi tiên tiến như hệ thống cho ăn tự động, hệ thống làm mát chuồng trại, quản lý đàn bằng phần mềm, truy xuất nguồn gốc và quản lý thú y điện tử.
e) Hướng tới mô hình chăn nuôi phát thải thấp, áp dụng các giải pháp xử lý chất thải, tái sử dụng chất thải làm phân hữu cơ hoặc khí sinh học, góp phần giảm tác động môi trường.
3. Quy mô và nội dung đầu tư
Dự án được bố trí trên diện tích 1.620.389 m² và bao gồm các hạng mục đầu tư chính như sau:
a) Khu chuồng trại chăn nuôi bò thịt:
Khu chuồng trại được thiết kế thành nhiều phân khu phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng của đàn bò, gồm khu nuôi bê, khu vỗ béo, khu cách ly, khu thú y và kho thức ăn. Chuồng được thiết kế theo mô hình bán kín, có hệ thống làm mát bằng quạt áp lực hoặc hệ thống phun sương, bảo đảm nhiệt độ và độ ẩm phù hợp. Hệ thống máng ăn – máng uống tự động, nền chuồng được làm bằng vật liệu chống trơn trượt và hệ thống thu gom chất thải tập trung.
b) Khu trồng nguyên liệu ngô và cỏ cao sản:
Phần lớn diện tích đất (khoảng 1.570.000 m²) được sử dụng để trồng ngô sinh khối, cỏ voi, cỏ mulato, cỏ ghine và các giống cỏ cao sản khác. Khu trồng nguyên liệu được bố trí liền kề khu chuồng trại, thuận tiện cho vận chuyển thức ăn và giảm chi phí logistic. Hệ thống tưới nhỏ giọt hoặc tưới phun được áp dụng nhằm tối ưu năng suất và tiết kiệm nước.
c) Kho dự trữ thức ăn và nhà máy chế biến thức ăn thô xanh:
Khu xử lý và ủ chua thức ăn được xây dựng nhằm dự trữ nguồn thức ăn dài hạn, đảm bảo ổn định khẩu phần cho đàn bò trong mùa khô hoặc mùa mưa bão. Nhà kho được thiết kế kín, có hệ thống kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm để bảo quản thức ăn.
d) Hệ thống xử lý chất thải và bảo vệ môi trường:
Chất thải chăn nuôi được thu gom theo hệ thống đường dẫn, sau đó đưa vào hầm biogas hoặc hệ thống xử lý sinh học. Nước thải được xử lý đạt QCVN trước khi thải ra môi trường hoặc tái sử dụng cho tưới cây. Bã thải được sử dụng làm phân hữu cơ phục vụ trồng cỏ và ngô sinh khối, góp phần hình thành mô hình sản xuất tuần hoàn.
e) Hạ tầng kỹ thuật:
Bao gồm hệ thống giao thông nội bộ, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện 3 pha, nhà điều hành, khu vệ sinh thú y, khu cân trọng lượng, hệ thống chiếu sáng, hệ thống phòng cháy chữa cháy và các công trình phụ trợ khác.
4. Công nghệ chăn nuôi và giải pháp kỹ thuật
Dự án áp dụng công nghệ chăn nuôi bò thịt tiên tiến với các giải pháp kỹ thuật sau:
a) Công nghệ chuồng trại:
Sử dụng mô hình chuồng bán kín, mái cao, thông gió tự nhiên kết hợp quạt hút nhằm bảo đảm nhiệt độ dưới 28°C, đặc biệt trong mùa nắng nóng. Chuồng được thiết kế theo dãy dài, chia ô nuôi hợp lý, mật độ nuôi phù hợp tiêu chuẩn ngành.
b) Công nghệ cho ăn và quản lý thức ăn:
Ứng dụng máy trộn thức ăn TMR (Total Mixed Ration), đảm bảo khẩu phần dinh dưỡng đồng đều. Hệ thống băng chuyền tự động đưa thức ăn tới từng dãy chuồng, giảm nhân công và nâng cao hiệu quả.
c) Quản lý đàn bằng công nghệ thông tin:
Mỗi cá thể bò được gắn chip hoặc vòng định danh, theo dõi tình trạng sức khỏe, tiêm phòng, trọng lượng, thời gian nuôi và truy xuất nguồn gốc. Dữ liệu được quản lý tập trung bằng phần mềm quản trị đàn.
d) Thú y và an toàn sinh học:
Áp dụng quy trình tiêm phòng đầy đủ, phân luồng di chuyển, khu cách ly và hệ thống xử lý tiêu độc sát trùng. Khách ra vào khu chăn nuôi phải tuân thủ quy trình an toàn sinh học. Trong chuồng có trang bị hệ thống cảnh báo nhiệt độ, đảm bảo kiểm soát dịch bệnh kịp thời.
e) Xử lý chất thải theo mô hình tuần hoàn:
Chất thải rắn được thu gom định kỳ, phối trộn với phụ phẩm thực vật để tạo phân hữu cơ bón cho vùng nguyên liệu. Khí sinh học từ hầm biogas được sử dụng để đun nấu hoặc cung cấp năng lượng cho một số thiết bị trong trang trại.
5. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn
Tổng vốn đầu tư dự án là 200.000.000.000 đồng (Hai trăm tỷ đồng). Tính theo tỷ giá 25.720 VNĐ/USD tại Vietcombank ngày 06/07/2025, tổng vốn tương đương 7.776.050 USD.
Cơ cấu nguồn vốn gồm:
a) Vốn góp của nhà đầu tư (30%):
60.000.000.000 đồng (tương đương 2.332.815 USD).
b) Vốn huy động (70%):
140.000.000.000 đồng (tương đương 5.443.235 USD).
Nguồn vốn vay dự kiến được thu xếp từ các ngân hàng thương mại với lãi suất trung bình 10%/năm, kỳ hạn phù hợp với chu kỳ sản xuất – kinh doanh của dự án.
6. Quy mô đàn bò và kế hoạch phát triển
Dự án đặt mục tiêu sau 5 năm vận hành, trang trại ổn định quy mô đàn 30.000 con bò thịt/năm. Quy mô này bao gồm:
a) Đàn bò vỗ béo: chiếm tỷ lệ lớn, nhập bò giống hoặc bò tơ từ các vùng chăn nuôi trong nước hoặc nhập khẩu hợp pháp.
b) Đàn bê và bò hậu bị: nhằm đảm bảo tự chủ một phần nguồn giống, giảm chi phí mua bò giống bên ngoài.
c) Đàn cách ly: phục vụ công tác kiểm dịch, tiêm phòng trước khi nhập đàn chính.
Việc duy trì đàn với quy mô lớn đòi hỏi quản lý chặt chẽ về thức ăn, thú y, an toàn sinh học và hạ tầng chuồng trại. Vùng nguyên liệu thức ăn được mở rộng theo nhu cầu đàn bò gia tăng theo từng năm.
7. Tiến độ triển khai
Dự án dự kiến triển khai trong giai đoạn:
a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Thực hiện khảo sát địa hình, địa chất, lập báo cáo nghiên cứu khả thi, đánh giá tác động môi trường, xin cấp phép đầu tư và thiết kế kỹ thuật.
b) Giai đoạn xây dựng:
Thi công đồng bộ hạ tầng, xây dựng chuồng trại, lắp đặt thiết bị, chuẩn bị vùng nguyên liệu trồng cỏ – ngô, xây dựng hệ thống xử lý chất thải.
c) Giai đoạn vận hành:
Tổ chức nhập đàn bò, triển khai quy trình chăn nuôi, đưa các phân khu vào khai thác theo kế hoạch.
8. Tác động kinh tế – xã hội
Dự án mang lại giá trị kinh tế đáng kể cho địa phương và doanh nghiệp thông qua:
a) Tạo việc làm thường xuyên cho lao động địa phương, giảm tỷ lệ lao động thu nhập thấp hoặc thiếu việc làm.
b) Tăng giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện Thăng Bình, mở rộng mô hình chăn nuôi tập trung quy mô lớn phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh.
c) Góp phần ổn định nguồn cung thịt bò chất lượng cao, giảm phụ thuộc nhập khẩu, tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm bò thịt trong nước.
d) Hình thành vùng nguyên liệu cỏ – ngô quy mô lớn, phát triển kinh tế địa phương bền vững, tăng giá trị đất sản xuất.
Về mặt xã hội, dự án nâng cao kỹ năng lao động ngành chăn nuôi, góp phần xây dựng nông nghiệp công nghệ cao tại Quảng Nam. Về môi trường, dự án áp dụng mô hình chăn nuôi tuần hoàn, giảm phát thải và tái sử dụng chất thải, hướng đến sản xuất sạch hơn.
9. Kết luận
Dự án Trang trại nuôi bò thịt công nghệ cao tại xã Bình Giang, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam có tính khả thi cao về kinh tế, kỹ thuật và quản lý. Dự án phù hợp quy hoạch phát triển nông nghiệp của địa phương, đáp ứng nhu cầu thị trường và góp phần nâng cao năng lực sản xuất thịt bò trong nước. Việc áp dụng công nghệ chăn nuôi hiện đại và mô hình quản trị tiên tiến sẽ giúp dự án hoạt động hiệu quả, bền vững và mang lại lợi ích lâu dài cho cả doanh nghiệp và cộng đồng.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
I.3. Mô tả sơ bộ dự án
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án
I.4.1. Các văn bản pháp lý về đầu tư
I.4.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
II.1. Tổng quan về nền kinh tế Việt Nam
II.1.1. Tình hình kinh tế-xã hội ở Việt Nam năm 2018
II.1.2. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2018
II.1.3. Kết cấu dân số
II.1.4. Tập tính tiêu dùng
II.2. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế-xã hội của tỉnh Quảng Nam
II.2.1. Vị trí địa lý tự nhiên
II.2.2. Dân số
II.2.3. Vị trí kinh tế:
II.2.4. Địa hình
II.2.5. Khí hậu, thời tiết
II.2.6. Các hiện tượng tự nhiên cực đoan
II.3. Phân tích thị trường
II.3.1. Thị trường thịt bò thế giới
II.3.2. Thị trường thịt bò tại Việt Nam
II.3.3. Triển vọng phát triển của thị trường thịt bò
II.4. Một số Trang trại nuôi bò điển hình trong nước.
II.4.1. Trang trại nuôi bò thịt của Công ty của Hoàng Anh Gia Lai
II.4.2. Trang trại nuôi bò của Công ty cổ phần TH Milk tại Nghệ An
II.4.3. Trang trại nuôi bò Úc của Công ty Cổ phần nông nghiệp R và D
CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
III.1. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư.
III.1.1. Mục tiêu chung
III.1.2. Mục tiêu riêng
III.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng
III.2.1. Sự cần thiết đầu tư
III.2.2. Chủ trương:
III.3. Mục tiêu cụ thể
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm
IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án
IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án
IV.4. Hiện trạng sử dụng đất
IV.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng
CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TRANG TRẠI
V.1. Quy mô đầu tư dự án
V.1.1. Khu điều hành và sản xuất thức ăn
V.1.2. Khu xử lý phân, khu xử lý nước thải
V.1.3. Hạ tầng kỹ thuật
V.2. Đầu tư máy móc thiết bị
V.3. Lựa chọn con giống
V.3.1. Nhập và vận chuyển bò về Việt Nam
V.3.2. Phương thức vận chuyển:
V.3.3. Chuồng trại nuôi bò
V.3.4. Dinh dưỡng và thức ăn cho Bò
V.3.5. Kỹ thuật chăm sóc và phối giống bò
V.3.6. Các loại bệnh truyền nhiễm thường gặp
V.4. Trồng cỏ
V.4.1. Chọn giống và nhân giống cỏ
V.4.2. Trồng cỏ
V.5. Nuôi trùn quế
V.5.1. Khái quát về trùn quế
V.5.2. Đặc điểm sinh học
V.5.3. Đặc điểm sinh sản
V.5.4. Thành phần dinh dưỡng
V.6. Sản phẩm và phương án tiêu thụ
V.6.1. Sản phẩm của dự án
V.6.2. Phương án tiêu thụ sản phẩm
V.7. Mô hình đầu tư xây dựng trang trại bò thịt
V.7.1. Kế hoạch xây dựng
V.7.2. Qui Mô Định Hình
V.7.3. Tổng diện tích trang trại
V.8. Phương án sản xuất
V.8.1. Kế hoạch sản xuất
CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VI.1. Sơ đồ tổ chức công ty
VI.1.1. Mô Hình Tổ Chức
VI.1.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành
VI.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động
VI.2.1. Lao động trực tiếp
VI.2.2. Lao động gián tiếp
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH
VII.1. Tiến độ thực hiện
VII.2. Giải pháp thi công xây dựng
VII.2.1. Phương án thi công
VII.3. Sơ đồ tổ chức thi công
VII.4. Hình thức quản lý dự án
CHƯƠNG VIII:ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN
VIII.1. Đánh giá tác động môi trường
VIII.1.1. Giới thiệu chung
VIII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
VIII.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
VIII.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
VIII.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường
VIII.1.6. Trong thời gian hoạt động của trang trại bò thịt
VIII.1.7. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
VIII.1.8. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình chăn nuôi bò và trồng cỏ
VIII.1.9. Kết luận
CHƯƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
IX.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư
IX.2. Nội dung Tổng mức đầu tư
IX.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt
IX.2.2. Chi phí thiết bị
IX.2.3. Chi phí quản lý dự án:
IX.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
IX.2.5. Chi phí khác
IX.2.6. Dự phòng phí:
IX.2.7. Lãi vay trong thời gian xây dựng:
CHƯƠNG X: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
X.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án
X.2. Nguồn vốn
X.3. Phương án hoàn trả vốn vay
CHƯƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
XI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
XI.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán
XI.1.2. Phương án Tài Chính
XI.1.3. Qui trình nuôi dưỡng đàn bò.
XI.1.4. Cơ sở tính toán
XI.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
XI.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội
CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XII.1. Kết luận
XII.2. Kiến nghị
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
- Công ty TNHH Phúc Lâm Hoa.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0401858980 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 19/10/2017..
- Địa chỉ trụ sở: Số 14A, Đường Hàm Tử, Ph Mỹ An, Q. Ngũ Hành Sơn, Tp Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0903 510 158 - Email: phuclamhoa.thp@gmail.com
- Vốn điều lệ đăng ký: 10.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười tỷ đồng ./.)
- Ngành nghề chính:
+ Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất giống trâu, bò.
+ Chăn nuôi dê, cừu, lợn, chăn nuôi gia cầm.
+ Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp.
+ Hoạt động xây dựng và kinh doanh bất động sản….
- Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ : 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại : (028) 22142126 ; Fax: (028) 39118579
- Tên dự án:Trang trại nuôi bò thịt công nghệ cao
- Địa điểm: Tại xã Bình Giang, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
- Quỹ đất của dự án: 1.620.389 m2 thuộc quyền sử dụng của Công ty TNHH Phúc Lâm Hoa. Trong đó diện tích đất xây dựng chuồng trại, cơ sở hạ tầng khoảng 47.872 m2, còn lại là diện tích trồng nguyên liệu ngô và các giống cỏ cao sản.
- Mục tiêu đầu tư:
+ Đầu tư hệ thống chuồng trại chăn nuôi bò thịt quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất, công nghệ để bán tại thị trường tiềm năng tại thành phố HCM và các tỉnh phía Nam.
+ Phát triển chăn nuôi đàn bò thịt từ 30.000 con/năm.
- Quy mô đàn bò: sau 5 năm trang trại nuôi ổn định 30.000 con / năm.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com - www.minhphuongcorp.net
Mẫu dự án đầu tư nhà máy dệt may
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư tập trung và khu dân cư đô thị mới
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng trang trai chăn nuôi heo theo công nghệ lạnh
65,000,000 vnđ
62,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy hải sản xuất khẩu
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trang trại trồng rau sạch xuất khẩu và tiên thụ trong nước
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu du lịch kết hợp nhà hàng sân vườn và du lịch sinh thái
55,000,000 vnđ
45,000,000 vnđ

HOTLINE
0903 649 782
Cung cấp dịch vụ tư vấn lập dự án đầu tư, tư vấn dịch vụ môi trường, lập hồ sơ thầu, khoan ngầm bằng robot hiện đại, uy tín.
Hướng dẫn mua hàng
Chính sách bảo mật thông tin
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu,Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
© Bản quyền thuộc về Minh Phuong Corp
- Powered by IM Group